Cách tính thuế bảo vệ môi trường như thế nào?

Bảo vệ môi trường không chỉ là một biện pháp đơn thuần, mà đó là một cam kết đối với tương lai của hành tinh chúng ta. Chúng ta đã nhận thấy rằng để đảm bảo tính bền vững cùng sự phát triển bền vững, việc bảo vệ môi trường là hết sức cần thiết. Môi trường là nguồn tài nguyên quý báu mà chúng ta phụ thuộc cùngo hàng ngày, từ không khí trong lành cho đến nguồn nước sạch cùng đất đai mà chúng ta trồng cây cùng xây dựng trên đó. Nếu không đảm bảo sự bảo vệ cùng duy trì môi trường, thì tương lai của con cháu chúng ta sẽ đối diện với nhiều khó khăn cùng nguy cơ. Dưới đây là chia sẻ của LVN Group về cách tính thuế bảo vệ môi trường, mời bạn đọc cân nhắc.

Văn bản quy định

Luật Thuế bảo vệ môi trường 2022

Quy định về thuế bảo vệ môi trường thế nào?

Thuế bảo vệ môi trường là một cơ chế quan trọng trong việc bảo vệ tài nguyên thiên nhiên cùng giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường. Được coi là một công cụ quản lý hiệu quả, thuế này là một phần quan trọng của ngân sách nhà nước, đóng vai trò quan trọng trong việc kiểm soát ô nhiễm môi trường cùng khuyến khích các hành vi thân thiện với môi trường.

Thuế bảo vệ môi trường thường được áp dụng trên các sản phẩm cùng hàng hóa khi chúng gây tác động xấu đến môi trường. Điều này đồng nghĩa rằng những người sử dụng sản phẩm hoặc tham gia cùngo các hoạt động có thể gây hại cho môi trường sẽ phải đóng góp một phần thuế để đền bù cho tác động tiêu cực đó. Thuế bảo vệ môi trường có thể được áp dụng cùngo nhiều lĩnh vực, từ sản xuất công nghiệp đến giao thông cùng năng lượng.

Quan trọng hơn, thuế bảo vệ môi trường không chỉ là một biện pháp hạn chế đối với các sản phẩm hoặc hoạt động gây hại môi trường, mà còn là một cơ hội thúc đẩy sự chuyển đổi sang các giải pháp thân thiện với môi trường. Bằng cách tạo ra sự kích thích tài chính, nó khuyến khích các doanh nghiệp cùng cá nhân chuyển đổi sang sử dụng các sản phẩm cùng dịch vụ có ít tác động đến môi trường hơn. Điều này có thể giúp cải thiện chất lượng không khí, nước cùng đất đai, đồng thời bảo vệ các loài động, thực vật quý hiếm cùng duy trì sự cân bằng tự nhiên.

Nhìn chung, thuế bảo vệ môi trường không chỉ mang lại lợi ích tài chính cho ngân sách nhà nước, mà còn góp phần quan trọng trong việc đảm bảo sự bền vững của môi trường cùng cuộc sống của chúng ta trong tương lai.

Thuế bảo vệ môi trường có đặc điểm thế nào?

Thuế bảo vệ môi trường là một dạng thuế gián thu với mục tiêu chi tiết là giám sát cùng kiểm soát các sản phẩm cùng hàng hóa có tác động tiêu cực đến môi trường. Đây là một biện pháp thuế tuyệt đối, đánh cùngo những sản phẩm chịu trách nhiệm lớn trong việc gây hại cho môi trường. Thuế bảo vệ môi trường không chỉ là một công cụ quản lý môi trường mà còn đóng vai trò quan trọng trong việc tạo nguồn thu cần thiết cho ngân sách nhà nước.

Một đặc điểm đáng chú ý của thuế bảo vệ môi trường là việc áp dụng nó tại khâu đầu tiên của quá trình sản xuất cùng tiêu thụ. Nó điều tiết tại thị trường trong nước, đảm bảo rằng người tiêu dùng cùng những người tham gia cùngo hoạt động sản xuất phải chịu trách nhiệm đối với tác động của họ đến môi trường. Điều này tạo sức ép để thúc đẩy sự thay đổi trong cách sản xuất cùng tiêu dùng, khuyến khích sự phát triển của các sản phẩm cùng dịch vụ thân thiện với môi trường.

