Chế độ phụ cấp công vụ 2023 mới nhất - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - Hỏi đáp X - Chế độ phụ cấp công vụ 2023 mới nhất

Chế độ phụ cấp công vụ 2023 mới nhất

Hiện nay, khái niệm phụ cấp công vụ khá quen thuộc với cán bộ, công chức công tác tại các đơn vị nhà nước hiện nay. Đây là chế độ đơn vị nhà nước quy định cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức nhằm hỗ trợ phần nào thu nhập cho những đối tượng này, nâng cao hiệu quả công tác công tác. Vậy cụ thể, Chế độ phụ cấp công vụ 2023 mới nhất được quy định thế nào? Đối tượng được hưởng phụ cấp công vụ gồm những ai? Điều kiện để hưởng chế độ phụ cấp công vụ là gì? Tại bài viết này, LVN Group sẽ trả lời lần lượt từng băn khoăn trên cho quý bạn đọc.

Phụ cấp công vụ là gì?

Bên cạnh lương thì phụ cấp cũng là một trong những nguồn thu nhập hợp pháp của công chức, cán bộ. Phụ cấp công vụ là một trong số các khoản phụ cấp khá quan trọng. Hiện nay, không có một văn bản này nêu ra định nghĩa cụ thể về phụ cấp công vụ. Vậy cụ thể, khái niệm phụ cấp công vụ là gì, bạn đọc hãy cùng chúng tôi làm rõ nhé:

Theo quy định pháp luật hiện nay không có quy định cụ thể cho phụ cấp công vụ. Tuy nhiên tại Điều 1 Nghị định 34/2012/NĐ-CP quy định về phạm vi áp dụng như sau:

Phạm vi điều chỉnh
Nghị định này quy định về chế độ phụ cấp công vụ đối với cán bộ, công chức, người hưởng lương hoặc phụ cấp quân hàm từ ngân sách nhà nước công tác trong các đơn vị của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị – xã hội ở Trung ương, ở tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, ở huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, ở xã, phường, thị trấn cùng lực lượng vũ trang.
Theo đó, có thể hiểu phụ cấp công vụ là khoản tiền được tính thêm cùngo tiền lương của cán bộ, công chức, viên chức, người hưởng lương hoặc phụ cấp quân hàm từ ngân sách nhà nước để bù đắp thêm thu nhập cho họ, nhằm khuyến khích họ yên tâm công tác, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.

Đối tượng được hưởng phụ cấp công vụ gồm những ai?

Mức phụ cấp công vụ hiện nay sẽ được pháp luật quy định mức cụ thể dựa trên mức lương mà người đó được hưởng. Tuy nhiên, không phải bất cứ cá nhân nào cũng thuộc diện được hưởng phụ cấp công vụ. Mà chỉ có những đối tượng thuộc diện do pháp luật quy định riêng thì mới được nhận phụ cấp công vụ. Vậy cụ thể, Đối tượng được hưởng phụ cấp công vụ gồm những ai, bạn đọc hãy cùng chúng tôi tìm hiểu nhé:

Căn cứ theo Điều 2 Nghị định 34/2012/NĐ-CP quy định về đối tượng áp dụng như sau:

Đối tượng áp dụng

  1. Cán bộ, công chức, người hưởng lương hoặc phụ cấp quân hàm từ ngân sách nhà nước quy định tại Điều 1 Nghị định này, bao gồm:
    a) Cán bộ theo hướng dẫn tại Khoản 1 Điều 4 Luật cán bộ, công chức;
    b) Công chức theo hướng dẫn tại Khoản 2 Điều 4 Luật cán bộ, công chức cùng các Điều 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 cùng 12 Nghị định số 06/2010/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2010 của Chính phủ quy định những người là công chức; không bao gồm công chức quy định tại Điều 11 Nghị định số 06/2010/NĐ-CP;
    c) Cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn quy định tại Khoản 3 Điều 4 Luật cán bộ, công chức cùng Điều 3 Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn cùng những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
    d) Người công tác theo hợp đồng lao động trong đơn vị hành chính nhà nước quy định tại Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2000 của Chính phủ về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong đơn vị hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp, người lao động công tác theo hợp đồng lao động trong đơn vị Đảng, tổ chức chính trị – xã hội áp dụng quy định tại Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ; không bao gồm người công tác theo chế độ hợp đồng lao động trong các đơn vị sự nghiệp công lập;
    đ) Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ cùng công nhân, viên chức quốc phòng, lao động hợp đồng thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam;
    e) Sĩ quan, hạ sĩ quan hưởng lương, hạ sĩ quan, chiến sĩ phục vụ có thời hạn; công nhân, chuyên viên công an cùng lao động hợp đồng thuộc Công an nhân dân;
    g) Người làm công tác cơ yếu trong tổ chức cơ yếu.…
    Theo đó, các đối tượng sẽ được hưởng phụ cấp công vụ như sau:
  • Cán bộ, công chức;
  • Người công tác theo hợp đồng lao động trong đơn vị hành chính nhà nước không bao gồm người công tác theo chế độ hợp đồng lao động trong các đơn vị sự nghiệp công lập;
  • Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ cùng công nhân, viên chức quốc phòng, lao động hợp đồng thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam;
  • Sĩ quan, hạ sĩ quan hưởng lương, hạ sĩ quan, chiến sĩ phục vụ có thời hạn; công nhân, chuyên viên công an cùng lao động hợp đồng thuộc Công an nhân dân;
  • Người làm công tác cơ yếu trong tổ chức cơ yếu.

