Tự ý thay đổi nhãn hiệu xe phạt bao nhiêu tiền theo quy định

Nhãn hiệu cho xe không chỉ đơn giản là một biểu tượng, mà nó còn là một dấu hiệu quan trọng để phân biệt xe của một công ty với các đối thủ cạnh tranh. Đây là bản sao chép của sự sáng tạo, một phần không thể thiếu trong việc thiết kế và sản xuất xe hơi. Nhãn hiệu không chỉ uỷ quyền cho thương hiệu mà còn mang trong mình tâm hồn và giá trị của công ty. Vậy khi tự ý thay đổi nhãn hiệu xe phạt bao nhiêu?

Văn bản hướng dẫn

Nghị định 100/2019/NĐ-CP

Tự ý thay đổi nhãn hiệu xe phạt bao nhiêu tiền theo hướng dẫn

Với sự cạnh tranh ngày càng khốc liệt trong ngành công nghiệp ô tô, việc xây dựng một thương hiệu mạnh mẽ và nhận diện dễ nhận biết là quan trọng hơn bao giờ hết. Nhãn hiệu không chỉ giúp người tiêu dùng nhận biết sản phẩm một cách nhanh chóng mà còn tạo dấu ấn trong tâm trí họ. Mỗi dấu hiệu đều mang trong mình một câu chuyện, một tầm nhìn, và một cam kết đối với chất lượng và sự đổi mới.

Theo quy định tại Khoản 1, Khoản 15 Điều 30 Nghị định 100/2019/NĐ-CP thì:

– Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với cá nhân, từ 200.000 đồng đến 400.000 đồng đối với tổ chức là chủ xe mô tô, xe gắn máy và các loại xe tương tự xe mô tô thực hiện hành vi tự ý thay đổi nhãn hiệu, màu sơn của xe không đúng với Giấy đăng ký xe.

– Ngoài việc bị áp dụng cách thức xử phạt, cá nhân, tổ chức thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả sau đây:

Thực hiện hành vi quy định tại khoản 1; điểm b khoản 2 Điều này buộc phải khôi phục lại nhãn hiệu, màu sơn ghi trong Giấy đăng ký xe theo hướng dẫn.

Vì vậy, mức phạt hành vi tự ý thay đổi nhãn hiệu của xe không đúng với Giấy đăng ký xe là từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng; buộc phải khôi phục lại nhãn hiệu ghi trong Giấy đăng ký xe theo hướng dẫn.

Hồ sơ đăng ký nhãn hiệu cho xe và phụ tùng xe tại Việt Nam

Nhãn hiệu cũng có vai trò quan trọng trong việc phân biệt các dòng sản phẩm khác nhau của cùng một công ty. Nó giúp khách hàng dễ dàng nhận biết sự khác biệt giữa các mẫu xe và lựa chọn sản phẩm phù hợp với nhu cầu của họ. Từ sedan sang SUV, từ xe thể thao sang xe điện, nhãn hiệu cung cấp một chỉ dẫn quan trọng giúp người tiêu dùng định hình lựa chọn của họ. Vậy cần chuẩn bị hồ sơ đăng ký nhãn hiệu cho xe và phụ tùng xe tại Việt Nam gồm những gì?

Thứ nhất: Các tài liệu tối thiểu

– 02 Tờ khai đăng ký nhãn hiệu, đánh máy theo mẫu số: 04-NH Phụ lục A của Thông tư 16/2016/TT-BKHCN

Lưu ý:

+ Phần mô tả nhãn hiệu: mẫu nhãn hiệu phải được mô tả để làm rõ các yếu tố cấu thành của nhãn hiệu và ý nghĩa tổng thể của nhãn hiệu nếu có; nếu nhãn hiệu có từ, ngữ thuộc ngôn ngữ tượng hình thì từ, ngữ đó phải được phiên âm; nhãn hiệu có từ, ngữ bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt. Nếu nhãn hiệu có chứa chữ số không phải là chữ số ả-rập hoặc la-mã thì phải dịch ra chữ số ả-rập; + + Phần Danh mục các hàng hoá/dịch vụ trong tờ khai phải được phân nhóm phù hợp với bảng phân loại quốc tế về hàng hoá, dịch vụ (theo Thoả ước Nice lần thứ 11).

