Mức phí làm hồ sơ phòng cháy chữa cháy tính như thế nào? - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - Hỏi đáp X - Mức phí làm hồ sơ phòng cháy chữa cháy tính như thế nào?

Mức phí làm hồ sơ phòng cháy chữa cháy tính như thế nào?

Vấn đề về phòng cháy chữa cháy luôn là chủ đề nóng khi mà hiện nay có liên tiếp các vụ việc cháy nổ xảy ra gây tổn hại lớn cho xã hội. Một số ngành nghề yêu cầu phải có chứng chỉ phòng cháy chữa cháy nhưng không phải cơ sở sản xuất, kinh doanh nào cũng cần có chứng chỉ phòng cháy chữa cháy. Và có rất nhiều người câu hỏi về mức phí làm hồ sơ phòng cháy chữa cháy. Vậy Mức phí làm hồ sơ phòng cháy chữa cháy tính thế nào? Cùng LVN Group tìm hiểu nhé

Hồ sơ phòng cháy chữa cháy

Phòng cháy chữa cháy là chứng chỉ cần thiết đối với một số cơ sở hạ tầng. Khi thuộc diện cần phải có Giấy chứng nhận đủ điều kiện về phòng cháy chữa cháy thì các cá nhân, đơn vị, tổ chức cần chuẩn bị hồ sơ, giấy tờ để xin cấp phép. Dưới đây LVN Group đã liệt kê về một số giấy tờ có trong hồ sơ phòng cháy chữa cháy, cụ thể:

Hồ sơ cấp mới Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự áp dụng chung đối với các ngành, nghề

– Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh (Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 96/2016/NĐ-CP).

– Bản sao hợp lệ một trong các loại văn bản sau đây:

  • Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của chi nhánh, đơn vị trực thuộc doanh nghiệp; Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; Giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; Giấy phép hoạt động của đơn vị quản lý nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam; Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh; văn bản thành lập hoặc cho phép hoạt động kèm theo văn bản thông báo mã số thuế đối với đơn vị sự nghiệp có thu;
  • Trường hợp trong các văn bản quy định tại điểm a khoản này không thể hiện ngành, nghề đầu tư kinh doanh thì cơ sở kinh doanh phải bổ sung tài liệu chứng minh các ngành, nghề đầu tư kinh doanh mà cơ sở kinh doanh hoạt động cùng đề nghị ghi trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự đã được đơn vị đăng ký kinh doanh hoặc đơn vị có thẩm quyền chấp thuận (đối với cơ sở kinh doanh là doanh nghiệp thì đơn vị Công an khai thác tài liệu này trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp).

– Bản sao hợp lệ các giấy tờ, tài liệu chứng minh bảo đảm các điều kiện an toàn về phòng cháy cùng chữa cháy đối với khu vực kinh doanh cùng kho bảo quản nguyên liệu, hàng hóa, gồm:

  • Văn bản nghiệm thu về phòng cháy cùng chữa cháy.
  • Biên bản kiểm tra về phòng cháy cùng chữa cháy của đơn vị Cảnh sát Phòng cháy cùng chữa cháy đối với các cơ sở kinh doanh không thuộc quy định tại điểm a khoản 3 Điều này nhưng thuộc danh mục cơ sở thuộc diện quản lý về phòng cháy cùng chữa cháy.
  • Các cơ sở kinh doanh không phải nộp tài liệu quy định tại các điểm a cùng b khoản 3 Điều này, gồm: Sản xuất con dấu; sản xuất cờ hiệu, mua, bán cờ hiệu, đèn, còi phát tín hiệu của xe được quyền ưu tiên; kinh doanh dịch vụ bảo vệ; kinh doanh dịch vụ đòi nợ; kinh doanh dịch vụ đặt cược; kinh doanh các thiết bị gây nhiễu, phá sóng thông tin di động; kinh doanh dịch vụ phẫu thuật thẩm mỹ; kinh doanh máy kiểm tra tốc độ phương tiện giao thông cơ giới đường bộ; kinh doanh thiết bị kiểm tra nồng độ cồn; kinh doanh thiết bị giám sát điện thoại di động GSM cùng các thiết bị giám sát điện thoại di động khác;
  • Đối với các cơ sở kinh doanh không có kho chứa nguyên liệu hoặc sản phẩm theo hướng dẫn thì phải có hợp đồng thuê kho đảm bảo các điều kiện an toàn về phòng cháy cùng chữa cháy theo hướng dẫn tại các điểm a cùng b khoản 3 Điều này;
  • Đối với các cơ sở kinh doanh ngành, nghề có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp cùng tiền chất thuốc nổ thì các tài liệu chứng minh đảm bảo các điều kiện an toàn về phòng cháy cùng chữa cháy là tài liệu của kho chứa, bảo quản vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ.

