Trên thực tiễn, cá nhân, hộ gia đình, tổ chức trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, cá nhân nước ngoài, tổ chức nước ngoài thực hiện đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất theo hướng dẫn của pháp luật và các chủ thể này cũng có thể thay đổi nội dung thế chấp đã đăng ký. Trong trường hợp này, các chủ thể phải làm đơn yêu cầu đăng ký thay đổi nội dung thế chấp đã đăng ký và gửi đến đơn vị có thẩm quyền. Vậy mẫu đơn yêu cầu đăng ký thay đổi nội dung thế chấp đã đăng ký bao gồm những nội dung gì?
1. Mẫu đơn yêu cầu đăng ký thay đổi nội dung thế chấp đã đăng ký là gì?
Mẫu đơn yêu cầu đăng ký thay đổi nội dung thế chấp đã đăng ký là mẫu đơn do các chủ thể lập ra gửi đến đơn vị có thẩm quyền khi có mong muốn đăng ký thay đổi nội dung đã thế chấp.
Mẫu đơn yêu cầu đăng ký thay đổi nội dung thế chấp đã đăng ký là cơ sở để đơn vị đăng ký giải quyết yêu cầu về việc đăng ký thay đổi nội dung thế chấp đã đăng ký.
Mẫu đơn yêu cầu đăng ký thay đổi nội dung thế chấp đã đăng ký là mẫu đơn được lập ra để yêu cầu về việc đăng ký thay đổi nội dung thế chấp đã đăng ký. Mẫu đơn yêu cầu nêu rõ thông tin về phần kê khai của người yêu cầu đăng ký thay đổi, phần chứng nhận của đơn vị đăng ký.
Căn cứ thay đổi nội dung thế chấp đã đăng ký
– Người yêu cầu đăng ký nộp một (01) bộ hồ sơ yêu cầu đăng ký thay đổi nội dung thế chấp đã đăng ký khi có một trong các căn cứ sau đây:
+ Rút bớt, bổ sung hoặc thay thế bên thế chấp, bên nhận thế chấp;
+ Thay đổi tên hoặc thay đổi loại hình doanh nghiệp của một bên hoặc các bên ký kết hợp đồng thế chấp;
+ Rút bớt tài sản thế chấp là quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất;
+ Bổ sung tài sản thế chấp là quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất;
+ Khi tài sản gắn liền với đất là tài sản hình thành trong tương lai đã được hình thành.
– Hồ sơ đăng ký thay đổi gồm:
+ Đơn yêu cầu đăng ký thay đổi nội dung thế chấp đã đăng ký (01 bản chính);
+ Hợp đồng về việc thay đổi trong trường hợp các bên thỏa thuận bổ sung, rút bớt tài sản thế chấp, thỏa thuận rút bớt, bổ sung, thay thế một trong các bên ký kết hợp đồng thế chấp (01 bản chính) hoặc văn bản của đơn vị nhà nước có thẩm quyền trong trường hợp thay đổi tên, thay đổi loại hình doanh nghiệp, thay đổi một trong các bên ký kết hợp đồng thế chấp theo quyết định của đơn vị nhà nước có thẩm quyền (01 bản sao có chứng thực), trừ trường hợp người yêu cầu đăng ký xuất trình bản chính văn bản của đơn vị nhà nước có thẩm quyền thì chỉ cần nộp 01 bản sao để đối chiếu;
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (01 bản chính);
+ Văn bản ủy quyền trong trường hợp người yêu cầu đăng ký là người được ủy quyền (01 bản sao có chứng thực), trừ trường hợp người yêu cầu đăng ký xuất trình bản chính Văn bản ủy quyền thì chỉ cần nộp 01 bản sao để đối chiếu.
– Khi bên nhận thế chấp trong nhiều hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất có sự thay đổi loại hình doanh nghiệp thì người yêu cầu đăng ký nộp một (01) bộ hồ sơ yêu cầu đăng ký thay đổi đối với tất cả các hợp đồng đó, hồ sơ gồm:
+ Các giấy tờ quy định tại điểm a, c và d khoản 2 Điều này;
+ Văn bản của đơn vị nhà nước có thẩm quyền về việc thay đổi loại hình doanh nghiệp (01 bản sao có chứng thực), trừ trường hợp người yêu cầu đăng ký xuất trình bản chính văn bản đó thì chỉ cần nộp 01 bản sao để đối chiếu;
+ Danh mục các hợp đồng thế chấp đã đăng ký (01 bản chính).
