Những trường hợp nào được tạm hoãn gọi nhập ngũ trong thời bình

Do một số lí do mà công dân không thể thực hiện nghĩa vụ quân sự tại thời gian yêu cầu nhập ngũ. Theo đó, pháp luạt có quy định về những trường hợp được tạm hoãn gọi nhập ngũ trong thời bình. Vì đó, nếu công dân thuộc các trường hợp này thì sẽ được được tạm hoãn gọi nhập ngũ trong thời bình. Vì vậy, công dân cần nắm được quy định về tạm hoãn nghĩa vụ quân sự. Hãy theo dõi bài viết dưới đây của LVN Group để nắm được những trường hợp nào được tạm hoãn gọi nhập ngũ trong thời bình nhé.

Độ tuổi gọi nhập ngũ là bao nhiêu tuổi?

Theo quy định hiện hành thì công dân đủ tuổi cùng đủ điều kiện thực hiện nghãi vụ quân sự sẽ được gọi nhập ngũ. Công dân phải chấp hành cùng thực hiện nghĩa vụ của mình đối với đất nước. Vậy, độ tuổi gọi nhập theo hướng dẫn hiện nay là bao nhiêu? Hãy theo dõi nội dung sau đây để nắm rõ hơn về vấn đề này nhé.

Tại Điều 30 Luật nghĩa vụ quân sự 2015 quy định như sau:

“Điều 30. Độ tuổi gọi nhập ngũ

Công dân đủ 18 tuổi được gọi nhập ngũ; độ tuổi gọi nhập ngũ từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi; công dân được đào tạo trình độ cao đẳng, đại học đã được tạm hoãn gọi nhập ngũ thì độ tuổi gọi nhập ngũ đến hết 27 tuổi.”

Vì vậy, độ tuổi đi nghĩa vụ quân sự là từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi. Trường hợp học đại học, cao đẳng cùng đã được tạm hoãn gọi nhập ngũ thì độ tuổi gọi nhập ngũ là từ đủ 18 tuổi đến hết 27 tuổi.

Những trường hợp nào được tạm hoãn gọi nhập ngũ trong thời bình?

Vì một số lí di mà công dân đủ tuổi tham gia nghãi vụ quân sự không thể lập tức nhập ngũ. Theo đó, công dân có thể xin tạm hoãn nghĩa vụ quân sự theo hướng dẫn pháp luật. Tuy nhiên, chỉ thuộc những trườn hợp mà pháp luật quy định mới được tạm hoãn nghĩa vụ quân sự. Vậy, những trường hợp nào được tạm hoãn gọi nhập ngũ trong thời bình? Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu qua nội dng sau đây.

Căn cứ theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều 41 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 (được bổ sung bởi điểm c khoản 1 Điều 49 Luật Dân quân tự vệ 2019) quy định các trường hợp được tạm hoãn nghĩa vụ quân sự bao gồm::

(1) Chưa đủ sức khỏe phục vụ tại ngũ theo kết luận của Hội đồng khám sức khỏe;

(2) Là lao động duy nhất phải trực tiếp nuôi dưỡng thân nhân không còn khả năng lao động hoặc chưa đến tuổi lao động; trong gia đình bị tổn hại nặng về người cùng tài sản do tai nạn, thiên tai, dịch bệnh nguy hiểm gây ra được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận;

(3) Một con của bệnh binh, người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 61% đến 80%;

(4) Có anh, chị hoặc em ruột là hạ sĩ quan, binh sĩ đang phục vụ tại ngũ; hạ sĩ quan, chiến sĩ thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân;

(5) Người thuộc diện di dân, giãn dân trong 03 năm đầu đến các xã đặc biệt khó khăn theo dự án phát triển kinh tế – xã hội của Nhà nước do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên quyết định;

(6) Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, công tác ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn theo hướng dẫn của pháp luật;

(7) Đang học tại cơ sở giáo dục phổ thông; đang được đào tạo trình độ đại học hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục đại học, trình độ cao đẳng hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong thời gian một khóa đào tạo của một trình độ đào tạo.

(8)  Dân quân thường trực.

Vì vậy, tạm hoãn gọi nhập ngũ chỉ có thời hạn nhất định mà không phải được miễn thực hiện nghĩa vụ quân sự.

Các trường hợp được miễn nghĩa vụ quân sự năm 2024

Bên cạnh việc tạm hoãn nghãi vụ quân sự thì pháp luật có quy định một số trường hợp công dân được miễn nghĩa vụ quân sự. Để đảm bảo quyền lợi của mình thì công dẫn cần nắm được quy định về tạm hoãn, miễn nghĩa vụ quân sự. Dưới đây là quy định về các trường hợp được miễn nghĩa vụ quân sự năm 2024, bạn có thể cân nhắc.

Các trường hợp miễn nghĩa vụ quân sự năm 2024 bao gồm:

(1) Con của liệt sĩ, con của thương binh hạng một;

(2) Một anh hoặc một em trai của liệt sĩ;

(3) Một con của thương binh hạng hai; một con của bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; một con của người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 81 % trở lên;

(4) Người làm công tác cơ yếu không phải là quân nhân, Công an nhân dân;

(5) Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, công tác ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn theo hướng dẫn của pháp luật từ 24 tháng trở lên.

Công dân thuộc diện được tạm hoãn gọi nhập ngũ hoặc được miễn gọi nhập ngũ, nếu tình nguyện thì được xem xét tuyển chọn cùng gọi nhập ngũ.