– Bản khai lý lịch (Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này) kèm theo Phiếu lý lịch tư pháp hoặc Bản khai nhân sự (Mẫu số 02b tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này) của người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh, cụ thể như sau:

  • Đối với người Việt Nam ở trong nước là người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh đứng tên trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự phải có Bản khai lý lịch; Phiếu lý lịch tư pháp (trừ những người đang thuộc biên chế của đơn vị nhà nước, lực lượng vũ trang, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội);
  • Bản khai lý lịch của những người quy định tại điểm này nếu đang thuộc biên chế của đơn vị nhà nước, lực lượng vũ trang, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội thì phải có xác nhận của đơn vị, tổ chức có thẩm quyền trực tiếp quản lý (trừ cơ sở kinh doanh). Đối với những người không thuộc đối tượng nêu trên phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi đăng ký hộ khẩu thường trú;
  • Đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang hộ chiếu nước ngoài cùng người nước ngoài phải có Bản khai nhân sự kèm theo bản sao hợp lệ Hộ chiếu, Thẻ thường trú hoặc Thẻ tạm trú hoặc Thị thực còn thời hạn lưu trú tại Việt Nam;
  • Đối với trường hợp một cơ sở kinh doanh có nhiều người uỷ quyền theo pháp luật thì Bản khai lý lịch, Phiếu lý lịch tư pháp hoặc Bản khai nhân sự trong hồ sơ áp dụng đối với người đứng tên trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự.

Mức phí làm hồ sơ phòng cháy chữa cháy tính thế nào?

Khi làm hồ sơ xin cấp giấy phép phòng cháy, chữa cháy thì cá nhân tổ chức cần nộp một khoản chi phí nhất định tại đơn vị có thẩm quyền theo hướng dẫn của pháp luật. Nhiều ngước tắc mắc về cách tính mức phí làm hồ sơ phòng cháy chữa cháy thì tại Điều 5 Thông tư 258/2016/TT-BTC quy định về mức thu phí thẩm định phê duyệt thiết kế phòng cháy cùng chữa cháy như sau:

– Mức thu phí thẩm duyệt thiết kế phòng cháy cùng chữa cháy đối với dự án xác định theo công thức sau:

Mức thu phí thẩm duyệt = Tổng mức đầu tư dự án được phê duyệt x Tỷ lệ tính phí

Trong đó:

+ Tổng mức đầu tư dự án được xác định theo hướng dẫn tại Nghị định 32/2015/NĐ-CP cùng các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có) trừ chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng, hỗ trợ, tái định cư, chi phí sử dụng đất (tính toán trước thuế).

+ Tỷ lệ tính phí được quy định tại các Biểu mức tỷ lệ tính phí 1, 2 kèm theo Thông tư 258/2016/TT-BTC như sau:

++ Biểu mức phí thẩm định phê duyệt thiết kế phòng cháy cùng chữa cháy đối với dự án, công trình:

STT Tổng mức đầu tư
(tỷ đồng)
Tỷ lệ tính phí (%)
Đến 15 100 500 1000 5000 Từ 10000 trở lên
1 Dự án, công trình hạ tầng kỹ thuật, công trình giao thông 0.00671 0.00363 0.00202 0.00135 0.00075 0.00050
2 Dự án, công trình dầu khí, năng lượng, hóa chất 0.01328 0.00718 0.00399 0.00266 0.00148 0.00099
3 Dự án, công trình dân dụng, công nghiệp khác 0.00967 0.00523 0.00291 0.00194 0.00108 0.00072
4 Dự án, công trình khác 0.00888 0.00480 0.00267 0.00178 0.00099 0.00066

++ Biểu mức phí thẩm định phê duyệt thiết kế phòng cháy cùng chữa cháy đối với phương tiện giao thông cơ giới:

STT Tổng mức đầu tư(tỷ đồng)Tỷ lệ tính phí (%) Đến 05 50 100 500 Từ 1000 trở lên
12 Tàu hỏaTàu thủy 0.012140.02430 0.006390.01279 0.004260.00853 0.002370.00474 0.001580.00316

– Trường hợp dự án có tổng mức đầu tư nằm giữa các khoảng giá trị tổng mức đầu tư của dự án ghi trong Biểu mức tỷ lệ tính phí 1, 2 kèm theo Thông tư 258/2016/TT-BTC thì tỷ lệ tính phí được tính theo công thức sau:

Nit = Nib – { Nib – Nia x (Git – Gib)}
Gia – Gib

Trong đó:

+ Nit là tỷ lệ tính phí của dự án thứ i theo quy mô giá trị cần tính (Đơn vị tính: %).

