Mẫu đơn xin giao đất mới nhất – Tải miễn phí ngay hôm nay

Hiện nay, có nhiều cách thức sử dụng đất đai khác nhau cùng các cách thức này đều được quy định cụ thể trong các văn bản quy phạm pháp luật. Trong số đó, cách thức sử dụng đất phổ biến hiện nay là cách thức giao đất. Cá nhân, hộ gia đình muốn xin nhà nước giao đất thì cần phải làm đơn theo hướng dẫn. Vậy cụ thể, theo hướng dẫn hiện hành, mẫu đơn xin giao đất mới nhất là mẫu nào? Cách tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất thế nào? Hồ sơ, thủ tục xin giao đất được quy định thế nào? Tại bài viết này, LVN Group sẽ trả lời lần lượt từng băn khoăn trên cho quý bạn đọc.

Văn bản quy định

  • Luật Đất đai 2013

Các trường hợp được Nhà nước giao đất

Bên cạnh với việc công nhận quyền sử dụng đất cùng thuê đất thì giao đất dùng cho cá nhân cùng tổ chức là cách thức quan trọng để người dân có quyền sử dụng đất. Tuy nhiên không phải trường hợp nào cá nhân, tổ chức cũng được nhà nước giao đất. Vậy cụ thể, theo hướng dẫn hiện hành, Các trường hợp được Nhà nước giao đất gồm những trường hợp nào, chúng ta hãy cùng làm rõ qua nội dung sau nhé:

Trường hợp Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất

Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất trong các trường hợp sau đây:

– Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối được giao đất nông nghiệp trong hạn mức quy định tại Điều 129 Luật Đất đai 2013;

– Người sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên, đất xây dựng trụ sở đơn vị, đất sử dụng cùngo mục đích quốc phòng, an ninh; đất sử dụng cùngo mục đích công cộng không nhằm mục đích kinh doanh; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa không thuộc trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 55 Luật Đất đai 2013;

– Tổ chức sự nghiệp công lập chưa tự chủ tài chính sử dụng đất xây dựng công trình sự nghiệp;

– Tổ chức sử dụng đất để xây dựng nhà ở phục vụ tái định cư theo dự án của Nhà nước;

– Cộng đồng dân cư sử dụng đất nông nghiệp; cơ sở tôn giáo sử dụng đất phi nông nghiệp quy định tại khoản 1 Điều 159 Luật Đất đai 2013.

(Điều 54 Luật Đất đai 2013)

Trường hợp Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất

Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất trong các trường hợp sau đây:

– Hộ gia đình, cá nhân được giao đất ở;

– Tổ chức kinh tế được giao đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp cho thuê;

– Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được giao đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp cho thuê;

– Tổ chức kinh tế được giao đất thực hiện dự án đầu tư hạ tầng nghĩa trang, nghĩa địa để chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với hạ tầng.

(Điều 55 Luật Đất đai 2013)

Mẫu đơn xin giao đất mới nhất – Tải miễn phí ngay hôm nay

Mẫu đơn xin giao đất dùng cho cá nhân cùng tổ chức thể hiện mong muốn của cá nhân gửi tới đơn vị có thẩm quyền. Mẫu đơn xin giao đất bao gồm các nội dung tên tổ chức xin giao đất, địa chỉ liên hệ, địa điểm khu đất xin giao, diện tích,… Nếu bạn đọc còn đang băn khoăn không biết tải về mẫu đơn này tại đâu thì có thể cân nhắc cùng tải về mẫu đơn xin giao đất mới nhất tại đây:

Download Mẫu đơn xin giao đất mới nhất [32.50 KB]

Hồ sơ, thủ tục xin giao đất chuẩn chi tiết

Đất đai là tài sản đặc biệt của quốc gia, là tài nguyên vô cùng quý giá, là nguồn sống của nhân dân cùng là nguồn lực to lớn của đất nước. Vì đó, các hoạt động liên quan đến đất đai luôn thu hút được đông đảo sự quan tâm của mọi người, đặc biệt là các vấn đề liên quan đến quy trình xin giao đất hiện nay. Vậy cụ thể, theo hướng dẫn hiện hành, Hồ sơ, thủ tục xin giao đất được quy định thế nào, bạn đọc hãy cùng chúng tôi làm rõ nhé

