Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề bác sỹ ? 2023

Chứng chỉ hành nghề Bác sỹ là một loại văn bản mang tính chất bắt buộc, bất cứ cá nhân nào muốn hành nghề thì phải có chứng chỉ này, tính chất bắt buộc được pháp luật bảo hộ và đảm bảo thi hành.

Bác sỹ là một nghề cao quý, luôn được xã hội xem trọng, nghề bác sỹ đóng vai trò vô cùng quan trọng và có ý nghĩa to lớn trong cuộc sống của con người. Vì thế, nghề Bác sỹ luôn được xem là nghề hot và thu hút sự quan tâm của xã hội.

Chứng chỉ hành nghề bác sỹ là gì?

Chứng chỉ hành nghề bác sỹ là là một loại văn bản mà những người theo đuổi nghề Bác sỹ bỏ công sức và tâm huyết ra để học, tích lũy về kinh nghiệm và kiến thức để được cấp chứng chỉ.

Chứng chỉ hành nghề bác sỹ được Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp cho các cá nhân trong nước và nước ngoài để hành nghề Bác sỹ tại Việt Nam .

Chứng chỉ hành nghề Bác sỹ là một loại văn bản mang tính chất bắt buộc, bất cứ cá nhân nào muốn hành nghề thì phải có chứng chỉ này, tính chất bắt buộc được pháp luật bảo hộ và đảm bảo thi hành. Nếu cá nhân nào hành nghề Bác sỹ tại Việt Nam mà không có chứng chỉ hành nghề sẽ bị xử lý nghiêm minh, đúng quy định của pháp luật.

Vậy điều kiệncấp chứng chỉ hành nghề bác sỹ? như thế nào, hãy cùng theo dõi nội dung phần tiếp theo sau đây.

Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề Bác sỹ?

Đối với cá nhân người Việt Nam

Căn cứ nghị định 109/2006 NĐ-CP quy định cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh

Đối tượng xin cấp chứng chỉ hành nghề là cá nhân làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ y tế.

Người đề nghị xin cấp giấy chứng chỉ hành nghề là người Việt Nam cần đáp ứng điều kiện sau:

– Đã có văn bằng giấy chứng nhận hành nghề khám bệnh, chữa bệnh  hợp pháp bao gồm: Văn bằng chuyên môn liên quan đến y tế được cấp hoặc công nhận tại Việt Nam; Giấy chứng nhận là lương y; Giấy chứng nhận là người có bài thuốc gia truyền hoặc có phương pháp chữa bệnh gia truyền.

– Phải có văn bản xác nhận đã trải qua thời gian thực hành tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bao gồm nội dung về thời gian, năng lực chuyên môn, đạo đức nghề nghiệp, trừ trường hợp là lương y, người có bài thuốc gia truyền hoặc có phương pháp chữa bệnh gia truyền. Người đứng đầu cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có trách nhiệm xác nhận bằng văn bản cho người đã thực hành tại cơ sở của mình.

+ Có 18 tháng thực hành tại bệnh viện, viện nghiên cứu có giường bệnh.

– Phải có giấy chứng nhận hoặc xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền cấp đáp ứng đủ điều kiện về sức khỏe để hành nghề khám bệnh, chữa bệnh và còn giá trị sử dụng.

– Không thuộc trường hợp đang trong thời gian bị cấm hành nghề, cấm làm công việc liên quan đến chuyên môn y, dược như: cá nhân mất năng lực hành vi dân sự; đang chấp hành một bản án, quyết định của Tòa án; đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang trong thời gian chấp hành bản án hình sự, quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh; đang trong thời gian bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên có liên quan đến chuyên môn khám bệnh, chữa bệnh.

Đối với người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài

Ngoài những điều kiện như đã nêu ở trên còn phải đáp ứng thêm các điều kiện dưới đây:

– Cá nhân đủ điều kiện để cấp chứng chỉ hành nghề bác sỹ đáp ứng yêu cầu về ngôn ngữ – Tiếng việt. Trong quá trình trực tiếp khám bệnh, chữa bệnh; chỉ định điều trị; kê đơn thuốc phải sử dụng Tiếng Việt thành thạo, trong trường hợp không sử dụng thành thạo Tiếng Việt thì cần có người phiên dịch. Mức độ thành thạo Tiếng việt hoặc đủ điều kiện phiên dịch trong khám, chữa bệnh được đánh giá qua quy định tại Mục 5 Chương II Thông tư 41/2011/TT-BYT.

– Có giấy phép lao động do cơ quan nhà nước có thẩm quyền về lao động cấp theo quy định của pháp luật lao động

– Có phiếu lý lịch tư pháp được cơ quan có thẩm quyền của nước sở tại xác nhận, tính đến ngày nhận và thẩm định hồ sơ thì phiếu lý lịch còn giá trị . Các giấy tờ đều phải hợp thức hóa lãnh sự để được công nhận là phù hợp với quy định của pháp luật Việt Nam.