– 05 Mẫu nhãn hiệu kèm theo (mẫu nhãn hiệu kèm theo phải giống hệt mẫu nhãn hiệu dán trên tờ khai đơn đăng ký kể cả về kích thước và màu sắc. Mẫu nhãn hiệu phải được trình bày rõ ràng với kích thước của mỗi thành phần trong nhãn hiệu không lớn hơn 80mm và không nhỏ hơn 8mm, tổng thể nhãn hiệu phải được trình bày trong khuôn mẫu nhãn hiệu có kích thước 80mm x 80mm. Nếu yêu cầu bảo hộ màu sắc thì tất cả các mẫu nhãn hiệu trên tờ khai và kèm theo đều phải được trình bày đúng màu sắc cần bảo hộ);

– Chứng từ nộp phí, lệ phí.

Trường hợp đơn đăng ký nhãn hiệu là nhãn hiệu tập thể hoặc nhãn hiệu chứng nhận, ngoài các tài liệu tối thiểu nêu trên, đơn đăng ký cần phải có thêm các tài liệu sau:

– Quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể hoặc nhãn hiệu chứng nhận;

– Bản thuyết minh về tính chất, chất lượng đặc trưng (hoặc đặc thù) của sản phẩm mang nhãn hiệu (nếu nhãn hiệu được đăng ký là nhãn hiệu tập thể dùng cho sản phẩm có tính chất đặc thù hoặc là nhãn hiệu chứng nhận chất lượng của sản phẩm hoặc là nhãn hiệu chứng nhận nguồn gốc địa lý của đặc sản địa phương);

– Bản đồ khu vực địa lý (nếu nhãn hiệu đăng ký là nhãn hiệu chứng nhận nguồn gốc địa lý của sản phẩm, hoặc nhãn hiệu chứa địa danh hoặc dấu hiệu chỉ nguồn gốc địa lý của đặc sản địa phương).

– Văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cho phép sử dụng địa danh hoặc dấu hiệu khác chỉ nguồn gốc địa lý của đặc sản địa phương để đăng ký nhãn hiệu (nếu nhãn hiệu đăng ký là nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận có chứa địa danh hoặc dấu hiệu khác chỉ nguồn gốc địa lý của đặc sản địa phương).

Thứ hai: Các tài liệu khác

– Giấy uỷ quyền (nếu nộp đơn đăng ký nộp thông qua các tổ chức dịch vụ uỷ quyền sở hữu công nghiệp);

– Tài liệu xác nhận được phép sử dụng các dấu hiệu đặc biệt (nếu nhãn hiệu yêu cầu bảo hộ có chứa các biểu tượng, cờ, huy hiệu của đơn vị, tổ chức trong nước và quốc tế…);

– Tài liệu xác nhận quyền đăng ký;

– Tài liệu xác nhận thụ hưởng quyền đăng ký từ người khác;

– Tài liệu chứng minh quyền ưu tiên (nếu đơn có yêu cầu hưởng quyền ưu tiên).