* Hồ sơ xin giao đất, cho thuê đất:

– Đối với trường hợp xin giao đất, cho thuê đất thông qua đấu giá quyền sử dụng đất thì người xin giao đất, thuê đất cần nộp 01 bộ hồ sơ tới Sở tài nguyên cùng Môi trường, bao gồm:

+ Đơn xin giao đất, cho thuê đất

+ Bản sao giấy chứng nhận đầu tư hoặc văn bản chấp thuận đầu tư kèm theo bản thuyết minh dự án đầu tư

+ Văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất, thẩm định điều kiện giao đất tại Khoản 3 Điều 58 của Luật Đất đai 2013 đã lập khi cấp giấy chứng nhận đầu tư hoặc thẩm định dự án đầu tư hoặc xét duyệt dự án

+ Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất.

– Đối với trường hợp xin giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất đối với trường hợp thuộc thẩm quyền giao đất, cho thuê đất của Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh

Người xin giao đất, thuê đất nộp 01 bộ hồ sơ gồm các giấy tờ:

+ Đơn xin giao đất, cho thuê đất theo mẫu

+ Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất.

*Trình tự thủ tục giao đất, cho thuê đất thực hiện dự án đầu tư

– Trình tự, thủ tục giao đất, cho thuê đất đã giải phóng mặt bằng đối với trường hợp giao đất, cho thuê đất thông qua cách thức đấu giá quyền sử dụng đất được quy định như sau:

Bước 1: Cơ quan tài nguyên cùng môi trường chỉ đạo lập phương án đấu giá quyền sử dụng đất trình Ủy ban nhân dân cùng cấp phê duyệt

Bước 2: Tổ chức được lựa chọn thực hiện đấu giá theo phương án đấu giá quyền sử dụng đất đã được phê duyệt tổ chức phiên đấu giá quyền sử dụng đất

Bước 3: Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền ban hành quyết định công nhận kết quả trúng đấu giá

Bước 4: Sau khi người trúng đấu giá đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính, đơn vị tài nguyên cùng môi trường trình đơn vị có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận, ký hợp đồng thuê đất đối với trường hợp thuê đất; tổ chức giao đất trên thực địa cùng trao Giấy chứng nhận; chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.

Trường hợp người trúng đấu giá không nộp đủ tiền theo đúng yêu cầu thì đơn vị tài nguyên cùng môi trường trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền hủy quyết định công nhận kết quả trúng đấu giá.

– Trình tự, thủ tục giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp giao đất, cho thuê đất không thông qua cách thức đấu giá quyền sử dụng đất được quy định như sau:

Bước 1: Cơ quan tài nguyên cùng môi trường hướng dẫn chủ đầu tư lập hồ sơ xin giao đất, thuê đất, thực hiện nghĩa vụ tài chính theo hướng dẫn của pháp luật; trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định giao đất, cho thuê đất; ký hợp đồng thuê đất đối với trường hợp thuê đất.

Bước 2: Người được giao đất, cho thuê đất nộp tiền sử dụng đất đối với trường hợp giao đất có thu tiền sử dụng đất, nộp tiền thuê đất đối với trường hợp cho thuê đất.

Bước 3: Cơ quan tài nguyên cùng môi trường trình đơn vị nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở cùng tài sản khác gắn liền với đất; tổ chức giao đất trên thực địa cùng trao Giấy chứng nhận cho người được giao đất, cho thuê đất; chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.