Quy định mới về cấp chứng chỉ hành nghề y

Theo quy định tại Điều 121 Luật Khám, bệnh chữa bệnh 2023, người hành nghề y cần phải lưu ý những quy định mới sau đây:

– Chứng chỉ hành nghề được cấp trước ngày 01 tháng 01 năm 2024 được chuyển dổi sang giấy phép hành nghề theo lộ trình do Chính phủ quy định và thực hiện việc gia hạn theo định kỳ 05 năm một lần kể từ ngày chuyển đổi theo quy định của Luật này.

– Việc cấp chứng chỉ hành nghề đối với hồ sơ đã nộp trước ngày 01 tháng 01 năm 2024 được thực hiện theo quy định tại Luật Khám bệnh, chữa bệnh 2009 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 21/2017/QH14.

– Chứng chỉ hành nghề được cấp theo quy định tại khoản 2 Điều này phải được chuyển đổi sang giấy phép hành nghề và gia hạn theo quy định tại khoản 1 Điều này.

– Quy định về sử dụng ngôn ngữ trong cấp phép và hành nghề khám bệnh, chữa bệnh đối với người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài theo quy định tại Luật Khám bệnh, chữa bệnh số 40/2009/QH12 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 21/2017/QH14 được áp dụng đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2031.

– Việc đình chỉ, thu hồi đối với chứng chỉ hành nghề được cấp theo quy định của Luật Khám bệnh, chữa bệnh 2009 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 21/2017/QH14 được thực hiện theo quy định về đình chỉ, thu hồi giấy phép hảnh nghề tại Luật này.

– Người đề nghị cấp giấy phép hành nghề theo chức danh bác sỹ từ ngày 01 tháng 01 năm 2024 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2026 không phải kiểm tra đánh giá năng lực hành nghề theo quy định của Luật này.

– Người đề nghị cấp giấy phép hành nghề theo chức danh y sỹ, điều dưỡng, hộ sinh từ ngày 01 tháng 01 năm 2024 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2027 không phải kiểm tra đánh giá năng lực hành nghề theo quy định của Luật này.

– Người đề nghị cấp giấy phép hành nghề theo chức danh kỹ thuật y, dinh dưỡng lâm sàng, cấp cứu viên ngoại viện và tâm lý lâm sàng từ ngày 01 tháng 01 năm 2024 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2028 không phải kiểm tra đánh giá năng lực hành nghề theo quy định của Luật này.

– Người được cấp phép hành nghề theo quy định tại các khoản 1, 2, 6, 7 và 8 Điều này phải tuân thủ các quy định có liên quan đến hành nghề theo quy định của Luật này.

– Người được cấp văn bằng đào tạo y sỹ trình độ trung cấp sau ngày 31 tháng 12 năm 2026 thì không được cấp giấy phép hành nghề đối với chức danh y sỹ.

Hồ sơ xin cấp chứng chỉ hành nghề bác sỹ

Hồ sơ xin cấp chứng chỉ hành nghề bác sỹ sẽ bao gồm các danh mục sau:

+ Mẫu đơn 01 đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề bác sỹ được quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 109/2016/NĐ-CP

+ Nộp hai ảnh 04×06 cm được chụp trên nền trắng trong thời gian không quá 06 tháng tính đến ngày nộp đơn

+ Các bản sao của các giấy tờ có công chứng liên quan đến việc khằng định trình độ, năng lực hành nghề do Bộ trưởng Bộ Y tế hoặc Giám đốc Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cấp hợp pháp hoặc văn bằng cử nhân y khoa do nước ngoài cấp

+ Giấy xác nhận hành nghề hợp pháp do người đứng đầu cơ sở khám chữa bệnh xác nhận bằng văn bản về quá trình người đề nghị cấp chứng chỉ làm việc tại nơi đó.

+ Giấy chứng nhận đủ sức khỏe hành nghề theo quy định của Bộ y tế.

+ Phiếu lý lịch tư pháp được cấp bởi Sở tư pháp (người người đề nghị cấp chứng chỉ đang sinh sống)

+ Sổ hộ khẩu, chứng minh nhân dân photo có công chứng hoặc chứng thực.

+ Sơ yếu lý lịch theo mẫu theo Mẫu 03 Phụ lục I Nghị định 109/2016/NĐ-CP có xác nhận của chính quyền địa phương.

Trên đây là những nội dung mà chúng tôi muốn chia sẻ đến bạn đọc liên quan đến câu hỏi điều kiệncấp chứng chỉ hành nghề bác sỹ?

Mẫu đơn xin cấp chứng chỉ hành nghề bác sỹ

Để xin cấp chứng chỉ hành nghề bác sỹ có thể tham khảo mẫu đơn sau đây:

Tải (download) Mẫu đơn xin cấp chứng chỉ hành nghề bác sỹ

Download Tại Đây

Trên đây là một số chia sẻ của chúng tôi về Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề bác sỹ? Khách hàng theo dõi bài viết tại Luật LVN Group có vướng mắc khác vui lòng liên hệ tổng đài tư vấn pháp luật 1900.0191 để được hỗ trợ nhanh chóng, tận tình.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com