Cùng Công ty Luật LVN Group nghiên cứu Thuế tiêu thụ đặc biệt là gì? (Cập nhật mới nhất ). Mời Quý bạn đọc theo dõi nội dung trình bày dưới đây.
1. Căn cứ pháp lý
- Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 2008 (Được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt sửa đổi 2014)
- Nghị định 126/2020/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Quản lý thuế
2. Thuế tiêu thụ đặc biệt là gì?
Hiện tại quy định pháp luật không có định nghĩa hay giải thích cụm từ thuế tiêu thụ đặc biệt là gì. Nhưng có thể hiểu thuế tiêu thụ đặc biệt như sau:
Thuế tiêu thụ đặc biệt là một loại thuế gián mà các doanh nghiệp hay tổ chức đánh vào các mặt hàng hóa đặt biệt. Thuế tiêu thụ đặc biệt do doanh nghiệp hoặc tổ chức trực tiếp đóng, người tiêu dùng là người gián tiếp đóng thuế tiêu thụ đặc biệt này.
3. Các đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt?
Theo Điều 2 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 2008 quy định đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt như sau:
1. Hàng hóa:
a) Thuốc lá điếu, xì gà và chế phẩm khác từ cây thuốc lá dùng để hút, hít, nhai, ngửi, ngậm;
b) Rượu;
c) Bia;
d) Xe ô tô dưới 24 chỗ, kể cả xe ô tô vừa chở người, vừa chở hàng loại có từ hai hàng ghế trở lên, có thiết kế vách ngăn cố định giữa khoang chở người và khoang chở hàng;
đ) Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi lanh trên 125cm3;
e) Tàu bay, du thuyền;
g) Xăng các loại; (được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt sửa đổi 2014)
h) Điều hoà nhiệt độ công suất từ 90.000 BTU trở xuống;
i) Bài lá;
k) Vàng mã, hàng mã.
2. Dịch vụ:
a) Kinh doanh vũ trường;
b) Kinh doanh mát-xa (massage), ka-ra-ô-kê (karaoke);
c) Kinh doanh ca-si-nô (casino); trò chơi điện tử có thưởng bao gồm trò chơi bằng máy giắc-pót (jackpot), máy sờ-lot (slot) và các loại máy tương tự;
d) Kinh doanh đặt cược;
đ) Kinh doanh gôn (golf) bao gồm bán thẻ hội viên, vé chơi gôn;
e) Kinh doanh xổ số.
Vì vậy, anh/chị kinh doanh vàng, mã thì phải đóng thuế tiêu thụ đặc biệt. Vì vàng, mã thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.
4. Các đối tượng không chịu thuế tiêu thụ đặc biệt?
Căn cứ Điều 3 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 2008 (được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt sửa đổi 2014)
Hàng hóa quy định tại khoản 1 Điều 2 của Luật này không thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt trong các trường hợp sau:
– Hàng hóa do cơ sở sản xuất, gia công trực tiếp xuất khẩu hoặc bán, ủy thác cho cơ sở kinh doanh khác để xuất khẩu;
– Hàng hóa nhập khẩu bao gồm:
+ Hàng viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại; quà tặng cho đơn vị nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân, quà biếu, quà tặng cho cá nhân tại Việt Nam theo mức quy định của Chính phủ;
+ Hàng hóa vận chuyển quá cảnh hoặc mượn đường qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam, hàng hóa chuyển khẩu theo hướng dẫn của Chính phủ;
+ Hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu và tạm xuất khẩu, tái nhập khẩu không phải nộp thuế nhập khẩu, thuế xuất khẩu trong thời hạn theo hướng dẫn của pháp luật về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
+ Đồ dùng của tổ chức, cá nhân nước ngoài theo tiêu chuẩn miễn trừ ngoại giao; hàng mang theo người trong tiêu chuẩn hành lý miễn thuế; hàng nhập khẩu để bán miễn thuế theo hướng dẫn của pháp luật;
Tàu bay, du thuyền sử dụng cho mục đích kinh doanh vận chuyển hàng hóa, hành khách, khách du lịch và tàu bay sử dụng cho mục đích an ninh, quốc phòng;”
– Xe ô tô cứu thương; xe ô tô chở phạm nhân; xe ô tô tang lễ; xe ô tô thiết kế vừa có chỗ ngồi, vừa có chỗ đứng chở được từ 24 người trở lên; xe ô tô chạy trong khu vui chơi, giải trí, thể thao không đăng ký lưu hành và không tham gia giao thông;
– Hàng hoá nhập khẩu từ nước ngoài vào khu phi thuế quan, hàng hoá từ nội địa bán vào khu phi thuế quan và chỉ sử dụng trong khu phi thuế quan, hàng hoá được mua bán giữa các khu phi thuế quan với nhau, trừ xe ô tô chở người dưới 24 chỗ.
