Quy trình thực hiện thủ tục đề nghị chấp thuận độ cao công trình

Khi có những hoạt động thiết kế, xây dựng, lắp đặt,… để tạo ra một thiết kế công trình hoàn chỉnh tạo thành bởi sức lao động và sự sáng tạo của con người. Mặc dù vậy, pháp luật luôn đặt ra giới hạn nhất định trong công trình theo quy chuẩn kỹ thuật của pháp luật. Vấn đề về diện tích cũng là vấn đề lớn đối với những đo thị lớn tối thiểu để có thể xây dựng công trình bởi nhiều yếu tố khác nhau. Xin mời các bạn bạn đọc cùng tìm hiểu qua bài viết của LVN Group để hiểu và nắm rõ được những quy định về “Thủ tục đề nghị chấp thuận độ cao công trình” có thể giúp các bạn bạn đọc hiểu sâu hơn về pháp luật.

Quy định chung về quản lý độ cao công trình

Độ cao của quản lý công trình còn phải tùy thuộc vào địa hình của từng vùng miền mà phaops luật có những quy định không giống nhau về chiều. Trong quá trình xây dựng, quy hoạch đô thị chiều cao là điều vô cùng quan trọng cụ thể năm ở bản vẽ của vẽ bản thiết kế của công trình.

Quy định chung về quản lý độ cao công trình trong quản lý độ cao chướng ngại vật hàng không được quy định tại Điều 8 Nghị định 32/2016/NĐ-CP quy định về quản lý độ cao chướng ngại vật hàng không và các trận địa quản lý, bảo vệ vùng trời tại Việt Nam như sau

“Điều 8. Quy định chung về quản lý độ cao công trình

1. Các Bộ, ngành và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây viết tắt là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) trước khi phê duyệt đồ án quy hoạch chung hoặc đồ án quy hoạch chi tiết để xây dựng các khu đô thị, khu nhà ở cao tầng, khu hạ tầng kỹ thuật công nghiệp, khu kinh tế, khu đặc thù, khu công nghệ cao phải có văn bản lấy ý kiến của Bộ Tổng Tham mưu Quân đội nhân dân Việt Nam để thống nhất bề mặt quản lý độ cao công trình. Văn bản lấy ý kiến của Bộ Tổng Tham mưu Quân đội nhân dân Việt Nam thực hiện theo trình tự, thủ tục được quy định tại Điều 10, 11 Nghị định này.

2. Cơ quan có thẩm quyền cấp phép xây dựng của địa phương phải tuân thủ đúng quy định về độ cao công trình đã được đơn vị nhà nước có thẩm quyền chấp thuận tại Điểm b Khoản 3 Điều 4 và Điều 11 Nghị định này.”

Để được chấp thuận về quản lý độ cao công trình cần phải đáp ứng điều kiện gì?

Vấn để quản lý của đơn vị Nhà nước đối với những công trình, chấp thuận độ cao công trình, trong việc kiểm tra, giám sát, di dời các vật thể, công bố, thông báo độ cao và cả nhưunxg chướng ngại vật cho các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan điều naỳ cũng để nhằm bảo đảm an toàn cho mọi hoạt động thường ngày của người dân.

Căn cứ theo Điều 9 Nghị định 32/2016/NĐ-CP có quy định:

“Điều 9. Những công trình, dự án phải được chấp thuận về quản lý độ cao công trình

1. Công trình có độ cao vượt lên khỏi quy hoạch các bề mặt giới hạn chướng ngại vật của sân bay và những công trình nằm trong vùng phụ cận sân bay có độ cao từ 45 mét trở lên so với mức cao sân bay.

2. Công trình có chiều cao vượt trên khu vực bề mặt giới hạn chướng ngại vật hàng không đã được công bố hoặc cao từ 45 mét trở lên so với mặt đất tự nhiên, nằm ngoài các khu vực, dự án quy hoạch đô thị, không gian đã được các Bộ, ngành, địa phương thống nhất với Bộ Tổng Tham mưu Quân đội nhân dân Việt Nam về độ cao theo hướng dẫn tại Điểm b Khoản 3 Điều 4 và Điều 8 Nghị định này.

3. Hệ thống cột treo đèn chiếu sáng ở khu vực tĩnh không đầu các sân bay; tuyến đường dây tải điện cao thế, cáp treo, các trạm thu, phát sóng vô tuyến và các công trình điện gió; công trình nằm trong phạm vi ảnh hưởng và tiếp giáp với các khu vực bố trí trận địa quản lý, bảo vệ vùng trời và các đài, trạm vô tuyến điện hàng không.”

Theo đó việc chấp thuận về quản lý độ cao công trình xây dựng được thực hiện với các công trình có độ cao như sau:

– Công trình có độ cao vượt lên khỏi quy hoạch các bề mặt giới hạn chướng ngại vật của sân bay và những công trình nằm trong vùng phụ cận sân bay có độ cao từ 45 mét trở lên so với mức cao sân bay.

– Công trình có chiều cao vượt trên khu vực bề mặt giới hạn chướng ngại vật hàng không đã được công bố hoặc cao từ 45 mét trở lên so với mặt đất tự nhiên, nằm ngoài các khu vực, dự án quy hoạch đô thị, không gian đã được các Bộ, ngành, địa phương thống nhất với Bộ Tổng Tham mưu Quân đội nhân dân Việt Nam về độ cao theo hướng dẫn tại điểm b khoản 3 Điều 4 và Điều 8 Nghị định 32/2016/NĐ-CP.

“Điều 4. Các quy định chung về quy hoạch xây dựng, quản lý tĩnh không sân bay quân sự, sân bay dân dụng, sân bay dùng chung, sân bay chuyên dùng, bãi cất hạ cánh trên mặt đất, mặt nước, công trình nhân tạo, các trận địa quản lý, bảo vệ vùng trời và các đài, trạm vô tuyến điện hàng không

3. Thẩm quyền phê duyệt quy hoạch

b) Bộ trưởng Bộ Quốc phòng phê duyệt quy hoạch hệ thống sân bay chuyên dùng, bãi cất hạ cánh trên mặt đất, mặt nước, công trình nhân tạo và quy hoạch trận địa quản lý, bảo vệ vùng trời. Bộ Tổng Tham mưu Quân đội nhân dân Việt Nam ban hành quy hoạch các bề mặt tĩnh không cơ bản của sân bay quân sự, sân bay dân dụng, sân bay dùng chung, khu vực bay đặc biệt để làm cơ sở cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, các đơn vị, đơn vị khi quy hoạch không gian đô thị, khu nhà ở cao tầng, khu hạ kỹ thuật công nghiệp bảo đảm thực hiện đúng về quản lý độ cao công trình theo hướng dẫn của pháp luật;

“Điều 8. Quy định chung về quản lý độ cao công trình

1. Các Bộ, ngành và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây viết tắt là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) trước khi phê duyệt đồ án quy hoạch chung hoặc đồ án quy hoạch chi tiết để xây dựng các khu đô thị, khu nhà ở cao tầng, khu hạ tầng kỹ thuật công nghiệp, khu kinh tế, khu đặc thù, khu công nghệ cao phải có văn bản lấy ý kiến của Bộ Tổng Tham mưu Quân đội nhân dân Việt Nam để thống nhất bề mặt quản lý độ cao công trình. Văn bản lấy ý kiến của Bộ Tổng Tham mưu Quân đội nhân dân Việt Nam thực hiện theo trình tự, thủ tục được quy định tại Điều 10, 11 Nghị định này.

2. Cơ quan có thẩm quyền cấp phép xây dựng của địa phương phải tuân thủ đúng quy định về độ cao công trình đã được đơn vị nhà nước có thẩm quyền chấp thuận tại Điểm b Khoản 3 Điều 4 và Điều 11 Nghị định này.”

Thủ tục đề nghị chấp thuận độ cao công trình theo chuẩn quy định

Trong qua trình xây dựng và cải tạo các công trình của những khu đô thị, đặc biệt là đối với những đô thị lớn thì cần phải có sự kết hợp chặt chẽ giữa những công trình trên mặt đất cũng như công trình được xây dựng dưới mặt đất. Có thể thấy vấn đề đơn vị Nhà nước có để giám sát về chiều cao của công trình Thủ tục đề nghị chấp thuận độ cao công trình theo chuẩn được thực hiện như ở dưới đây:

Thủ tục đề nghị chấp thuận độ cao công trình trong quản lý độ cao chướng ngại vật hàng không được quy định tại Điều 10 Nghị định 32/2016/NĐ-CP quy định về quản lý độ cao chướng ngại vật hàng không và các trận địa quản lý, bảo vệ vùng trời tại Việt Nam như sau:

“Điều 10. Thủ tục đề nghị chấp thuận độ cao công trình

1. Hồ sơ đề nghị chấp thuận độ cao công trình:

a) Văn bản đề nghị chấp thuận độ cao công trình thực hiện theo Mẫu số 01-ĐNCTĐC (đối với tổ chức) và Mẫu số 02-ĐNCTĐC (đối với cá nhân) tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định này;

b) Bản sao bản đồ hoặc sơ đồ không gian, vị trí khu vực xây dựng công trình có đánh dấu vị trí xây dựng công trình;

c) Bản sao một trong những giấy tờ chứng minh về quyền sở hữu, quản lý, sử dụng công trình, nhà ở theo hướng dẫn của pháp luật.

2. Cơ quan cấp phép xây dựng hoặc chủ đầu tư, chủ sở hữu công trình lập 01 bộ hồ sơ theo hướng dẫn tại Khoản 1 Điều này gửi qua hệ thống bưu chính đến Cục Tác chiến – Bộ Tổng Tham mưu Quân đội nhân dân Việt Nam.

3. Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ đề nghị chấp thuận độ cao công trình của tổ chức, cá nhân, chủ đầu tư:

a) Cơ quan tiếp nhận: Cục Tác chiến – Bộ Tổng Tham mưu Quân đội nhân dân Việt Nam;

b) Địa chỉ và hộp thư tiếp nhận: Số 1 Nguyễn Tri Phương, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội;

c) Số điện thoại liên hệ: 069 696 172; 069 696 108; fax: 04.37337994.”

Tại sao nhà nước phải quản lý độ cao công trình?

Mọi người không ai không biết rằng hoạt động thi công công trình xây dựng công trình thì vấn đề luôn được đặt lên hành đầu đó quản lý độ cao của công trình công trình Có thể rằng, chất lượng trong việc quản lý độ cao công trình là điều mà bất cứ một ai trong chúng ta dựa vào đó để đánh giá mức độ uy tín, tin dùng.

Chúng tôi cũng xin chia sẻ thêm một số lưu ý về chiều cao tầng trệt cho nhà ở dân dụng:

– Quy định về chiều cao tầng phụ thuộc vào quy hoạch của từng nơi, ngoài ra còn phụ thuộc vào điều kiện thời tiết, khí hậu từng vùng miền.

– Đối với các tỉnh miền bắc nước ta có mùa hè nóng, mùa đông lạnh thường xuyên phải sử dụng điều hòa nhiệt độ vì thế lựa chọn chiều cao tầng trệt hợp lý sẽ vừa tiết kiệm năng lượng điện vừa có thể đảm bảo không gian ấm cúng vào mùa đông, thoáng đãng vào mùa hè.

– Chiều cao tầng còn phụ thuộc vào chi phí đầu tư xây dựng, bảo trì, bảo dưỡng.

Từ những điều trên chúng tôi đúc kết được rằng bạn cần cân nhắc độ cao tầng trệt cũng như cả nhà hợp lý với điều kiện kinh tế, vùng miền địa phương để được ngôi nhà đẹp mắt, hợp lý về kinh tế lẫn thẩm mỹ.

