Thế chấp là một biện pháp đảm bảo thực hiện nghĩa vụ phổ biến hiện nay. Tài sản thế chấp có thể là hiện vật (tiền, kim khí, đá quý, giấy tờ có giá) hoặc là các quyền sở hữu về nhà ở, quyền sử dụng đất,… Đối với các tài sản thông thường khác, việc xóa đăng ký thế chấp rất dễ dàng. Tuy nhiên, về thủ tục xóa đăng ký thế chấp bổ sung phải làm thế nào? Bạn đọc hãy cùng theo dõi nội dung trình bày sau: Thủ tục xoá đăng ký thế chấp bổ sung [Cập nhật 2023]
Đăng ký thế chấp tài sản bảo đảm trong trường hợp bổ sung nghĩa vụ được bảo đảm thực hiện thế nào?
Tại Điều 18 Nghị định 102/2017/NĐ-CP quy định các trường hợp đăng ký thay đổi nội dung biện pháp bảo đảm đã đăng ký như sau:
Các trường hợp đăng ký thay đổi nội dung biện pháp bảo đảm đã đăng ký
Người yêu cầu đăng ký nộp hồ sơ đăng ký thay đổi nội dung biện pháp bảo đảm đã đăng ký, nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
1. Rút bớt, bổ sung hoặc thay thế bên bảo đảm, bên nhận bảo đảm theo thỏa thuận của bên bảo đảm, bên nhận bảo đảm; thay đổi tên hoặc thay đổi bên bảo đảm, bên nhận bảo đảm do tổ chức lại doanh nghiệp;
2. Rút bớt tài sản bảo đảm;
3. Bổ sung tài sản bảo đảm mà các bên không ký kết hợp đồng bảo đảm mới;
4. Tài sản bảo đảm là tài sản hình thành trong tương lai đã hình thành, trừ trường hợp tài sản bảo đảm hình thành trong tương lai là hàng hóa luân chuyển trong quá trình sản xuất, kinh doanh hoặc tài sản bảo đảm hình thành trong tương lai là phương tiện giao thông cơ giới đã kê khai số khung khi đăng ký biện pháp bảo đảm.
Trường hợp tài sản bảo đảm là tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai (bao gồm cả nhà ở hình thành trong tương lai) đã hình thành, thì thủ tục đăng ký thay đổi được thực hiện đồng thời với thủ tục chứng nhận quyền sở hữu tài sản vào Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
5. Yêu cầu sửa chữa sai sót nội dung đã kê khai trong phiếu yêu cầu đăng ký;
6. Bổ sung nghĩa vụ được bảo đảm mà trong hợp đồng bảo đảm ban đầu các bên không có thỏa thuận về việc cầm cố, thế chấp tài sản để bảo đảm cho các nghĩa vụ phát sinh trong tương lai.
Và tại Điều 14 Thông tư 08/2018/TT-BTP quy định các trường hợp đăng ký mới khi có sự thay đổi thông tin về nội dung biện pháp bảo đảm đã đăng ký như sau:
Các trường hợp đăng ký mới khi có sự thay đổi thông tin về nội dung biện pháp bảo đảm đã đăng ký
1. Các trường hợp đăng ký mới khi có sự thay đổi thông tin về nội dung biện pháp bảo đảm đã đăng ký gồm:
a) Ký hợp đồng bảo đảm mới để bổ sung tài sản bảo đảm;
b) Thay đổi số hợp đồng và thời gian ký kết hợp đồng bảo đảm.
2. Thủ tục đăng ký biện pháp bảo đảm đối với các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này được thực hiện theo hướng dẫn tại mục 5 chương II Nghị định số 102/2017/NĐ-CP.
Vì vậy với trường hợp sử dụng tài sản đã đăng ký để bảo đảm cho hợp đồng vay mới thì không phải thực hiện đăng ký nữa.
Yêu cầu cấp bản sao văn bản chứng nhận đăng ký biện pháp bảo đảm thế nào?
Việc yêu cầu cấp bản sao văn bản chứng nhận đăng ký biện pháp bảo đảm thực hiện theo Điều 22 Nghị định 102/2017/NĐ-CP như sau:
Cấp bản sao văn bản chứng nhận đăng ký biện pháp bảo đảm
1. Người yêu cầu đăng ký biện pháp bảo đảm có quyền yêu cầu đơn vị đăng ký cấp bản sao văn bản chứng nhận đăng ký biện pháp bảo đảm bằng tàu bay, tàu biển, tài sản là động sản khác.
2. Việc yêu cầu cấp bản sao văn bản chứng nhận đăng ký biện pháp bảo đảm được thực hiện theo một trong các phương thức quy định tại Điều 13 của Nghị định này.
3. Trong thời hạn 01 ngày công tác, kể từ ngày nhận được yêu cầu, đơn vị đăng ký cấp bản sao văn bản chứng nhận đăng ký biện pháp bảo đảm cho
Thủ tục xóa đăng ký thế chấp (giải chấp) quyền sử dụng đất ?