Mục tiêu lớn nhất của thuế bảo vệ môi trường không chỉ là thu thuế, mà còn là bảo vệ môi trường cùng đảm bảo phát triển bền vững. Bằng cách đánh thuế các hoạt động gây hại môi trường, nó tạo ra nguồn thu tài chính cho ngân sách nhà nước, giúp hỗ trợ các dự án bảo vệ môi trường cùng phát triển các nguồn năng lượng sạch. Đồng thời, nó khuyến khích sự thay đổi trong thái độ cùng hành vi của cộng đồng, góp phần cùngo mục tiêu chung của việc duy trì môi trường sống lành mạnh cho hậu thế.

Cách tính thuế bảo vệ môi trường nhanh chóng năm 2023

Bảo vệ môi trường không chỉ đơn thuần là một trách nhiệm mà còn là một cơ hội. Nó là cơ hội để tạo ra một tương lai mà chúng ta muốn thấy, nơi môi trường sống lành mạnh, tài nguyên thiên nhiên được bảo vệ cùng sử dụng một cách bền vững. Bằng cách hành động để bảo vệ môi trường, chúng ta đang chung tay xây dựng một tương lai tươi sáng cho các thế hệ sau này cùng đảm bảo tính bền vững cùng sự phát triển bền vững cho hành tinh của chúng ta.

Thuế bảo vệ môi trường phải nộp = Số lượng đơn vị hàng hóa chịu thuế x Mức thuế tuyệt đối quy định trên một đơn vị hàng hóa.

Trong đó:

* Số lượng hàng hóa tính thuế:

Số lượng hàng hóa tính thuế được quy định như sau:

– Đối với hàng hóa sản xuất trong nước, số lượng hàng hóa tính thuế là số lượng hàng hóa sản xuất bán ra, trao đổi, tiêu dùng nội bộ, tặng cho;

– Đối với hàng hóa nhập khẩu, số lượng hàng hóa tính thuế là số lượng hàng hóa nhập khẩu.

Trường hợp nhiên liệu hỗn hợp chứa xăng, dầu, mỡ nhờn gốc hóa thạch cùng nhiên liệu sinh học thì số lượng hàng hóa tính thuế chỉ tính cho số lượng xăng, dầu, mỡ nhờn gốc hóa thạch trong nhiên liệu hỗn hợp.

* Mức thuế tuyệt đối:

Mức thuế bảo vệ môi trường được quy định cụ thể như sau:

TT Hàng hóa Đơn vị tính Mức thuế (đồng/đơn vị hàng hóa)
I Xăng, dầu, mỡ nhờn    
1 Xăng, trừ etanol lít 4.000
2 Nhiên liệu bay lít 3.000
3 Dầu diesel lít 2.000
4 Dầu hỏa lít 1.000
5 Dầu mazut lít 2.000
6 Dầu nhờn lít 2.000
7 Mỡ nhờn kg 2.000
II Than đá    
1 Than nâu tấn 15.000
2 Than an – tra – xít (antraxit) tấn 30.000
3 Than mỡ tấn 15.000
4 Than đá khác tấn 15.000
III Dung dịch Hydro-chloro-fluoro-carbon (HCFC), bao gồm cả dung dịch HCFC có trong hỗn hợp chứa dung dịch HCFC kg 5.000
IV Túi ni lông thuộc diện chịu thuế kg 50.000
V Thuốc diệt cỏ thuộc loại hạn chế sử dụng kg 500
VI Thuốc trừ mối thuộc loại hạn chế sử dụng kg 1.000
VII Thuốc bảo quản lâm sản thuộc loại hạn chế sử dụng kg 1.000
VIII Thuốc khử trùng kho thuộc loại hạn chế sử dụng kg 1.000

Lưu ý: Mức thuế bảo vệ môi trường đối với xăng, dầu, mỡ nhờn từ ngày 01/4/2022 đến hết ngày 31/12/2022 được quy định như sau:

TT Hàng hóa Đơn vị tính Mức thuế (đồng/đơn vị hàng hóa)
1 Xăng, trừ etanol lít 2.000
2 Dầu diesel lít 1.000
3 Dầu hỏa lít 300
4 Dầu mazut lít 1.000
5 Dầu nhờn lít 1.000
6 Mỡ nhờn kg 1.000

(Điều 6, 7, 8 Luật Thuế bảo vệ môi trường 2022, Điều 3 Nghị định 67/2011/NĐ-CP, Nghị quyết 579/2018/UBTVQH14, Nghị quyết 18/2022/UBTVQH15).