Mời các bạn xem thêm bài viết

  • Thời gian bảo hành công trình tính từ ngày nào?
  • Quy định mới về bảo hành công trình xây dựng thế nào?
  • Thời gian bảo hành công trình xây dựng nhà ở khi nào?

Liên hệ ngay

LVN Group sẽ uỷ quyền khách hàng để giải quyết các vụ việc có liên quan đến vấn đề “Thủ tục đề nghị chấp thuận độ cao công trình” hoặc các dịch vụ khác liên quan như là phụ cấp bảo vệ dân phố năm 2023. Với kinh nghiệm nhiều năm trong ngành và đội ngũ chuyên gia pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ hỗ trợ quý khách hàng tháo gỡ vướng mắc, không gặp bất kỳ trở ngại nào. Hãy liên lạc với số hotline 1900.0191 để được trao đổi chi tiết, xúc tiến công việc diễn ra nhanh chóng, bảo mật, uy tín.

  • FB: www.facebook.com/lvngroup
  • Tiktok: https://www.tiktok.com/@lvngroup
  • Youtube: https://www.youtube.com/Lvngroupx

Giải đáp có liên quan

Trách nhiệm của các chủ đầu tư, chủ sở hữu công trình trong việc quản lý độ cao chướng ngại vật hàng không và các trận địa quản lý, bảo vệ vùng trời thế nào?

Về trách nhiệm của các chủ đầu tư, chủ sở hữu công trình trong việc quản lý độ cao chướng ngại vật hàng không và các trận địa quản lý, bảo vệ vùng trời được quy định tại Điều 16 Nghị định 32/2016/NĐ-CP như sau:
1. Thực hiện các thủ tục về đề nghị chấp thuận độ cao của công trình theo hướng dẫn tại Điều 9, Điều 10 và Điều 11 Nghị định này; chịu trách nhiệm về độ chính xác của các thông tin theo hướng dẫn tại Điều 10 Nghị định này.
2. Chấp hành các quy định về độ cao được cấp phép xây dựng và chịu trách nhiệm đầu tư lắp đặt, duy trì hoạt động bình thường của hệ thống cảnh báo hàng không đối với công trình.
3. Chịu sự thanh tra, kiểm tra của các đơn vị chức năng về thực hiện cấp phép và các nội dung quy định trong giấy phép xây dựng, các văn bản chấp thuận độ cao tĩnh không và lắp đặt hệ thống cảnh báo hàng không.

Văn bản chấp thuận độ cao công trình sẽ có những nội dung gì?

Việc xây dựng công trình chưa bao giờ là điều đơn giản. Đặc biệt đối với các dự án đô thị với quy mô lớn. Trong xây dựng, cao độ là chỉ số bắt buộc phải có. Khi có chỉ số cao độ chính xác, chúng ta mới có thể thiết kế được các công trình nhà ở, quy hoạch được các công trình phụ trợ khác. Độ cao của công trình vượt quá theo hướng dẫn thì phải làm thủ tục đề nghị chấp thuận độ cao. Văn bản chấp thuận độ cao công trình sẽ có những nội dung sau:
Căn cứ khoản 4 Điều 11 Nghị định 32/2016/NĐ-CP quy định văn bản chấp thuận độ cao công trình sẽ có những nội dung cơ bản sau:
– Tên, tính chất, quy mô công trình;
– Chủ đầu tư, chủ sở hữu công trình;
– Vị trí công trình: Địa chỉ hành chính, tọa độ địa lý theo hệ tọa độ WGS-84 (theo kinh độ, vĩ độ thuộc độ, phút, giây), và VN 2000 nếu công trình nằm ngoài khu vực lân cận sân bay;
– Độ cao tối đa của công trình được phép xây dựng so với cốt đất tự nhiên hoặc so với mực nước biển trung bình;
– Hướng dẫn cảnh báo hàng không;
– Thời hạn có hiệu lực của văn bản chấp thuận độ cao của công trình;
– Các Điểm lưu ý khác (nếu có).

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com