Hồ sơ đăng ký thế chấp (giải chấp)
Căn cứ theo Nghị định số 102/2017/NÐ-CP về đăng ký biện pháp bảo đảm và Điều 19 Thông tư số 07/2019/TT-BTP hướng dẫn về đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do Bộ trưởng Bộ tư pháp ban hành về đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất thì hồ sơ xóa đăng ký thế chấp gồm:
– Đơn yêu cầu xóa đăng ký thế chấp theo Mẫu số 03/XĐK;
– Văn bản đồng ý xóa đăng ký thế chấp của bên nhận thế chấp trong trường hợp Đơn yêu cầu chỉ có chữ ký của bên thế chấp;
– Giấy chứng nhận đối với trường hợp đăng ký thế chấp mà trong hồ sơ đăng ký có Giấy chứng nhận;
– Văn bản ủy quyền trong trường hợp người yêu cầu đăng ký thế chấp là người được ủy quyền;
– Số lượng: 01 bộ
Cơ quan có thẩm quyền đăng ký giải chấp
– Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ: Văn đăng ký đất đai hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa;
– Cơ quan có thẩm quyền xóa thế chấp: Văn phòng đăng ký đất đai và Chi nhánh của Văn phòng đăng ký đất đai
Thời hạn giải quyết hồ sơ đăng ký giải chấp:
Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm đăng ký và trả kết quả trong ngày nhận hồ sơ đăng ký hợp lệ; nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ thì hoàn thành việc đăng ký và trả kết quả ngay trong ngày công tác tiếp theo.Trường hợp phải kéo dài thời gian giải quyết hồ sơ đăng ký thì cũng không quá 03 ngày công tác kể từ ngày nhận hồ sơ đăng ký hợp lệ.
Trình tự giải quyết
Bước 1: Nộp hồ sơ đăng ký
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ đăng ký
Trường hợp hồ sơ đăng ký hợp lệ, cán bộ tiếp nhận cấp cho người yêu cầu đăng ký Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; và vào Sổ tiếp nhận và trả kết quả đăng ký, cấp Giấy chứng nhận;
Bước 3: Sau khi nhận hồ sơ yêu cầu đăng ký, Văn phòng đăng ký đất đai kiểm tra hồ sơ yêu cầu đăng ký.
Bước 4: Trường hợp có căn cứ từ chối đăng ký theo hướng dẫn tại Khoản 1 Điều 11 Nghị định số 83/2010/NĐ-CP và Khoản 1 Điều 9 của Thông tư này thì Văn phòng đăng ký đất đai từ chối đăng ký bằng văn bản và chuyển hồ sơ đăng ký, văn bản từ chối đăng ký cho bộ phận tiếp nhận hồ sơ để trả lại hồ sơ đăng ký và hướng dẫn người yêu cầu đăng ký thực hiện đúng quy định.
Trường hợp xóa đăng ký mà không có căn cứ từ chối đăng ký thì trong thời hạn đăng ký, Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện các công việc sau:
– Ghi nội dung xóa đăng ký và thời Điểm đăng ký theo đúng thứ tự tiếp nhận hồ sơ vào Sổ địa chính và Giấy chứng nhận theo hướng dẫn của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
– Sau khi ghi vào Sổ địa chính và Giấy chứng nhận, thì ghi nội dung xóa đăng ký và thời Điểm đăng ký (giờ, phút, ngày, tháng, năm) tại Mục “Chứng nhận của đơn vị đăng ký” trên Đơn yêu cầu đăng ký.
Bước 5: Trả kết quả đăng ký
Văn phòng đăng ký đất đai trả lại cho người yêu cầu đăng ký 01 bản chính các loại giấy tờ sau:
– Đơn yêu cầu đăng ký có chứng nhận của Văn phòng đăng ký đất đai;
– Đơn yêu cầu chuyển tiếp đăng ký thế chấp có chứng nhận của Văn phòng đăng ký đất đai;
– Giấy chứng nhận có ghi nội dung đăng ký thế chấp, nội dung đăng ký thay đổi, xóa đăng ký hoặc có nội dung sửa chữa sai sót;
– Văn bản thông báo chỉnh lý thông tin sai sót về nội dung đăng ký trong trường hợp người thực hiện đăng ký tự phát hiện có sai sót trong hồ sơ địa chính do lỗi của mình hoặc Văn bản đính chính thông tin sai sót về nội dung đăng ký và Đơn yêu cầu đăng ký có chứng nhận của đơn vị đăng ký có sai sót trong trường hợp người yêu cầu đăng ký phát hiện sai sót.
Văn phòng đăng ký đất đai trả kết quả cho người yêu cầu đăng ký theo phương thức nhận kết quả trực tiếp tại Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa.