Download mẫu giấy ủy quyền sử dụng xe máy mới nhất

Chào LVN Group, khi biết được tin gia đình tôi có một chiếc xe cổ từ năm 1970 đến nay vẫn mới cùng sử dụng tốt, một tổ chức đã đến nhà tôi cùng xin được sử dụng loại xe này trong một buổi triển lãm về xe cổ. Để đảm bảo xe còn nguyên vẹn gia đình tôi muốn làm giấy uỷ quyền sử dụng xe cho tổ chức đó trong vòng 01 tháng. Chính vì thế, LVN Group có thể cho tôi hỏi download mẫu giấy ủy quyền sử dụng xe máy mới nhất thế nào?. Tôi xin chân thành cảm ơn LVN Group rất nhiều vì đã trả lời câu hỏi của tôi.

Để có thể cung cấp cho bạn thông tin về download mẫu giấy ủy quyền sử dụng xe máy mới nhất. LVN Group mời bạn cân nhắc bài viết dưới đây của chúng tôi.

Download mẫu giấy ủy quyền sử dụng xe máy mới nhất

Để có thể tiến hành download mẫu giấy ủy quyền sử dụng xe máy mới nhất một cách dễ dàng, điều đầu tiên của bất kỳ một ai có thể nghĩ đến chính là tra thông tin trên thanh công cụ của Google. Tuy nhiên không phải lần tìm kiếm nào của bạn cũng sẽ cho ra những kết quả về việc download mẫu giấy ủy quyền sử dụng xe máy mới nhất chuẩn xác. Hiểu được vấn đề đó, LVN Group xin được phép cung cấp đường link chỉ dẫn tải xuống mẫu giấy ủy quyền sử dụng xe máy mới nhất năm 2023. Mong rằng mẫu thông tin này sẽ giúp ích đến quý bạn đọc.

LoaderLoading…
EAD LogoTaking too long?
Reload Reload document

|Open Open in new tab

Download mẫu giấy ủy quyền sử dụng xe máy mới nhất [15.16 KB]

Giấy ủy quyền xe máy có thời hạn bao nhiêu lâu?

Giấy ủy quyền xe máy có thời hạn bao nhiêu lâu? Hiện nay pháp luật cho phép các bên trong hợp đồng uỷ quyền hay còn gọi là giấy uỷ quyền tự thoả thuận thời gian uỷ quyền sử dụng xe máy với nhau. Chính vì thế mà bạn có thể uỷ quyền cho người khác sử dụng xe máy của mình một cách tuỳ thích. Tuy nhiên có một lưu ý nhỏ, trong trường hợp bạn không có thoả thuận về thời gian uỷ quyền thì thời gian uỷ quyền sẽ được pháp luật mặc định là 01 năm.

Theo quy định tại Điều 563 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về thời hạn ủy quyền như sau:

“Thời hạn ủy quyền do các bên thỏa thuận hoặc do pháp luật quy định; nếu không có thỏa thuận cùng pháp luật không có quy định thì hợp đồng ủy quyền có hiệu lực 01 năm, kể từ ngày xác lập việc ủy quyền.”

Vai trò của giấy ủy quyền sử dụng xe máy

Xác định chủ sở hữu xe: Giấy uỷ quyền là một bằng chứng chân thật nhất về việc chứng minh ai là người thật sự có quyền sở hữu một chiếc xe cùng ai là người được người khác cho phép quyền sử dụng chiếc xe của họ. Khi duy chuyển trên đường, nếu bạn bị CSGT gọi cùng kiểm tra giấy tờ, nếu bạn duy chuyển một chiếc xe không thuộc sở hữu của mình, bạn sẽ phải chứng minh rất nhiều thứ về việc tại sao bạn lại có chiếc xe này để di chuyển, nếu có giấy uỷ quyền, bạn chỉ cần đưa ra cùng chứng minh được mình điều khiển xe này là hoàn toàn hợp pháp.

Đảm bảo việc sử dụng xe trong giới hạn cho phép: Khi có giấy uỷ quyền ràng buộc bên được uỷ quyền sẽ biết được bản thân cần phải làm gì khi sử dụng xe. Bởi có rất nhiều người được cho mượn xe sau đó đã tiến hành làm hư hỏng thậm chí là bán xe của người cho mượn. Chính vì thế, giấy uỷ quyền chính là loại giấy giúp ngăn ngừa các hành vi mà chủ sở hữu xe không muốn người được uỷ quyền thực hiện.