+ Git là giá trị tổng mức đầu tư của dự án thứ i cần tính phí thẩm duyệt (Đơn vị tính: Tỷ đồng).

+ Gia là giá trị tổng mức đầu tư cận trên giá trị tổng mức đầu tư của dự án cần tính phí thẩm duyệt (Đơn vị tính: Tỷ đồng).

+ Gib là giá trị tổng mức đầu tư cận dưới giá trị tổng mức đầu tư của dự án cần tính phí thẩm duyệt (Đơn vị tính: Tỷ đồng).

+ Nia là tỷ lệ tính phí của dự án thứ i tương ứng Gia (Đơn vị tính: %).

+ Nib là tỷ lệ tính phí của dự án thứ i tương ứng Gib (Đơn vị tính: %).

– Mức thu phí thẩm duyệt phải nộp đối với một dự án được xác định theo hướng dẫn tại khoản 1 cùng khoản 2 Điều 5 Thông tư 258/2016/TT-BTC, mức tối thiểu là 500.000 đồng/dự án cùng tối đa là 150.000.000 đồng/dự án.

– Mức thu phí thẩm duyệt đối với dự án đầu tư xây dựng thiết kế cải tạo hoặc thay đổi tính chất sử dụng công trình, hạng mục công trình; hoán cải phương tiện giao thông cơ giới; xây dựng mới hạng mục công trình được xác định theo giá trị tổng mức đầu tư cải tạo hoặc thay đổi tính chất sử dụng công trình, hạng mục công trình; hoán cải phương tiện giao thông cơ giới; thiết kế xây dựng mới hạng mục công trình.

Liên hệ ngay

Vấn đề “Mức phí làm hồ sơ phòng cháy chữa cháy tính thế nào??” đã được LVN Group trả lời câu hỏi ở bên trên. Với hệ thống công ty LVN Group chuyên cung cấp dịch vụ pháp lý trên toàn quốc. Chúng tôi sẽ trả lời mọi câu hỏi của quý khách hàng liên quan tới download mẫu đơn ly hôn thuận tình Với đội ngũ LVN Group, chuyên viên, chuyên gia dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ giúp quý khách giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí cùng ít đi lại. Chi tiết vui lòng liên hệ tới hotline: 1900.0191.

Giải đáp có liên quan

Nộp hồ sơ phòng cháy chữa cháy ở đâu?

– Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Một cửa thuộc Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy cùng cứu nạn, cứu hộ Công an cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc Bộ phận Một cửa của Công an tỉnh hoặc Trung tâm phục vụ hành chính công của tỉnh (trường hợp đã triển khai tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm phục vụ hành chính công);

Quản lý cùng sử dụng phí cấp giấy chứng nhận phòng cháy chữa cháy thế nào?

Căn cứ theo Điều 7 Thông tư 258/2016/TT-BTC quy định về quản lý cùng sử dụng phí cấp giấy chứng nhận phòng cháy chữa cháy như sau:
Tổ chức thu phí được trích lại 80% số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho các nội dung chi theo hướng dẫn tại Điều 5 Nghị định 120/2016/NĐ-CP. Trong đó, các khoản chi khác liên quan đến thực hiện công việc, dịch vụ cùng thu phí bao gồm cả các nội dung chi như sau:
Chi bổ sung, hỗ trợ mua, thay thế, thuê phương tiện, thiết bị phòng cháy cùng chữa cháy phục vụ công tác thẩm duyệt theo hướng dẫn tại Thông tư, hướng dẫn của Bộ Công an; hỗ trợ lưu trữ hồ sơ thẩm duyệt;
Chi hội đồng thẩm định dự án; thuê tổ chức thực hiện thẩm định dự án; mua cùng dịch tài liệu, quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật phục vụ công tác thẩm duyệt; chi làm thêm giờ cho cá nhân thực hiện thẩm duyệt cùng thu phí; tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ phục vụ công tác thẩm duyệt.
Số tiền còn lại nộp (20%) cùngo ngân sách nhà nước theo chương, tiểu mục của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com