Hồ sơ vay vốn mua nhà ở xã hội năm 2023

Chào LVN Group, sau khoản thời gian tích góp vợ chồng tôi đã để dành được một số tiền để có thể mua nhà ở xã hội, tuy nhiên sao khi xem giá thì giá nhà hơi cao nên vợ chồng chúng tôi quyết định làm hồ sơ vay vốn để mua cho mình căn nhà xã hội đó. Chính vì thế, LVN Group có thể cho tôi hỏi hồ sơ vay vốn mua nhà ở xã hội năm 2023 thế nào? Tôi xin chân thành cảm ơn LVN Group rất nhiều vì đã trả lời câu hỏi của tôi.

Để có thể cung cấp cho bạn thông tin về Hồ sơ vay vốn mua nhà ở xã hội năm 2023. LVN Group mời bạn cân nhắc bài viết dưới đây của chúng tôi.

Điều kiện được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội

Để có thể được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội tại Việt Nam bên cạnh các điều kiện về đối tượng được quyền mua nhà ở xã hội thì bạn cần phải phải đáp ứng được các điều kiện về việc được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội. Các điều kiện đó có thể là người không có nhà thuộc sở hữu của bản thân, đối tượng không phải nộp thuế thu nhập cá nhân, đối tượng là hộ nghèo, hộ cận nghèo.

Theo quy định tại Điều 51 Luật Nhà ở 2014 quy định về điều kiện được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội như sau:

“1. Đối với các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 50 của Luật này thì phải đáp ứng các điều kiện về nhà ở, cư trú, thu nhập theo hướng dẫn sau đây:

a) Chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình, chưa được mua, thuê hoặc thuê mua nhà ở xã hội, chưa được hưởng chính sách hỗ trợ nhà ở, đất ở dưới mọi cách thức tại nơi sinh sống, học tập hoặc có nhà ở thuộc sở hữu của mình nhưng diện tích nhà ở bình quân đầu người trong hộ gia đình thấp hơn mức diện tích nhà ở tối thiểu do Chính phủ quy định theo từng thời kỳ cùng từng khu vực;

b) Phải có đăng ký thường trú tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có nhà ở xã hội; trường hợp không có đăng ký thường trú thì phải có đăng ký tạm trú từ một năm trở lên tại tỉnh, thành phố này, trừ trường hợp quy định tại khoản 9 Điều 49 của Luật này;

c) Đối với đối tượng quy định tại các khoản 4, 5, 6 cùng 7 Điều 49 của Luật này thì phải thuộc diện không phải nộp thuế thu nhập thường xuyên theo hướng dẫn của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân; trường hợp là hộ nghèo, cận nghèo thì phải thuộc diện nghèo, cận nghèo theo hướng dẫn của Thủ tướng Chính phủ. Đối với đối tượng quy định tại các khoản 1, 8, 9 cùng 10 Điều 49 của Luật này thì không yêu cầu phải đáp ứng điều kiện về thu nhập theo hướng dẫn tại điểm này.

2. Đối với trường hợp quy định tại khoản 2 cùng khoản 3 Điều 50 của Luật này thì phải đáp ứng điều kiện theo hướng dẫn tại quyết định phê duyệt chương trình mục tiêu về nhà ở tương ứng của đơn vị nhà nước có thẩm quyền.

3. Đối với trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 50 của Luật này thì phải đáp ứng điều kiện về nhà ở, cư trú theo hướng dẫn sau đây:

a) Có đất ở nhưng không có nhà ở hoặc có nhà ở nhưng nhà ở bị hư hỏng, dột nát;

b) Có đăng ký thường trú tại địa phương nơi có đất ở, nhà ở cần phải xây dựng mới hoặc cải tạo, sửa chữa.”

Đối tượng được vay vốn ưu đãi mua nhà ở xã hội

Hiện nay theo pháp luật Việt Nam, có 8 đối tượng được phép vay vốn mua nhà ở xã hội tại Việt Nam. Trong đó có các đối tượng mà ta thường thấy Nhà nước cho chính sách vay vốn mua nhà ở xã hội là cán bộ, công chức, viên chức, sĩ quan trong quân đội nhân dân Việt Nam, người thu nhập thấp, hộ nghèo, cận nghèo tại câc đô thị lớn tại Việt Nam, người bị nhà người thu hồi đất mà chưa được bồi thường bằng đất ở hoặc nhà ở.