Giấy ủy quyền xe máy có sang tên được không?

Giấy ủy quyền xe máy có sang tên được không? Câu trả lời là không. Bạn sẽ không được tiến hành uỷ quyền khi sang tên xe máy, bởi theo hướng dẫn mới nhất của pháp luật Việt Nam thì bạn chỉ được phép uỷ quyền khi tiến hành đăng ký xe lần đầu cho một ai đó mà thôi. Đây là quy định khác hoàn toàn so với quy định trước đây là cho phép được uỷ quyền nộp hồ sơ đăng ký sang tên đổi chủ. Chính vì thế khi tiến hành sang tên xe thì chủ của chiếc xe đó đứng tên trên giấy tờ phải tự mình thực hiện toàn bộ quá trình.

Theo quy định tại Điều 10 Thông tư 24/2023/TT-BCA quy định về giấy tờ của chủ xe như sau:

“4. Người được ủy quyền đến giải quyết thủ tục đăng ký xe, ngoài giấy tờ của chủ xe theo hướng dẫn tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều này, còn phải xuất trình giấy tờ tùy thân cùng nộp văn bản ủy quyền có công chứng hoặc chứng thực theo hướng dẫn.”

Mời bạn xem thêm

  • Hoãn thi hành án tử hình được thực hiện thế nào?
  • Quy định chung về thủ tục công nhận cùng cho thi hành án tại Việt Nam
  • Thi hành án phạt quản chế diễn ra theo trình tự nào chế theo pháp luật

Liên hệ ngay LVN Group

Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề “Download mẫu giấy ủy quyền sử dụng xe máy mới nhất“. Hy vọng bài viết có ích cho bạn đọc, LVN Group với đội ngũ LVN Group, chuyên gia cùng chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe mọi câu hỏi của quý khách hàng. Thông tin chi tiết quý khách hàng vui lòng liên hệ qua số hotline: 1900.0191

  • Facebook: www.facebook.com/lvngroup
  • Tiktok: https://www.tiktok.com/@lvngroup
  • Youtube: https://www.youtube.com/Lvngroup

Giải đáp có liên quan

Xe máy đi sai làn đường phạt bao nhiêu tiền?

Theo quy định tại Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định về xử phạt xe máy đi sai làn đường như sau:
– Phạt tiền từ 100.000 – 200.000 đồng: Chuyển làn đường không đúng nơi được phép hoặc không có tín hiệu báo trước;
– Phạt tiền từ 400.000 – 600.000 đồng: Điều khiển xe không đi bên phải theo chiều đi của mình; đi không đúng phần đường, làn đường quy định (làn cùng chiều hoặc làn ngược chiều); điều khiển xe đi qua dải phân cách cố định ở giữa hai phần đường xe chạy; điều khiển xe đi trên hè phố, trừ trường hợp điều khiển xe đi qua hè phố để cùngo nhà;

Mức phạt lỗi chạy quá tốc độ 20km/h đối với xe máy?

– Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 400.000 đồng đối với người điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 05 km/h đến dưới 10 km/h (Điểm a Khoản 3 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP).
– Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.00.000 đồng đối với người điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 10 km/h đến 20 km/h (Điểm i Khoản 5 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP được sửa đổi tại điểm đ Khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP).
Mặt khác, người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 đến 03 tháng (Điểm b Khoản 11 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP);

Đi xe máy không có bằng lái phạt bao nhiêu?

Theo quy định tại Điều 21 Nghị định 100/2019/NĐ-CP được sửa đổi bổ sung tại khoản 11 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP quy định về xử phạt các hành vi vi phạm quy định về điều kiện của người điều khiển xe cơ giới như sau:
– Phạt cảnh cáo: Người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) cùng các loại xe tương tự xe mô tô hoặc điều khiển xe ô tô, máy kéo cùng các loại xe tương tự xe ô tô.
– Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
Người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô cùng các loại xe tương tự xe gắn máy không có hoặc không mang theo Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực;
Người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô cùng các loại xe tương tự xe gắn máy không mang theo Giấy đăng ký xe;
Người điều khiển xe mô tô cùng các loại xe tương tự xe mô tô không mang theo Giấy phép lái xe, trừ hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 5, điểm c khoản 7 Điều 21.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com