Không có tên trong hộ khẩu có được chia tài sản theo quy định?

Hiện nay, các vấn đề liên quan đến thừa kế di sản do ông bà cha mẹ để lại luôn được đông đảo người dân quan tâm. Một trong những tài sản phổ biến thường được để lại phân chia di sản thừa kế chính là đất đai, nhà cửa. Khi khai nhận thừa kế đất đai thì người dân có nghĩa vụ đóng một số khoản lệ phí nhất định. Vậy liệu khi thừa kế đất đai có phải đóng thuế không? Các loại thuế phí phải nộp khi nhận thừa kế đất đai gồm những khoản nào? Số tiền thuế thu nhập cá nhân phải nộp khi thừa kế đất đai là bao nhiêu? Nhằm giúp quý bạn đọc hiểu rõ hơn về vấn đề này, LVN Group cung cấp các quy định liên quan qua bài viết sau.

Văn bản quy định

  • Thông tư 111/2013/TT-BTC

Theo quy định thừa kế đất đai có phải đóng thuế không năm 2023?

Hiện nay, nhận thừa kế đất đai diễn ra rất thường xuyên từ các mối quan hệ trong gia đình. Trường hợp người nhận thừa kế đất gồm các quyền sử dụng đất, nhà ở thì khi làm thủ tục khai nhận di sản cần phải đóng một số khoản phí nhất định. Vậy theo hướng dẫn thừa kế đất đai có phải đóng thuế không, chúng tôi sẽ giúp bạn đọc trả lời qua nội dung sau đây, mời bạn cùng theo dõi:

Căn cứ quy định tại Khoản 9 Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC thì cá nhân có thu nhập từ nhận thừa kế tài sản là bất động sản thuộc một trong các trường hợp sau đây phải nộp thuế thu nhập cá nhân:

  • Thừa kế quyền sử dụng đất;
  • Thừa kế quyền sử dụng đất có tài sản gắn liền với đất;
  • Thừa kế quyền sở hữu nhà, kể cả nhà ở hình thành trong tương lai;
  • Thừa kế kết cấu hạ tầng cùng các công trình xây dựng gắn liền với đất, kể cả công trình xây dựng hình thành trong tương lai;
  • Thừa kế quyền thuê đất;
  • Thừa kế quyền thuê mặt nước;
  • Các khoản thu nhập khác nhận được từ thừa kế là bất động sản dưới mọi cách thức.

Tuy nhiên, tại Điểm d Khoản 1 Điều 3 Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định thu nhập phát sinh từ việc nhận thừa kế là bất động sản (bao gồm cả nhà ở, công trình xây dựng hình thành trong tương lai theo hướng dẫn của pháp luật về kinh doanh bất động sản) giữa những người dưới đây thì được miễn thuế thu nhập cá nhân:

  • Giữa vợ với chồng;
  • Cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ;
  • Cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi;
  • Cha chồng, mẹ chồng với con dâu;
  • Cha vợ, mẹ vợ với con rể;
  • Ông nội, bà nội với cháu nội, ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại;
  • Anh chị em ruột với nhau.

Tóm lại, trường hợp cá nhân có thu nhập phát sinh từ nhận thừa kế bất động sản quy định tại Khoản 9 Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC nêu trên thì phải nộp thuế thu nhập cá nhân, trừ các trường hợp được miễn thuế quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều 3 Thông tư 111/2013/TT-BTC nêu trên.

Các loại thuế phí phải nộp khi nhận thừa kế đất đai

Thừa kế đất đai là việc cá nhân, tổ chức khai nhận hưởng đất đai của người đã mất theo di chúc hoặc theo hướng dẫn pháp luật khi người để lại đất đai chết mà không để lại di chúc. Khi được hưởng thừa kế thì người nhận di sản phải làm thủ tục khai nhận di sản cùng đóng các loại thuế phí theo hướng dẫn. Các loại thuế phí phải nộp khi nhận thừa kế đất đai bao gồm các khoản sau đây:

Thuế thu nhập cá nhân

Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất. 

Trong đó: 

– Thu nhập tính thuế: 

Căn cứ theo hướng dẫn tại Khoản 1 Điều 16 Thông tư 111/2013/TT-BTC, thu nhập tính thuế đối với nhận thừa kế là đất đai là phần giá trị tài sản nhận thừa kế vượt trên 10 triệu đồng mỗi lần nhận. Căn cứ như sau: 

+ Với quyền sử dụng đất: giá trị quyền sử dụng đất được xác định căn cứ cùngo Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định tại thời gian cá nhân làm thủ tục đăng ký quyền sử dụng bất động sản.

