Tranh chấp đất đai là sự bất đồng, mâu thuẫn hay xung đột về lợi ích, về quyền và nghĩa vụ giữa các chủ thể khi tham gia vào quan hệ pháp luật đất đai.
Khi có những tranh chấp đất đai phát sinh Nhà nước thường khuyến khích các bên tự hòa giải. Trường hợp không tự hòa giải được thì nộp đơn yêu cầu tại UBND cấp xã nơi có đất để hòa giải. Mẫu đơn tranh chấp đất đai gửi UBND xã như thế nào?
Tranh chấp đất đai là gì?
Tranh chấp đất đai là sự bất đồng, mâu thuẫn hay xung đột về lợi ích, về quyền và nghĩa vụ giữa các chủ thể khi tham gia vào quan hệ pháp luật đất đai.
– Đối tượng của tranh chấp đất đai là quyền quản lý, quyền sử dụng và những lợi ích phát sinh từ quá trình sử dụng một loại tài sản đặc biệt không thuộc quyền sở hữu của các bên tranh chấp;
– Các chủ thể tranh chấp đất đai chỉ là chủ thể quản lý và sử dụng đất, không có quyền sở hữu đối với đất đai;
– Tranh chấp đất đai luôn gắn liền với quá trình sử dụng đất của các chủ thể nên không chỉ ảnh hưởng đến lợi ích trực tiếp của các bên tham gia tranh chấp mà còn ảnh hưởng đến lợi ích của Nhà Nước.
Vì trước hết, khi xảy ra tranh chấp, một bên không thực hiện được những quyền của mình, do đó ảnh hưởng đến việc thực hiện các nghĩa vụ đối với nhà nước.
Cơ quan có thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai
Theo quy định của Luật Đất đai năm 2013 thì tranh chấp đất đai mà các bên tranh chấp không hòa giải được thì gửi đơn đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất tranh chấp để hòa giải.
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm tổ chức việc hòa giải tranh chấp đất đai tại địa phương mình; trong quá trình tổ chức thực hiện phải phối hợp với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã và các tổ chức thành viên của Mặt trận, các tổ chức xã hội khác.
Thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai tại Ủy ban nhân cấp xã được thực hiện trong thời hạn không quá 45 ngày, kể từ ngày nhận được đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai.
Theo quy định tại Điều 203 Luật Đất đai năm 2013 quy định thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai như sau:
Điều 203. Thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai
Tranh chấp đất đai đã được hòa giải tại Ủy ban nhân dân cấp xã mà không thành thì được giải quyết như sau:
1. Tranh chấp đất đai mà đương sự có Giấy chứng nhận hoặc có một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật này và tranh chấp về tài sản gắn liền với đất thì do Tòa án nhân dân giải quyết;
2. Tranh chấp đất đai mà đương sự không có Giấy chứng nhận hoặc không có một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật này thì đương sự chỉ được lựa chọn một trong hai hình thức giải quyết tranh chấp đất đai theo quy định sau đây:
a) Nộp đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp tại Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền theo quy định tại khoản 3 Điều này;
b) Khởi kiện tại Tòa án nhân dân có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự;
2. Trường hợp đương sự lựa chọn giải quyết tranh chấp tại Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền thì việc giải quyết tranh chấp đất đai được thực hiện như sau:
a) Trường hợp tranh chấp giữa hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư với nhau thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện giải quyết; nếu không đồng ý với quyết định giải quyết thì có quyền khiếu nại đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc khởi kiện tại Tòa án nhân dân theo quy định của pháp luật về tố tụng hành chính;
b) Trường hợp tranh chấp mà một bên tranh chấp là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giải quyết; nếu không đồng ý với quyết định giải quyết thì có quyền khiếu nại đến Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường hoặc khởi kiện tại Tòa án nhân dân theo quy định của pháp luật về tố tụng hành chính;
2. Người có thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai tại khoản 3 Điều này phải ra quyết định giải quyết tranh chấp. Quyết định giải quyết tranh chấp có hiệu lực thi hành phải được các bên tranh chấp nghiêm chỉnh chấp hành. Trường hợp các bên không chấp hành sẽ bị cưỡng chế thi hành.
Cách viết đơn đề nghị giải quyết tranh chấp đất đai
Khi viết đơn đề nghị giải quyết tranh chấp đất đai cần có những nội dung cơ bản sau:
– Quốc hiệu tiêu ngữ, ngày tháng năm viết đơn;
– Đơn vị Kính gửi: UBND cấp xã (xã, phường, thị trấn) nơi có đất xảy ra tranh chấp.
– Có các thông tin về người làm đơn, ghi đầy đủ thông tin như họ và tên, hộ khẩu thường trú, chỗ ở hiện tại của người làm đơn yêu cầu.
– Tóm tắt sự việc dẫn tới tranh chấp đất đai.
– Nêu sự việc dẫn tới tranh chấp đất đai theo trình tự thời gian; nêu tranh chấp giữa 02 bên liên quan đến diện tích đất tranh chấp.
– Yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai.
– Tài liệu kèm theo:
Các tài liệu kèm theo có thể là: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Sổ đỏ), hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và các giấy tờ khác liên quan đến diện tích xảy ra tranh chấp.
Hiện nay, có nhiều loại tranh chấp chấp đất đai phổ biến như tranh chấp về ranh giới thửa đất, xác định ai là người sử dụng đất… Do đó, khi làm mẫu đơn tranh chấp đất đai gửi UBND xã cần phải xác định rõ yêu cầu cần giải quyết là gì? Từ đó có được một mẫu đơn hợp lý nhất.
Mẫu đơn tranh chấp đất đai gửi UBND xã
Hiện nay pháp luật không có quy định về Mẫu đơn tranh chấp đất đai gửi UBND xã do đó quý độc giả có thể tham khảo nội dung mẫu sau đây:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Ngày………..tháng……….năm…….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP ĐẤT ĐAI
Kính gửi: Ủy ban nhân dân xã…………………………………………………………………………………
Tên tôi là (tên hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất): …………………………………………………………..
Sinh năm:…………………………………………………………………………………………………………
CMND/CCCD số:………………………………………………………………………………………………..
Hộ khẩu thường trú:…………………………………………………………………………………………….
Chỗ ở hiện tại:……………………………………………………………………………………………………
Địa điểm khu đất tranh chấp:……………………………………………………………………………………
Thuộc tờ bản đồ số: ………………………………………………………………………………………………
Tôi viết đơn này đề nghị quý cơ quan hòa giải tranh chấp đất đai giữa gia đình tôi với gia đình ông (bà):………………………………………………………………………………………………………………………
Tóm tắt sự việc dẫn đến việc tranh chấp đất đai:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………Nội dung đề nghị cấp thẩm quyền giải quyết:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Tôi xin cảm ơn !
Tài liệu kèm theo: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; |
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ họ tên) |