Điều kiện để hưởng chế độ phụ cấp công vụ

Phụ cấp công vụ là khoản phụ cấp dành cho những cán bộ, công chức thực hiện các hoạt động mang tính chất quyền lực nhà nước căn cứ theo những quy định của pháp luật nhằm thực hiện những chức năng nhiệm vụ của Nhà nước, phục vụ lợi ích nhà nước, phục vụ nhân dân cùng toàn xã hội. Vậy Điều kiện để hưởng chế độ phụ cấp công vụ được quy định thế nào, chúng ta hãy cùng tìm hiểu nhé:

Để được hưởng chế độ phụ cấp công vụ, các đối tượng nêu tại mục 1 phải được xếp lương hoặc phụ cấp quân hàm theo hướng dẫn tại các văn bản sau đây:

  • Nghị quyết 730/2004/NQ-UBTVQH11 phê chuẩn bảng lương chức vụ, bảng phụ cấp chức vụ đối với cán bộ lãnh đạo của Nhà nước; bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ngành Tòa án, ngành Kiểm sát;
  • Nghị quyết 1003/2006/NQ-UBTVQH11 phê chuẩn bảng lương cùng phụ cấp chức vụ đối với cán bộ lãnh đạo Kiểm toán Nhà nước; bảng lương, phụ cấp, trang phục đối với cán bộ, công chức Kiểm toán Nhà nước, chế độ ưu tiên đối với Kiểm toán viên nhà nước (đã được thay thế bằng Nghị quyết 325/2016/UBTVQH14);
  • Quyết định 128-QĐ/TW về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức đơn vị Đảng, Mặt trận cùng các đoàn thể;
  • Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức cùng lực lượng vũ trang;
  • Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn cùng những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã.

Nguyên tắc áp dụng chế độ phụ cấp công vụ 2023

Ngoài lương thì một số đối tượng nhất định còn được hưởng thêm mức phụ cấp công vụ. Điều này thể hiện sự quan tâm của Nhà nước trong chế độ dành cho công chức, cán bộ làm trong các tổ chức nhà nước hoặc đơn vị nhà nước. Nhà nước quy định phụ cấp công vụ dùng để chi trả được lấy từ nguồn tài chính hợp pháp của các đơn vị, đơn vị cùng với ngân sách của Nhà nước. Vậy Nguyên tắc áp dụng chế độ phụ cấp công vụ là gì, bạn đọc hãy cùng tìm hiểu nhé:

Việc áp dụng chế độ phụ cấp công vụ được thực hiện theo các nguyên tắc quy định tại Điều 4 Nghị định 34/2012/NĐ-CP, cụ thể như sau:

– Phụ cấp công vụ được chi trả cùng kỳ lương hàng tháng cùng không dùng để tính đóng, hưởng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.

– Thời gian không được tính hưởng phụ cấp công vụ, bao gồm:

+ Thời gian đi công tác, công tác học tập ở nước ngoài được hưởng 40% tiền lương theo hướng dẫn tại Khoản 4 Điều 8 Nghị định 204/2004/NĐ-CP;

+ Thời gian nghỉ việc không hưởng lương liên tục từ 01 tháng trở lên;

+ Thời gian nghỉ việc hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội theo hướng dẫn của pháp luật về bảo hiểm xã hội;

+ Thời gian bị tạm đình chỉ công tác hoặc bị tạm giữ, tạm giam.

– Khi thôi công tác trong các đơn vị của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị – xã hội cùng lực lượng vũ trang thì thôi hưởng phụ cấp công vụ từ tháng tiếp theo.

– Đối tượng được hưởng phụ cấp ưu đãi theo nghề, phụ cấp trách nhiệm theo nghề hoặc phụ cấp đặc thù theo hướng dẫn của đơn vị có thẩm quyền thì cũng được hưởng phụ cấp công vụ quy định tại Nghị định 34/2012/NĐ-CP.