– Khi có sự thay đổi tên của bên nhận thế chấp mà không thuộc trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này hoặc thay đổi bên nhận thế chấp trong nhiều hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thì người yêu cầu đăng ký nộp một (01) bộ hồ sơ yêu cầu đăng ký thay đổi tên hoặc thay đổi bên nhận thế chấp đối với tất cả các hợp đồng đó, hồ sơ gồm:
+ Các giấy tờ quy định tại điểm a, c và d khoản 2 Điều này;
+ Hợp đồng về việc thay đổi trong trường hợp các bên thỏa thuận thay đổi bên nhận thế chấp (01 bản chính) hoặc văn bản của đơn vị nhà nước có thẩm quyền trong trường hợp thay đổi tên hoặc thay đổi bên nhận thế chấp theo quyết định của đơn vị nhà nước có thẩm quyền (01 bản sao có chứng thực), trừ trường hợp người yêu cầu đăng ký xuất trình bản chính văn bản đó thì chỉ cần nộp 01 bản sao để đối chiếu;
+ Danh mục các hợp đồng thế chấp đã đăng ký (01 bản chính).
– Trong trường hợp có yêu cầu đăng ký thay đổi tên của bên thế chấp thì người yêu cầu đăng ký nộp một (01) bộ hồ sơ yêu cầu đăng ký thay đổi quy định tại khoản 2 Điều này và một (01) bộ hồ sơ yêu cầu xác nhận thay đổi tên trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất quy định tại khoản 1 Điều 29 Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT.
2. Mẫu đơn yêu cầu đăng ký thay đổi nội dung thế chấp đã đăng ký
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
____________
……, ngày….. tháng…..năm……
PHẦN GHI CỦA CÁN BỘ ĐĂNG KÝ
Thời điểm nhận hồ sơ: … giờ…phút, ngày../…/… Vào Sổ tiếp nhận hồ sơ: Quyển số….. Số thứ tự…
Cán bộ địa chính
(Ký và ghi rõ họ tên)
ĐƠN YÊU CẦU ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI NỘI DUNG THẾ CHẤP ĐÃ ĐĂNG KÝ
Kính gửi:………(1)
PHẦN KÊ KHAI CỦA NGƯỜI YÊU CÀU ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI
1. Người yêu cầu đăng ký thay đổi: Bên thế chấp Bên nhận thế chấp
1.1. Tên trọn vẹn của tổ chức, cá nhân: (viết chữ IN HOA)……(2)
1.2. Địa chỉ liên hệ:………(3)
1.3. Số điện thoại (nếu có):……. Fax (nếu có):……….. Địa chỉ e-mail (nếu có):…(4)
1.4. Chứng minh nhân dân; Hộ chiếu: số ……(5)
đơn vị cấp …………. cấp ngày…… tháng….. năm……
1.5. GCN đăng ký kinh doanh; QĐ thành lập; GP đầu tư: số……(6)
đơn vị cấp ………. cấp ngày…… tháng….. năm……
2. Tài sản đã đăng ký thế chấp
2.1. Quyền sử dụng đất
2.1.1. Thửa đất số:…………; Tờ bản đồ số (nếu có):……; Loại đất:………(7)
2.1.2. Địa chỉ thửa đất:………(8)
2.1.3. Diện tích đất thế chấp:…….. m2 (9)
(ghi bằng chữ………)
2.1.4. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: số phát hành:………., số vào sổ cấp giấy:……… đơn vị cấp……………, cấp ngày…. tháng …… năm…… (10)
2.2. Tài sản gắn liền với đất: (11)
2.2.1. Giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản (nếu có): số phát hành:…………, số vào sổ cấp giấy:………đơn vị cấp:……, cấp ngày…………… tháng …… năm……………….
2.2.2. Số của thửa đất nơi có tài sản:…..; Tờ bản đồ số (nếu có):…………..
2.2.3. Mô tả tài sản thế chấp:………….
3. Hợp đồng thế chấp: số (nếu có)……=….., ký kết ngày……… tháng…… năm…. (12)
4. Nội dung yêu cầu thay đổi:…(13)
5. Tài liệu kèm theo:……(14)
6. Phương thức nhận kết quả đăng ký: Nhận trực tiếp
Các bên cam đoan những thông tin được kê khai trên đơn này là trung thực, trọn vẹn, phù hợp với thỏa thuận của các bên và hoàn toàn chịu trách nhiệm truớc pháp luật về các thông tin đã kê khai.