Thủ tục đăng ký nhãn hiệu cho xe và phụ tùng xe tại Việt Nam

Trong bối cảnh cạnh tranh ngày càng khốc liệt của ngành công nghiệp ô tô, việc xây dựng một thương hiệu mạnh mẽ và một nhận diện dễ nhận biết đã trở thành yếu tố quyết định đến sự tồn tại và phát triển của một hãng xe. Nhãn hiệu không chỉ đơn thuần là một biểu tượng, mà nó còn là một bản hòa nhạc, kể một câu chuyện về tinh thần và đam mê của công ty. Thủ tục đăng ký nhãn hiệu cho xe và phụ tùng xe tại Việt Nam hiện nay diễn ra như sau:

Bước 1: Chuẩn bị nhãn hiệu

Quý vị thực hiện thiết kế nhãn hiệu để có mẫu nhãn hiệu phục vụ đăng ký. Khi thiết kế nhãn hiệu cần lưu ý các điều kiện chung đối với nhãn hiệu được bảo hộ, đó là:

– Nhãn hiệu là dấu hiệu nhìn thấy được dưới dạng chữ cái, từ ngữ, hình vẽ, hình ảnh, kể cả hình ba chiều hoặc sự kết hợp các yếu tố đó, được thể hiện bằng một hoặc nhiều mầu sắc;

– Nhãn hiệu có khả năng phân biệt hàng hóa, dịch vụ của chủ sở hữu nhãn hiệu với hàng hóa, dịch vụ của chủ thể khác.

Bước 2: Tra cứu nhãn hiệu

Để phần nào đánh giá trước khả năng nhãn hiệu được bảo hộ (đăng ký thành công), Quý vị nên thực hiện tra cứu nhãn hiệu. Có hai cách thức tra cứu là tra cứu sơ bộ và tra cứu chuyên sâu. 

Bước 3: Chuẩn bị hồ sơ đăng ký nhãn hiệu

– Mỗi đơn chỉ được yêu cầu cấp một văn bằng bảo hộ và loại văn bằng bảo hộ được yêu cầu cấp phải phù hợp với nhãn hiệu nêu trong đơn;

– Mọi tài liệu của đơn đều phải được làm bằng tiếng Việt. Đối với các tài liệu được làm bằng ngôn ngữ khác theo hướng dẫn tại các điểm 7.3 và 7.4 của Thông tư  01/2007/TT-BKHCN thì phải được dịch ra tiếng Việt;

– Mọi tài liệu đều phải được trình bày theo chiều dọc (riêng hình vẽ, sơ đồ và bảng biểu có thể được trình bày theo chiều ngang) trên một mặt giấy khổ A4 (210mm x 297mm), trong đó có chừa lề theo bốn phía, mỗi lề rộng 20mm, theo phông chữ Times New Roman, chữ không nhỏ hơn cỡ 13, trừ các tài liệu bổ trợ mà nguồn gốc tài liệu đó không nhằm để đưa vào đơn.

– Đối với tài liệu cần lập theo mẫu thì bắt buộc phải sử dụng các mẫu đó và điền trọn vẹn các thông tin theo yêu cầu vào những chỗ thích hợp;

– Mỗi loại tài liệu nếu bao gồm nhiều trang thì mỗi trang phải ghi số thứ tự trang đó bằng chữ số Ả-rập;

– Tài liệu phải được đánh máy hoặc in bằng loại mực khó phai mờ, một cách rõ ràng, sạch sẽ, không tẩy xóa, không sữa chữa; trường hợp phát hiện có sai sót không đáng kể thuộc về lỗi chính tả trong tài liệu đã nộp cho Cục Sở hữu trí tuệ thì người nộp đơn có thể sữa chữa các lỗi đó, nhưng tại chỗ bị sửa chữa phải có chữ ký xác nhận (và đóng dấu, nếu có) của người nộp đơn;

– Thuật ngữ dùng trong đơn phải thống nhất và là thuật ngữ phổ thông (không dùng tiếng địa phương, từ hiếm, từ tự tạo). Ký hiệu, đơn vị đo lường, phông chữ điện tử, quy tắc chính tả dùng trong đơn phải theo tiêu chuẩn Việt Nam);

– Đơn có thể kèm theo tài liệu bổ trợ là vật mang dữ liệu điện tử của một phần hoặc toàn bộ nội dung tài liệu đơn.