5. Khi nào người nộp thuế tiêu thụ đặc biệt được hoàn thuế?
Căn cứ theo Điều 8 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 2008, quy định người nộp thuế tiêu thụ đặc biệt được hoàn thuế trong các trường hợp sau:
– Hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu;
– Hàng hóa là nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất, gia công hàng xuất khẩu;
– Quyết toán thuế khi sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản, chuyển đổi sở hữu, chuyển đổi doanh nghiệp, chấm dứt hoạt động có số thuế nộp thừa;
– Có quyết định hoàn thuế của đơn vị có thẩm quyền theo hướng dẫn của pháp luật và trường hợp hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt theo điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
Việc hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt theo hướng dẫn tại điểm a và điểm b khoản này chỉ thực hiện đối với hàng hoá thực tiễn xuất khẩu.
6. Giảm thuế tiêu thụ đặc biệt trong trường hợp nào?
Căn cứ tại Điều 9 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 2008, quy định về trường hợp giảm thuế tiêu thụ đặc biệt, như sau:
“Điều 9. Giảm thuế
Người nộp thuế sản xuất hàng hoá thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt gặp khó khăn do thiên tai, tai nạn bất ngờ được giảm thuế.
Mức giảm thuế được xác định trên cơ sở tổn thất thực tiễn do thiên tai, tai nạn bất ngờ gây ra nhưng không quá 30% số thuế phải nộp của năm xảy ra tổn hại và không vượt quá giá trị tài sản bị tổn hại sau khi được bồi thường (nếu có).”
7. Kỳ khai thuế tiêu thụ đặc biệt được quy định thế nào?
Căn cứ tại khoản 1, khoản 4 Điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Quản lý thuế quy định thuế tiêu thụ đặc biệt khai theo tháng, trừ một số trường hợp khai theo từng lần phát sinh, cụ thể như sau:
-Thuế tiêu thụ đặc biệt của người nộp thuế có kinh doanh xuất khẩu chưa nộp thuế tiêu thụ đặc biệt ở khâu sản xuất sau đó không xuất khẩu mà bán trong nước. Thuế tiêu thụ đặc biệt của cơ sở kinh doanh mua xe ô tô, tàu bay, du thuyền sản xuất trong nước thuộc đối tượng không chịu thuế tiêu thụ đặc biệt nhưng sau đó chuyển mục đích sử dụng sang đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.
– Thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu bao gồm: Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, thuế tự vệ, thuế chống bán phá giá, thuế chống trợ cấp, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường, thuế giá trị gia tăng. Trường hợp hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu không phải khai theo từng lần phát sinh thì thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
8. Công ty Luật LVN Group trả lời câu hỏi
Câu 1: Thuốc lá có phải đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt được không?
Theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 2008 (Được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt sửa đổi 2014) thì thuốc lá là đối tượng chịu thuế của thuế tiêu thụ đặc biệt, người sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh mặt hàng này có nghĩa vụ nộp thuế tiêu thụ đặc biệt
Câu 2: Xe ô tô tải có phải là hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt được không?
Theo đó thì ô tô tải có từ hai hàng ghế trở lên, có thiết kế vách ngăn cố định giữa khoang chở người và khoang chở hàng thì sẽ là đối tượng chịu thuế của thuế tiêu thụ đặc biệt anh/chị !.
Trường hợp ô tô tải là đối tượng chịu thuế của thuế tiêu thụ đặc biệt thì theo hướng dẫn tại Điều 4 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 2008 người nhập khẩu hàng hóa đó sẽ phải nộp thuế tiêu thụ đặc biệt.
Câu 3: Kinh doanh rượu bia nhập khẩu có phải chịu thuế tiêu thụ đặc biệt được không?
Căn cứ khoản 1 Điều 2 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 2008 được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt sửa đổi 2014 quy định kinh doanh rượu bia nhập khẩu vẫn phải chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.
Trên đây là toàn bộ nội dung nội dung trình bày Thuế tiêu thụ đặc biệt là gì? (Cập nhật mới nhất ). Công ty Luật LVN Group luôn sẵn sàng trả lời câu hỏi của Quý bạn đọc về thuế tiêu thụ đặc biệt. Xem thêm nội dung trình bày về các chủ đề khác của của chúng tôi tại đây. Trân trọng !
Nếu quý khách hàng có nhu cầu tư vấn pháp luật về thuế hãy liên hệ ngay
CÔNG TY LUẬT LVN Group
Tư vấn: 1900.0191
Zalo: 1900.0191
Fanpage: : LVN Group Group – Đồng Hành Pháp Lý Cùng Bạn
Mail: info@lvngroup.vn
Địa chỉ Công ty Luật LVN Group
Công ty Luật LVN Group tự hào là đơn vị hàng đầu hỗ trợ mọi vấn đề liên quan đến pháp lý, tư vấn pháp luật, thủ tục giấy tờ cho khách hàng là cá nhân và doanh nghiệp trên Toàn quốc với hệ thống văn phòng tại các thành phố lớn và đội ngũ cộng tác viên trên tất cả các tỉnh thành: Hà Nội, TP. HCM, Bình Dương, TP. Cần Thơ, TP. Đà Nẵng và Đồng Nai. Liên hệ với chúng tôi ngay hôm nay để được tư vấn và hỗ trợ kịp thời.