BÊN THẾ CHẤP/HOẶC NGƯỜI
ĐƯỢC BÊN THẾ CHẤP ỦY QUYỀN
(Ký và ghi rõ họ, tên)
BÊN NHẬN THẾ CHẤP/HOẶC NGƯỜI
ĐƯỢC BÊN NHẬN THẾ CHẤP ỦY QUYỀN
(Ký ghi rõ họ tên và đóng dấu, nếu là tổ chức)
PHẦN CHỨNG NHẬN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ (15)
Cán bộ địa chính xã:………………(ghi tên xã)
Thừa ủy quyền của Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất (Phòng Tài nguyên và Môi trường) huyện/thị xã/thành phố………… tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương……
Chứng nhận đã đăng ký thay đổi nội dung thế chấp đã đăng ký theo những nội dung kê khai tại đơn này.
Thời điểm đăng ký:……giờ…..phút, ngày……..tháng…….năm……..
………, ngày……tháng……năm
CÁN BỘ ĐỊA CHÍNH
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu của UBND xã)
3. Hướng dẫn soạn thảo
(1): Điền tên đơn vị đăng ký
(2): Điền tên của cá nhân, tổ chức
(3): Điền địa chỉ liên hệ
(4): Điền số điện thoại/ fax/email
(5): Điền chứng minh nhân dân / hộ chiếu( nếu là cá nhân)
(6): Điền giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ( Nếu là tổ chức)
(7): Điền số thửa đất, tờ bản đồ, loại đất
(8): Điền địa chỉ thửa đất.
(9): Điền diện tích đất thế chấp
(10): Điền thông tin về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
(11): Điền thông tin về tài sản gắn liền với đất
(12): Điền thông tin về hợp đồng thế chấp
(13): Điền nội dung yêu cầu thay đổi
(14): Điền tài liệu kèm theo.
(15): Điền phần chứng nhận của đơn vị đăng ký
4. Quy định về thủ tục đăng ký
* Nộp hồ sơ đăng ký theo Điều 18 Thông tư liên tịch 20/2011/TTLT- BTP- BTNMT
– Người yêu cầu đăng ký là cá nhân, hộ gia đình, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở nộp hồ sơ đăng ký tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện nơi có đất, tài sản gắn liền với đất.
– Người yêu cầu đăng ký là tổ chức trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư ở Việt Nam, cá nhân nước ngoài, tổ chức nước ngoài nộp hồ sơ đăng ký tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh nơi có đất, tài sản gắn liền với đất.
– Trong trường hợp thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thuộc khu vực nông thôn thì hộ gia đình, cá nhân trong nước được lựa chọn việc nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện hoặc nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân xã nơi có đất, tài sản gắn liền với đất.
Trường hợp hồ sơ đăng ký nộp tại Ủy ban nhân dân xã thì trong thời hạn 03 ngày công tác, Ủy ban nhân dân xã có trách nhiệm chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện.
* Tiếp nhận hồ sơ đăng ký theo Điều 19 Thông tư liên tịch 20/2011/TTLT- BTP- BTNMT
– Sau khi nhận được hồ sơ yêu cầu đăng ký, người thực hiện đăng ký thực hiện các việc sau đây:
+ Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ từ chối nhận hồ sơ đăng ký và hướng dẫn người yêu cầu đăng ký thực hiện theo đúng quy định;
+ Ghi thời gian nhận hồ sơ (giờ, phút, ngày, tháng, năm) vào Phiếu tiếp nhận hồ sơ; ký và ghi rõ họ, tên vào phần cán bộ tiếp nhận hồ sơ;
+ Vào Sổ tiếp nhận hồ sơ đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất;
+ Cấp cho người yêu cầu đăng ký Phiếu tiếp nhận hồ sơ.
– Trường hợp hồ sơ yêu cầu đăng ký được nộp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa của Ủy ban nhân dân cấp huyện, thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm phải chuyển hồ sơ yêu cầu đăng ký cho Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất ngay trong ngày công tác để giải quyết theo hướng dẫn của pháp luật.
Vì vậy, thủ tục đăng ký thay đổi nội dung thế chấp đã đăng ký phải được thực hiện theo đúng trình tự, thủ tục theo hướng dẫn của pháp luật. Theo đó, người yêu cầu đăng ký là cá nhân, hộ gia đình, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở nộp hồ sơ đăng ký tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện nơi có đất, tài sản gắn liền với đất để được thực hiện yêu cầu đăng ký thay đổi nội dung thế chấp đã đăng ký.