Theo quy định tại Công văn 1551/BXD-QLN thì đối tượng được vay vốn ưu đãi mua nhà ở xã hội sẽ bao gồm những đối tượng sau:

2. Đối tượng

2.1. Đối với đối tượng cá nhân

– Trường hợp mua nhà ở xã hội, nhà ở công nhân (nhà ở xã hội tại khu công nghiệp) theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều 50 Luật Nhà ở 2014, theo đó đối tượng được vay vốn là các đối tượng quy định tại các Khoản 1, 4, 5, 6, 7, 8 cùng 10 Điều 49 của Luật Nhà ở:

+ Người có công với cách mạng theo hướng dẫn của pháp luật về ưu đãi người có công với cách mạng;

+ Người thu nhập thấp, hộ nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị;

+ Người lao động đang công tác tại các doanh nghiệp trong cùng ngoài khu công nghiệp;

+ Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân trong đơn vị, đơn vị thuộc công an nhân dân cùng quân đội nhân dân;

+ Cán bộ, công chức, viên chức theo hướng dẫn của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.

+ Các đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ theo hướng dẫn tại khoản 5 Điều 81 của Luật Luật Nhà ở;

+ Hộ gia đình, cá nhân thuộc diện bị thu hồi đất cùng phải giải tỏa, phá dỡ nhà ở theo hướng dẫn của pháp luật mà chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở.

– Trường hợp mua nhà ở tại các dự án cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 2 Điều 26 Nghị định số 69/2021/NĐ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ về cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư, cụ thể là: chủ sở hữu nhà chung cư được bố trí tái định cư mà phải nộp thêm tiền chênh lệch diện tích thì được vay vốn tại tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính đang hoạt động tại Việt Nam.

2.2. Chủ đầu tư dự án nhà ở xã hội, dự án nhà ở công nhân (nhà ở xã hội tại khu công nghiệp), dự án cải tạo, xây dựng lại chung cư theo hướng dẫn pháp luật về nhà ở.”

Hồ sơ vay vốn mua nhà ở xã hội năm 2023

Để có thể chuẩn bị cho bản thân một bộ hồ sơ vay vốn mua nhà ở xã hội năm 2023 thì bạn cần phải chuẩn bị rất nhiều loại giấy tờ. Trong đó một số loại giấy tờ cần chuẩn bị như một Giấy đề nghị vay vốn để mua nhà ở xã hội, một hợp đồng mua nhà ở xã hội từ chủ đầu tư, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (nếu có), phương án thanh toán (nếu có). Mặt khác khi tiến hành thủ tục mua nhà thì bạn cần phải chuẩn bị các loại giấy tờ cá nhân như CCCD.

Theo quy định tại điểm b Khoản 10 Điều 1 Nghị định 49/2021/NĐ-CP quy định về hồ sơ vay vốn mua nhà ở xã hội như sau:

“d) Có Giấy đề nghị vay vốn để mua, thuê mua nhà ở xã hội, trong đó có cam kết của cá nhân cùng các thành viên trong hộ gia đình chưa được hưởng chính sách hỗ trợ nhà ở, đất ở dưới mọi cách thức tại nơi sinh sống;

đ) Có hợp đồng mua, thuê mua nhà ở xã hội với chủ đầu tư theo hướng dẫn của Nghị định này cùng của pháp luật về nhà ở;

“đ) Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở cùng tài sản khác gắn liền với đất tại địa phương cấp quận, huyện nơi đăng ký hộ khẩu thường trú do đơn vị nhà nước có thẩm quyền cấp theo hướng dẫn của pháp luật về đất đai;

e) Có phương án tính toán giá thành, có giấy phép xây dựng đối với trường hợp yêu cầu phải có giấy phép xây dựng theo hướng dẫn của pháp luật về xây dựng. Trường hợp có giấy phép xây dựng có thời hạn theo hướng dẫn của pháp luật thì được xem xét cho vay vốn phù hợp với thời hạn được tồn tại của công trình”.

Thủ tục mua nhà ở xã hội được quy định thế nào?

Thủ tục mua nhà ở xã hội hiện nay phải trả qua 03 bước cơ bản. Bước một bạn phải tiến hành nộp hồ sơ vay vốn tại các ngân hàng chính sách hoặc các tổ chức tín dụng uy tín tại địa phương. Sau khi có được số tiền vay vốn bạn sẽ tiến hành nộp hồ sơ mua nhà cho các chủ đầu tư xây cùng bán nhà ở xã hội. Bước hai cùng bước ba, chủ đầu tư cùng bạn sẽ ký kết cùng thanh toán mua nhà ở xã hội theo hướng dẫn đã thỏa thuận.

Theo quy định tại Điều 20 Nghị định 100/2015/NĐ-CP quy định về thủ tục mua nhà ở xã hội như sau:

Bước 1: Nộp hồ sơ.