+ Với đất đai có nhà cùng công trình kiến trúc trên đất: giá trị khi đó sẽ được tính căn cứ cùngo quy định của đơn vị quản lý Nhà nước về phân loại nhà; quy định tiêu chuẩn, định mức xây dựng cơ bản do đơn vị quản lý Nhà nước ban hành; trên cơ sở giá trị còn lại của nhà hay các công trình kiến trúc tại thời gian làm thủ tục đăng ký quyền sở hữu.

– Thuế suất: với thừa kế là đất thì thuế suất là 10% theo biếu thuế toàn phần.

Lưu ý: Thời điểm xác định thu nhập tính thuế khi thừa kế đất đai là thời gian cá nhân tiến hành làm thủ tục đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản thừa kế.

Lệ phí trước bạ

Trường hợp 1: Miễn lệ phí trước bạ

Theo khoản 10 Điều 9 Nghị định 140/2016/NĐ-CP, khi đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở là di sản thừa kế giữa những người sau đây thì được miễn lệ phí trước bạ:

  • Giữa vợ với chồng;
  • Cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ;
  • Cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi;
  • Cha chồng, mẹ chồng với con dâu;
  • Cha vợ, mẹ vợ với con rể;
  • Ông nội, bà nội với cháu nội;
  • Ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại;
  • Anh, chị, em ruột với nhau.

Trường hợp 2: Phải đóng lệ phí trước bạ

Ngoài những trường hợp được miễn lệ phí trước bạ thì người nhận thừa kế khi đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở phải nộp lệ phí trước bạ theo công thức sau:

Lệ phí trước bạ = 0.5% x Giá trị bất động sản nhận được

Trong đó, giá trị bất động sản nhận được căn cứ theo giá của Nhà nước, cụ thể:

  • Đối với di sản thừa kế là quyền sử dụng đất thì căn cứ cùngo giá đất tại bảng giá đất.
  • Đối với di sản thừa kế là nhà ở thì căn cứ cùngo giá tính lệ phí trước bạ do các tỉnh, thành quy định (phải xem tại văn bản của từng tỉnh, thành).

Lệ phí cấp Giấy chứng nhận

Phải nộp khoản lệ phí này nếu người nhận thừa kế có yêu cầu cấp Giấy chứng nhận mới (Giấy chứng nhận mới đứng tên mình thay vì vẫn để Giấy chứng nhận cũ cùng chỉ đăng ký biến động để ghi tên cùngo trang 4 của Giấy chứng nhận).

Mức lệ phí phải nộp: Dù các tỉnh thành có mức thu khác nhau nhưng đều thu dưới 100.000 đồng/Giấy chứng nhận/lần cấp.

Phí thẩm định hồ sơ

Điểm i khoản 1 Điều 5 Thông tư 85/2019/TT-BTC quy định:

“Phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là khoản thu đối với công việc thẩm định hồ sơ, các điều kiện cần cùng đủ đảm bảo việc thực hiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở cùng tài sản khác gắn liền với đất (bao gồm cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận cùng chứng nhận biến động cùngo Giấy chứng nhận đã cấp) theo hướng dẫn của pháp luật.

Căn cứ quy mô diện tích của thửa đất, tính chất phức tạp của từng loại hồ sơ, mục đích sử dụng đất cùng điều kiện cụ thể của địa phương để quy định mức thu phí cho từng trường hợp”.

Theo đó, phí thẩm định hồ sơ khi đăng ký biến động (chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế,…) do Hội đồng nhân dân các tỉnh, thành quy định nên mức thu khác nhau.

Lưu ý: Chỉ một cùngi tỉnh, thành thu khoản phí thẩm định hồ sơ

Thủ tục nộp thuế khi nhận thừa kế đất đai thế nào?