Trường hợp giao đất, cho thuê đất không thông qua cách thức đấu giá quyền sử dụng đất để thực hiện mục đích quốc phòng an ninh, phát triển kinh tế – xã hội vì lợi ích cộng đồng thì một số bước công việc chuẩn bị giao đất, cho thuê đất được thực hiện đồng thời với trình tự, thủ tục thu hồi đất theo hướng dẫn như sau:

– Trong thời gian thực hiện kế hoạch thu hồi đất, điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm thì chủ đầu tư được tiến hành khảo sát, đo đạc để lập dự án đầu tư theo hướng dẫn của pháp luật về đầu tư, pháp luật về xây dựng; đơn vị có thẩm quyền thực hiện thủ tục thẩm định nhu cầu sử dụng đất của chủ đầu tư, thẩm định điều kiện giao đất, cho thuê đất;

– Trong thời gian thực hiện phương án bồi thường, hỗ trợ cùng tái định cư đã được phê duyệt thì chủ đầu tư được nộp hồ sơ xin giao đất, thuê đất mà không phải chờ đến khi hoàn thành việc giải phóng mặt bằng.

Cách tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất

Giao đất là việc Nhà nước ban hành quyết định giao đất để trao quyền sử dụng đất cho đối tượng có nhu cầu sử dụng đất. Giao đất có 2 trường hợp là giao đất không thu tiền sử dụng đất cùng giao đất có thu tiền sử dụng đất. Trong trường hợp giao đất có thu tiền sử dụng, nhiều bạn đọc băn khoăn không biết cách tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất hiện nay thế nào, chúng ta hãy cùng theo dõi nội dung sau để được trả lời nhé:

Việc tính tiền sử dụng đất khi được Nhà nước giao đất thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 4 Nghị định 45/2014/NĐ-CP, Điều 2 Nghị định 135/2016/NĐ-CP cùng Điều 2 Nghị định 123/2017/NĐ-CP, cụ thể như sau:

(1) Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất thông qua cách thức đấu giá quyền sử dụng đất thì tiền sử dụng đất phải nộp là số tiền trúng đấu giá. Việc xác định giá khởi điểm cụ thể như sau:

– Giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất đối với trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất mà diện tích tính thu tiền sử dụng đất của thửa đất hoặc khu đất đấu giá có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) từ 30 tỷ đồng trở lên đối với các thành phố trực thuộc trung ương; từ 10 tỷ đồng trở lên đối với các tỉnh miền núi, vùng cao; từ 20 tỷ đồng trở lên đối với tỉnh còn lại là giá đất cụ thể do Sở Tài nguyên cùng Môi trường xác định, chuyển cho Hội đồng thẩm định giá đất của địa phương do Sở Tài chính làm thường trực Hội đồng tổ chức thẩm định, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương phê duyệt.

– Giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất đối với trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất mà diện tích tính thu tiền sử dụng đất của thửa đất hoặc khu đất đấu giá có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng đối với các thành phố trực thuộc trung ương; dưới 10 tỷ đồng đối với các tỉnh miền núi, vùng cao; dưới 20 tỷ đồng đối với tỉnh còn lại là giá đất cụ thể do đơn vị tài chính xác định theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất.

– Việc xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất gắn với tài sản thuộc sở hữu nhà nước thực hiện theo hướng dẫn của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước.

(2) Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất thì tiền sử dụng đất phải nộp được xác định theo công thức sau:

Tiền sử dụng đất phải nộp = [Giá đất tính thu tiền sử dụng đất theo mục đích sử dụng đất x Diện tích đất phải nộp tiền sử dụng đất] – Tiền sử dụng đất được giảm theo hướng dẫn tại Điều 12 Nghị định này (nếu có) – Tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng được trừ cùngo tiền sử dụng đất (nếu có)

Trong đó:

– Diện tích đất phải nộp tiền sử dụng đất là diện tích đất có thu tiền sử dụng đất ghi trên quyết định giao đất của đơn vị nhà nước có thẩm quyền.

– Giá đất tính thu tiền sử dụng đất được xác định theo hướng dẫn tại Điểm b, Điểm c Khoản 3 Điều 3 Nghị định 45/2014/NĐ-CP.

– Tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng được trừ cùngo tiền sử dụng đất là tiền bồi thường, hỗ trợ, tái định cư cùng kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, giải phóng mặt bằng theo phương án được đơn vị nhà nước có thẩm quyền phê duyệt mà nhà đầu tư đã tự nguyện ứng cho Nhà nước.

(3) Trường hợp công trình nhà ở, công trình hỗn hợp nhiều tầng gắn liền với đất được Nhà nước giao đất cho nhiều đối tượng sử dụng thì tiền sử dụng đất được phân bổ cho các tầng cùng đối tượng sử dụng.

(4) Trường hợp được Nhà nước giao đất nhưng không đưa đất cùngo sử dụng hoặc chậm tiến độ sử dụng đất so với tiến độ ghi trong dự án đầu tư thì người sử dụng đất phải nộp cho Nhà nước khoản tiền tương ứng với mức tiền sử dụng đất được xác định như sau:

– Trường hợp được gia hạn thời gian sử dụng đất theo hướng dẫn tại Điểm i Khoản 1 Điều 64 Luật đất đai 2013 thì khoản tiền tương ứng với mức tiền sử dụng đất phải nộp đối với thời gian chậm tiến độ được tính bằng với tiền thuê đất hàng năm.

– Trường hợp không thuộc đối tượng được gia hạn thời gian sử dụng đất hoặc thuộc đối tượng được gia hạn thời gian sử dụng đất nhưng không làm thủ tục để được gia hạn hoặc đã hết thời gian được gia hạn theo hướng dẫn tại Khoản 1 Điều 64 Luật đất đai 2013 nhưng vẫn không đưa đất cùngo sử dụng cùng Nhà nước không có Quyết định thu hồi đất theo hướng dẫn của pháp luật thì phải nộp cho Nhà nước khoản tiền tương ứng với mức tiền sử dụng đất được tính bằng với tiền thuê đất hàng năm đối với khoảng thời gian từ khi được giao đất đến thời gian có quyết định thu hồi đất.

– Đơn giá thuê đất để xác định số tiền thuê đất phải nộp theo hướng dẫn nêu trên được xác định trên cơ sở giá đất tại Bảng giá đất, hệ số điều chỉnh giá đất, tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành.

Mời bạn xem thêm

  • Hoãn thi hành án tử hình được thực hiện thế nào?
  • Quy định chung về thủ tục công nhận cùng cho thi hành án tại Việt Nam
  • Thi hành án phạt quản chế diễn ra theo trình tự nào chế theo pháp luật

Liên hệ ngay

Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề Mẫu đơn xin giao đất mới nhất. Hy vọng bài viết có ích cho bạn đọc, LVN Group với đội ngũ LVN Group, chuyên gia cùng chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe mọi câu hỏi của quý khách hàng. Thông tin chi tiết quý khách hàng vui lòng liên hệ qua số hotline: 1900.0191

Giải đáp có liên quan

Điều kiện người được Nhà nước cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư là gì?

Điều kiện người được Nhà nước cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư bao gồm:
– Có năng lực tài chính để bảo đảm việc sử dụng đất theo tiến độ của dự án đầu tư;
– Ký quỹ theo hướng dẫn của pháp luật về đầu tư;
– Không vi phạm quy định của pháp luật về đất đai đối với trường hợp đang sử dụng đất do Nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư khác.

Có mấy cách thức nộp hồ sơ sang tên sổ đỏ?

Cách 1: Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại UBND xã, phường, thị trấn nơi có đất nếu có nhu cầu.
Cách 2: Hộ gia đình, cá nhân không nộp hồ sơ tại UBND xã, phường, thị trấn nơi có đất.
– Địa phương đã thành lập bộ phận một cửa thì nộp tại bộ phận một cửa cấp quận, huyện (huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương).
– Đại phương chưa thành lập bộ phận một cửa thì nộp trực tiếp tại Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai cấp quận, huyện hoặc nộp tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp quận, huyện nếu không có Văn phòng đăng ký đất đai.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com