Chế độ phụ cấp công vụ 2023 mới nhất theo hướng dẫn hiện nay

Pháp luật Việt Nam đã có sự điều chỉnh về mức phụ cấp công vụ qua các năm nhằm mục đích cải thiện mức phụ cấp cho cán bộ, công chức cùng các đối tượng trong diện được hưởng phụ cấp. Chỉ các đối tượng công chức đã được bổ nhiệm, được tuyển dụng cùngo chức vụ, ngạch, chức danh trong các đơn vị của nhà nước,… mới được hưởng phụ cấp công vụ. Vậy cụ thể, Chế độ phụ cấp công vụ mới nhất theo hướng dẫn hiện nay được quy định thế nào, quý bạn đọc hãy cùng tìm hiểu nhé:

Theo Điều 3 Nghị định 34/2012/NĐ-CP, các đối tượng quy định tại Điều 2 Nghị định 34/2012/NĐ-CP được áp dụng phụ cấp công vụ bằng 25% mức lương hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo cùng phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) hoặc phụ cấp quân hàm.

Căn cứ, những người sau đây sẽ được hưởng chế độ phụ cấp công vụ:

(1) Cán bộ theo hướng dẫn tại Khoản 1 Điều 4 Luật Cán bộ, công chức 2008 (sửa đổi 2019);

(2) Công chức theo hướng dẫn tại Khoản 2 Điều 4 Luật Cán bộ, công chức 2008 (sửa đổi 2019) cùng các Điều 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 cùng 12 Nghị định 06/2010/NĐ-CP; không bao gồm công chức quy định tại Điều 11 Nghị định 06/2010/NĐ-CP;

(3) Cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn quy định tại Khoản 3 Điều 4 Luật Cán bộ, công chức 2008 (sửa đổi 2019) cùng Điều 3 Nghị định 92/2009/NĐ-CP;

(4) Người công tác theo hợp đồng lao động trong đơn vị hành chính nhà nước quy định tại Nghị định 68/2000/NĐ-CP, người lao động công tác theo hợp đồng lao động trong đơn vị Đảng, tổ chức chính trị – xã hội áp dụng quy định tại Nghị định 68/2000/NĐ-CP ; không bao gồm người công tác theo chế độ hợp đồng lao động trong các đơn vị sự nghiệp công lập;

(5) Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ cùng công nhân, viên chức quốc phòng, lao động hợp đồng thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam;

(6) Sĩ quan, hạ sĩ quan hưởng lương, hạ sĩ quan, chiến sĩ phục vụ có thời hạn; công nhân, chuyên viên công an cùng lao động hợp đồng thuộc Công an nhân dân;

(7) Người làm công tác cơ yếu trong tổ chức cơ yếu.

Mặt khác, nguồn kinh phí chi trả chế độ phụ cấp công vụ theo hướng dẫn được bảo đảm từ nguồn ngân sách nhà nước cùng các nguồn tài chính hợp pháp khác của đơn vị, đơn vị.

(Điều 5 Nghị định 34/2012/NĐ-CP)

Mời bạn xem thêm

  • Hoãn thi hành án tử hình được thực hiện thế nào?
  • Quy định chung về thủ tục công nhận cùng cho thi hành án tại Việt Nam
  • Thi hành án phạt quản chế diễn ra theo trình tự nào chế theo pháp luật

Liên hệ ngay

Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề Chế độ phụ cấp công vụ 2023 mới nhất. Hy vọng bài viết có ích cho bạn đọc, LVN Group với đội ngũ LVN Group, chuyên gia cùng chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ cung cấp dịch vụ tư vấn hỗ trợ pháp lý về Quy định về kiểm toán nội bộ. Chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe mọi câu hỏi của quý khách hàng. Thông tin chi tiết quý khách hàng vui lòng liên hệ qua số hotline: 1900.0191

Giải đáp có liên quan

Cách tính mức phụ cấp công vụ thế nào?

Hiện nay, phụ cấp công vụ được tính theo 02 cách sau:
Cách 1:
Phụ cấp công vụ = (25% x Lương hiện hưởng) + Phụ cấp chức vụ lãnh đạo + Phụ cấp thâm niêm vượt khung (nếu có)
Cách 2:
Phụ cấp công vụ = (25% x Lương hiện hưởng) + Phụ cấp chức vụ lãnh đạo + Phụ cấp quân hàm

Khoảng thời gian không được tính hưởng phụ cấp công vụ gồm những khoảng thời gian nào?

Căn cứ theo Điều 4 Nghị định 34/2012/NĐ-CP quy định về thời gian không được tính hưởng phụ cấp công vụ như sau:
– Thời gian đi công tác, công tác học tập ở nước ngoài được hưởng 40% tiền lương;
– Thời gian nghỉ việc không hưởng lương liên tục từ 01 tháng trở lên;
– Thời gian nghỉ việc hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội theo hướng dẫn của pháp luật về bảo hiểm xã hội;
– Thời gian bị tạm đình chỉ công tác hoặc bị tạm giữ, tạm giam.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com