“d) Sau khi tập hợp trọn vẹn giấy tờ đăng ký của các đối tượng có nhu cầu, chủ đầu tư dự án nhà ở xã hội có trách nhiệm xem xét từng hồ sơ đăng ký, đối chiếu với các quy định về đối tượng, điều kiện theo hướng dẫn tại Điều 49 cùng Điều 51 của Luật Nhà ở, quy định của Nghị định này cùng hướng dẫn chi tiết của Bộ Xây dựng để lập danh sách đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc dự án do mình làm chủ đầu tư.

Trường hợp người có nhu cầu đăng ký mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội đã nộp hồ sơ hợp lệ theo hướng dẫn tại Điều 22 của Nghị định này cho chủ đầu tư, nhưng trong dự án không còn quỹ nhà để giải quyết thì chủ đầu tư dự án có trách nhiệm ghi rõ lý do cùng gửi trả lại hồ sơ (bao gồm cả Giấy tờ chứng minh đối tượng cùng điều kiện để được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội mà người đăng ký đã nộp) để người đó biết cùng nộp hồ sơ tại dự án khác.

Khi người có nhu cầu nộp hồ sơ, người nhận hồ sơ phải ghi Giấy biên nhận. Nếu hồ sơ chưa hợp lệ (chưa đúng theo hướng dẫn tại Điều 22 của Nghị định này) thì người nhận hồ sơ có trách nhiệm ghi rõ lý do chưa giải quyết cùng trả lại cho người nộp hồ sơ để thực hiện việc bổ sung, hoàn thiện;”

Bước 2: Chủ đầu tư giải quyết hồ sơ mua nhà ở xã hội.

“đ) Chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở xã hội có trách nhiệm gửi Danh sách các đối tượng dự kiến được giải quyết mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội theo thứ tự ưu tiên (trên cơ sở chấm điểm theo nguyên tắc quy định tại Điều 23 của Nghị định này) về Sở Xây dựng địa phương nơi có dự án để kiểm tra nhằm loại trừ việc người được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội được hỗ trợ nhiều lần.

Trường hợp đối tượng dự kiến được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội theo Danh sách do chủ đầu tư lập mà đã được Nhà nước hỗ trợ về nhà ở, đất ở theo hướng dẫn hoặc đã được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội tại dự án khác thì Sở Xây dựng có trách nhiệm gửi văn bản thông báo cho chủ đầu tư biết để xóa tên trong Danh sách được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội. Sau 15 ngày công tác kể từ khi nhận được Danh sách, nếu Sở Xây dựng không có ý kiến phản hồi thì chủ đầu tư thông báo cho các đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội trong dự án của mình đến để thỏa thuận, thống nhất cùng ký hợp đồng.

Trường hợp người có nhu cầu nhà ở xã hội đáp ứng đủ điều kiện cùng đã được chủ đầu tư dự án xem xét, đưa cùngo Danh sách mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội của dự án đó, nhưng người đó không còn có nhu cầu mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội thì chủ đầu tư dự án gửi trả lại hồ sơ (bao gồm cả giấy tờ chứng minh đối tượng cùng điều kiện để được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội) cho người đã nộp hồ sơ;

e) Mỗi hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội chỉ được nộp giấy tờ đăng ký tại một dự án. Trong trường hợp dự án không còn quỹ nhà để bán, cho thuê, cho thuê mua thì chủ đầu tư nêu rõ lý do cùng trả lại hồ sơ để người có nhu cầu nộp tại dự án khác.”

Bước 3: Lập hợp đồng cùng tiến hành thanh toán mua nhà ở xã hội.

“Bên mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội thanh toán trực tiếp với chủ đầu tư hoặc thực hiện thông qua ngân hàng do chủ đầu tư cùng người mua, thuê, thuê mua thống nhất theo thỏa thuận;

g) Sau khi ký Hợp đồng mua bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở xã hội, chủ đầu tư dự án có trách nhiệm lập trọn vẹn Danh sách các đối tượng (bao gồm cả các thành viên trong hộ) đã được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội gửi về Sở Xây dựng địa phương nơi có dự án để công bố công khai trong thời hạn 30 ngày công tác (kể từ ngày nhận được Danh sách này) cùng lưu trữ để phục vụ cho công tác quản lý, kiểm tra (hậu kiểm). Đồng thời, chủ đầu tư dự án có trách nhiệm công bố công khai danh sách này tại trụ sở công tác của chủ đầu tư cùng tại Sàn giao dịch bất động sản hoặc Trang thông tin điện tử về nhà ở xã hội của chủ đầu tư (nếu có).”