Bước 4: Nộp và theo dõi tình trạng xử lý hồ sơ

Quý vị có thể nộp đơn tại trụ sở chính hoặc văn phòng uỷ quyền của Cục Sở hữu trí tuệ trực tiếp, qua đường bưu điện hoặc trực tuyến.

– Trụ sở Cục Sở hữu trí tuệ, địa chỉ: 386 Nguyễn Trãi, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội.

– Văn phòng uỷ quyền Cục Sở hữu trí tuệ tại thành phố Hồ Chí Minh, địa chỉ: Lầu 7, tòa nhà Hà Phan, 17/19 Tôn Thất Tùng, phường Phạm Ngũ Lão, quận 1, thành phố Hồ Chí Minh.

– Văn phòng uỷ quyền Cục Sở hữu trí tuệ tại thành phố Đà Nẵng, địa chỉ: Tầng 3, số 135 Minh Mạng, phường Khuê Mỹ, quận Ngũ Hành Sơn, thành phố Đà Nẵng.

Kể từ ngày được Cục Sở hữu trí tuệ tiếp nhận, đơn đăng ký nhãn hiệu được xem xét theo trình tự sau:

– Thẩm định cách thức: 01 tháng

– Công bố đơn: trong thời hạn 02 tháng kể từ ngày đơn đăng ký nhãn hiệu có Quyết định chấp nhận đơn hợp lệ

– Thẩm định nội dung: không quá 09 tháng, kể từ ngày công bố đơn.

Hiện nay thời gian thực tiễn để xử lý đơn đăng ký nhãn hiệu thường mất khoảng trên 2 năm do khối lượng đơn Cục tiếp nhận và xử lý rất lớn. Quý vị cần theo dõi tình trạng xử lý đơn đăng ký nhãn hiệu trong thời gian này để kịp thời phản hồi những yêu cầu từ Cục Sở hữu trí tuệ.

Bước 5: Nhận kết quả nếu nhãn hiệu đáp ứng điều kiện bảo hộ

Liên hệ ngay:

LVN Group đã cung cấp trọn vẹn thông tin liên quan đến vấn đề “Tự ý thay đổi nhãn hiệu xe phạt bao nhiêu tiền theo hướng dẫn“. Mặt khác, chúng tôi có hỗ trợ dịch vụ pháp lý khác liên quan đến Quy định về giết mổ gia súc gia cầm. Hãy nhấc máy lên và gọi cho chúng tôi qua số hotline 1900.0191 để được đội ngũ LVN Group, chuyên gia giàu kinh nghiệm tư vấn, hỗ trợ, đưa ra trả lời cho quý khách hàng.

Bài viết có liên quan:

  • Hồ sơ hưởng chế độ tai nạn giao thông gồm những gì?
  • Chế độ hưởng BHXH khi bị tai nạn giao thông thế nào?
  • Người bị tai nạn giao thông có quyền giữ xe gây tại nạn không

Giải đáp có liên quan

Nộp hồ sơ đăng ký nhãn hiệu độc quyền ở đâu?

Hiện nay có 2 cách đăng ký nhãn hiệu độc quyền: thứ nhất, bạn có thể nộp đơn đăng ký tại đơn vị quản lý hành chính có thẩm quyền – ở đây là cục sở hữu trí tuệ theo địa chỉ trụ sở và văn phòng uỷ quyền; thứ hai, để tạo điều kiện cho cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp tiết kiệm thời gian, công sức thì có thể nộp theo cách thức online cũng tại địa chỉ website: http://www.noip.gov.vn

Xe ô tô không đăng ký xe thì bị phạt thế nào?

– Trường hợp không có Giấy đăng ký xe theo hướng dẫn hoặc sử dụng Giấy đăng ký xe đã hết hạn sử dụng phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng khi điều khiển xe ô tô.
(Theo khoản 4 Điều 16 Nghị định 100/2019/NĐ-CP (sửa đổi bởi khoản 9 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP).

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com