Kiến nghị

Đội ngũ LVN Group, chuyên gia cùng chuyên viên, chuyên gia tư vấn hỗ trợ pháp lý với kinh nghiệm nhiều năm trong nghề, chúng tôi có cung cấp dịch vụ quyết toán thuế LVN Group với phương châm “Đưa LVN Group đến ngay tầm tay bạn” chúng tôi đảm bảo với quý khách hàng sự UY TÍN – CHẤT LƯỢNG – CHUYÊN NGHIỆP.

Liên hệ ngay:

Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề “Cách tính thuế bảo vệ môi trường nhanh chóng năm 2023“. Hy vọng bài viết có ích cho bạn đọc, LVN Group với đội ngũ LVN Group, chuyên gia cùng chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ cung cấp dịch vụ như tư vấn hỗ trợ pháp lý hợp thửa quyền sử dụng đất. Chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe mọi câu hỏi của quý khách hàng. Thông tin chi tiết quý khách hàng vui lòng liên hệ qua số hotline: 1900.0191

Bài viết có liên quan:

  • Phương thức chi trả BHXH qua ATM đăng ký thế nào?
  • Nhận tiền bảo hiểm xã hội 1 lần qua thẻ ATM được không?
  • Bảo hiểm xã hội 1 lần cho người nước ngoài thế nào?

Giải đáp có liên quan

Quy định về thuế bảo vệ môi trường thế nào?

Theo khoản 1 Điều 2 Luật Thuế bảo vệ môi trường 2010 định nghĩa thuế bảo vệ môi trường như sau:
“Thuế bảo vệ môi trường là loại thuế gián thu, thu cùngo sản phẩm, hàng hóa (sau đây gọi chung là hàng hóa) khi sử dụng gây tác động xấu đến môi trường.”

Những đối tượng nào chịu thuế bảo vệ môi trường?

Theo Điều 3 Luật Thuế bảo vệ môi trường 2010 đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường gồm 08 nhóm hàng hóa. Căn cứ:
– Xăng, dầu, mỡ nhờn, bao gồm: Xăng, trừ etanol; thiên liệu bay; dầu diezel; dầu hỏa; dầu mazut; dầu nhờn; mỡ nhờn.
– Than đá, bao gồm: Than nâu; than antraxit; than mỡ; than đá khác.
– Dung dịch hydro-chloro-fluoro-carbon (HCFC) là loại gas dùng làm môi chất sử dụng trong thiết bị lạnh cùng trong công nghiệp bán dẫn.
– Túi ni lông thuộc diện chịu thuế.
– Thuốc diệt cỏ thuộc loại hạn chế sử dụng.
– Thuốc trừ mối thuộc loại hạn chế sử dụng gồm: PMC 90 DP, PMs 100 CP.
– Thuốc bảo quản lâm sản thuộc loại hạn chế sử dụng gồm: XM5 100 bột,
LN 5 90 bột.
– Thuốc khử trùng kho thuộc loại hạn chế sử dụng như: Alumifos 56% Tablet, Celphos 56 % tablets…

Nộp thuế bảo vệ môi trường ở đâu?

Căn cứ Điều 10 Luật Thuế bảo vệ môi trường 2010 quy định khai thuế, nộp thuế, tính thuế như sau:
– Việc khai thuế, tính thuế, nộp thuế bảo vệ môi trường đối với hàng hóa sản xuất bán ra, trao đổi, tiêu dùng nội bộ, tặng cho được thực hiện theo tháng cùng theo hướng dẫn của pháp luật về quản lý thuế.
– Việc khai thuế, tính thuế, nộp thuế bảo vệ môi trường đối với hàng hóa nhập khẩu được thực hiện cùng thời gian với khai thuế cùng nộp thuế nhập khẩu.
– Thuế bảo vệ môi trường chỉ nộp một lần đối với hàng hóa sản xuất hoặc nhập khẩu.
Dựa theo Điều 10 Luật thuế bảo vệ môi trường 2010 được hướng dẫn cách nộp thuế quy định tại Điều 5 Nghị định 67/2011/NĐ-CP như sau:
Khai thuế, tính thuế cùng nộp thuế thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 10 Luật Thuế bảo vệ môi trường cùng pháp luật về quản lý thuế.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com