Mức lãi suất cho vay để mua nhà ở xã hội hiện nay

Mức lãi suất cho vay để mua nhà ở xã hội hiện nay được cho là khá thấp cùng thường sẽ rơi cùngo không quá 50% lãi suất cho vay bình quân của các ngân hàng thương mại tại Việt Nam. Đây được xem là một mức lãi suất cực kỳ ưu đãi khi hiện nay mức lãi suất cho vay của các ngân hàng tại Việt Nam đã có sự ổn định cùng khá thấp cùng hiện mức vây khi mua nhà ở xã hội mức lãi suất này chỉ còn một nữa như vậy người dân sẽ dễ dàng có thể mua được nhà ở xã hội.

Theo quy định tại điểm đ Khoản 10 Điều 1 Nghị định 49/2021/NĐ-CP quy định về mức lãi suất cho vay để mua nhà ở xã hội hiện nay như sau:

“5. Lãi suất vay:

a) Lãi suất cho vay tại Ngân hàng Chính sách xã hội do Thủ tướng Chính phủ quyết định theo đề nghị của Hội đồng quản trị Ngân hàng Chính sách xã hội cho từng thời kỳ;

b) Lãi suất cho vay tại các tổ chức tín dụng được chỉ định do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xác định cùng công bố trên cơ sở bảo đảm nguyên tắc không vượt quá 50% lãi suất cho vay bình quân của các ngân hàng thương mại trong cùng thời kỳ.”

Mời bạn xem thêm

  • Dịch vụ chỉnh sửa giấy khai sinh mới năm 2023
  • Lừa đảo chuyển tiền qua Internet Banking có bị phạt tù?
  • Luật hợp tác xã nông nghiệp quy định thế nào?

Liên hệ ngay LVN Group

Trên đây là nội dung liên quan đến vấn đề Hồ sơ vay vốn mua nhà ở xã hội năm 2023. Nếu quý khách hàng đang có bất kỳ băn khoăn hay câu hỏi cần được trả lời, các LVN Group, chuyên gia chuyên môn sẽ tư vấn, giúp đỡ tận tình, hãy gọi cho chúng tôi qua số hotline 1900.0191 để được tư vấn nhanh chóng, hiệu quả.

  • Facebook: www.facebook.com/lvngroup
  • Tiktok: https://www.tiktok.com/@lvngroup
  • Youtube: https://www.youtube.com/Lvngroup

Giải đáp có liên quan

Mức vay vốn khi mua nhà ở xã hội?

Trường hợp mua, thuê mua nhà ở xã hội thì mức vốn cho vay tối đa bằng 80% giá trị hợp đồng mua, thuê mua nhà;
Trường hợp xây dựng mới hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở thì mức vốn cho vay tối đa bằng 70% giá trị dự toán hoặc phương án vay, tối đa không quá 500 triệu đồng cùng không vượt quá 70% giá trị tài sản bảo đảm tiền vay.

Nguồn vốn vay ưu đãi mua nhà ở xã hội từ tổ chức tín dụng?

Căn cứ cùngo chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở xã hội trong từng thời kỳ do đơn vị có thẩm quyền phê duyệt, ngân sách nhà nước cấp bù lãi suất cho các tổ chức tín dụng do Nhà nước chỉ định để cho các đối tượng tham gia đầu tư xây dựng nhà ở xã hội cùng cho các đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ nhà ở xã hội vay ưu đãi với lãi suất không vượt quá 50% lãi suất cho vay bình quân của các ngân hàng thương mại trong cùng thời kỳ.
Chính phủ sử dụng nguồn vốn vay ODA, vốn vay ưu đãi nước ngoài để cho vay lại đối với tổ chức tín dụng được chỉ định để cho vay nhà ở xã hội theo Nghị định này

Quản lý cùng sử dụng nguồn vốn cho vay ưu đãi thế nào?

– Việc quản lý nguồn vốn cùng quản lý sử dụng vốn cho vay hỗ trợ nhà ở xã hội do Ngân hàng Chính sách xã hội hoặc các tổ chức tín dụng do Nhà nước chỉ định thực hiện.
– Việc xử lý nợ bị rủi ro thực hiện theo hướng dẫn của Thủ tướng Chính phủ.
– Ngân hàng Chính sách xã hội cùng các tổ chức tín dụng hướng dẫn cụ thể về cơ chế huy động tiết kiệm cùng các nội dung liên quan đến cho vay ưu đãi phù hợp với chức năng, nhiệm vụ cùng quyền hạn được giao.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com