Thừa kế quyền sử dụng đất là việc chuyển quyền sử dụng đất của người chết sang cho người thừa kế. Quyền sử dụng đất là tài sản có đăng ký quyền sở hữu, do đó để được hưởng thừa kế loại tài sản này người thừa kế cần làm thủ tục khai nhận thừa kế đất đai. Đồng thời phải làm thủ tục nộp thuế khi nhận thừa kế theo hướng dẫn. Vậy cụ thể, Thủ tục nộp thuế khi nhận thừa kế đất đai thế nào, chúng ta hãy cùng theo dõi nhé:

Trình tự, thủ tục kê khai, đóng nộp thuế thu nhập cá nhân thường được thực hiện cùng với thời gian sang tên nhà đất nhận thừa kế. Căn cứ các bước thực hiện như sau:

Bước 1: Kê khai, lập tờ khai thuế

  • Tờ khai thuế thu nhập cá nhân được sử dụng là tờ khai theo mẫu 03/BĐS-TNCN ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC;
  • Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp được sử dụng là tờ khai theo mẫu 04/TK-SDDPNN ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC áp dụng trong trường hợp nhận thừa kế đất đai;

Bước 2: Nộp hồ sơ

Các tờ khai này được nộp kèm với hồ sơ sang tên tại đơn vị có thẩm quyền.

Bước 3: Đóng nộp thuế

Chi cục thuế có thẩm quyền ra thông báo thuế hoặc quyết định miễn thuế;

Căn cứ thông báo thuế, người nhận thừa kế thực hiện đóng nộp thuế theo hướng dẫn trước khi nhận sổ đỏ đã sang tên;

Trong đó:

  • Chi cục thuế có thẩm quyền tính toán tiền thuế dựa trên phiếu chuyển hồ sơ từ văn phòng đăng ký đất đai nơi có đất.
  • Người nhận thừa kế chỉ được cấp Sổ đỏ khi đã hoàn thành nghĩa vụ đóng nộp thuế, phí theo hướng dẫn.

Số tiền thuế TNCN phải nộp khi thừa kế đất đai là bao nhiêu?

Người để lại di sản thừa kế có thể lập di chúc để lại tài sản thừa kế là quyền sử dụng đất có cá nhân khác. Khi làm thủ tục khai nhận di sản, khoản thuế thu nhập cá nhân là nghĩa vụ mà người nhận thừa kế phải chi trả nếu không thuộc các trường hợp được miễn thuế theo hướng dẫn. Vậy cụ thể, Số tiền thuế TNCN phải nộp khi thừa kế đất đai là bao nhiêu, bạn đọc hãy cùng làm rõ nhé:

Theo khoản 4 Điều 16 Thông tư 111/2013/TT-BTC số thuế thu nhập cá nhân phải nộp khi nhận thừa kế bất động sản là bằng 10% giá trị bất động sản.

  1. Cách tính số thuế phải nộp

Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất 10%

Lưu ý: Chỉ những bất động sản có giá trị lớn hơn 10 triệu đồng mới phải nộp thuế.

Mời bạn xem thêm

  • Hoãn thi hành án tử hình được thực hiện thế nào?
  • Quy định chung về thủ tục công nhận cùng cho thi hành án tại Việt Nam
  • Thi hành án phạt quản chế diễn ra theo trình tự nào chế theo pháp luật

Liên hệ ngay

Vấn đềThừa kế đất đai có phải đóng thuế theo hướng dẫn năm 2023?đã được LVN Group trả lời câu hỏi ở bên trên. Với hệ thống công ty LVN Group chuyên cung cấp dịch vụ pháp lý trên toàn quốc. Chúng tôi sẽ trả lời mọi câu hỏi cùng nhu cầu của quý khách hàng về sử dụng dịch vụ liên quan tới tư vấn hỗ trợ pháp lý về Chế độ thờ cúng liệt sỹ mới nhất. Với đội ngũ LVN Group, chuyên viên, chuyên gia dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ giúp quý khách giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí cùng ít đi lại. Chi tiết vui lòng liên hệ tới hotline: 1900.0191

Giải đáp có liên quan

Thời điểm tính thuế thu nhập cá nhân khi thừa kế đất đai, nhà cửa được quy định thế nào?

Căn cứ quy định tại Khoản 3 Điều 16 Thông tư 111/2013/TT-BTC thì thời gian xác định thu nhập tính thuế từ thừa kế bất động sản là thời gian cá nhân làm thủ tục đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản thừa kế theo hướng dẫn của pháp luật.

Trường hợp nào nhận thừa kế đất thì được miễn thuế thu nhập cá nhân? 

Thu nhập khi nhận thừa kế là bất động sản (cụ thể là quyền sử dụng đất) giữa những đối tượng sau:
+ Vợ với chồng.
+ Cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ.
+ Cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi.
+ Cha chồng, mẹ chồng với con dâu.
+ Cha vợ, mẹ vợ với con rể.
+ Ông nội, bà nội với cháu nội, ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại.
+ Anh chị em ruột với nhau.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com