Danh sách công dân thuộc diện được tạm hoãn gọi nhập ngũ cùng miễn gọi nhập ngũ phải được niêm yết công khai tại trụ sở UBND cấp xã, đơn vị, tổ chức trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày Chủ tịch UBND cấp quận, huyện ký Quyết định.

Trốn nghĩa vụ quân sự bị xử lý thế nào?

Vì nghĩa vụ quân sự là nghĩa vi bắt buộc đối với công dân, do vậy hành vi trốn nghĩa vụ quân sự là hành vi vi phạm pháp luật. Vì đó, trốn nghĩa vụ quân sự bị xử phạt vi phạm hành chính hoặc thậm chí là truy cứu trách nhiệm hình sự. Hãy theo dõi nội dung dưới đây để nắm được mức xử phạt đối với hành vi trốn nghĩa vụ quân sự nhé.

Xử phạt vi phạm hành chính hành vi trốn nghĩa vụ quân sự

– Đối với hành vi không đăng ký nghĩa vụ quân sự theo hướng dẫn:

Khoản 2, 3 Điều 4 Nghị định 120/2013/NĐ-CP (sửa đổi bởi khoản 7 Điều 1 Nghị định 37/2022/NĐ-CP) quy định hành vi không thực hiện đăng ký nghĩa vụ quân sự theo hướng dẫn tại Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 bị xử lý như sau:

+ Phạt cảnh cáo đối với công dân nam đủ 17 tuổi trong năm thuộc diện phải đăng ký nghĩa vụ quân sự nhưng không đăng ký nghĩa vụ quân sự lần đầu;

+ Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối trường hợp không đăng ký nghĩa vụ quân sự lần đầu (trừ trường hợp đã phạt cảnh cáo nêu trên) hoặc các trường hợp không thực hiện đăng ký nghĩa vụ quân sự, đăng ký nghĩa vụ quân sự bổ sung khi có sự thay đổi về chức vụ công tác, trình độ học vấn, nơi cư trú… theo hướng dẫn.

– Đối với hành vi vi phạm về kiểm tra, khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự:

Theo Điều 6 Nghị định 120/2013/NĐ-CP (sửa đổi bởi khoản 8 Điều 1 Nghị định 37/2022/NĐ-CP) quy định hành vi vi phạm về kiểm tra, khám sức khỏe nhằm trốn tránh nghĩa vụ quân sự bị xử lý như sau:

+ Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng đối với hành vi không có mặt đúng thời gian hoặc địa điểm kiểm tra, khám sức khỏe ghi trong lệnh gọi kiểm tra hoặc khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự mà không có lý do chính đáng.

+ Phạt tiền từ 12.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với hành vi cố ý không nhận lệnh gọi kiểm tra, khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự mà không có lý do chính đáng.

+ Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

  • Người được khám sức khỏe có hành vi gian dối làm sai lệch kết quả phân loại sức khỏe của mình nhằm trốn tránh nghĩa vụ quân sự;
  • Đưa tiền, tài sản, hoặc lợi ích vật chất khác trị giá đến dưới 2.000.000 đồng cho cán bộ, chuyên viên y tế hoặc người khác để làm sai lệch kết quả phân loại sức khỏe của người được kiểm tra hoặc người được khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự nhằm trốn tránh nghĩa vụ quân sự.

+ Phạt tiền từ 25.000.000 đồng đến 35.000.000 đồng đối với hành vi không chấp hành lệnh gọi kiểm tra, khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự.

– Đối với hành vi vi phạm quy định về nhập ngũ:

Khoản 9 Điều 1 Nghị định 37/2022/NĐ-CP (sửa đổi Điều 7 Nghị định 120/2013/NĐ-CP) quy định phạt tiền đối với hành vi vi phạm quy định về nhập ngũ nhằm trốn tránh nghĩa vụ quân sự như sau:

– Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi gian dối nhằm trốn tránh thực hiện lệnh gọi nhập ngũ sau khi đã có kết quả khám tuyển sức khỏe nghĩa vụ quân sự đủ điều kiện nhập ngũ theo hướng dẫn.

– Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 75.000.000 đồng đối với hành vi không chấp hành lệnh gọi nhập ngũ, trừ trường hợp quy định tại khoản 1, 2 Điều 7 Nghị định 120/2013/NĐ-CP.

Truy cứu trách nhiệm hình sự

Căn cứ Điều 332 Bộ luật Hình sự, người có hành vi phạm tội trốn tránh nghĩa vụ quân sự bị xử lý như sau:

– Người nào không chấp hành đúng quy định của pháp luật về đăng ký nghĩa vụ quân sự, không chấp hành lệnh gọi nhập ngũ, lệnh gọi tập trung huấn luyện, đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm.

– Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 05 năm:

+ Tự gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của mình;

+ Phạm tội trong thời chiến;

+ Lôi kéo người khác phạm tội.

Vì vậy, tùy theo hành vi, cách thức trốn tránh nghĩa vụ quân sự, mức độ vi phạm mà người trốn nghĩa vụ quân sự sẽ bị xử phạt hành chính theo hình phạt tương ứng. Trong trường hợp hành vi vi phạm bị truy cứu trách nhiệm hình sự về tội trốn tránh nghĩa vụ quân sự, người phạm tội còn có thể bị phạt tù đối đa lên đến 5 năm tù giam.

Bài viết có liên quan:

  • Độ tuổi thuộc diện quá tuổi tham gia nghĩa vụ quân sự 2023 hiện nay
  • Xử phạt hành vi trốn nghĩa vụ quân sự đi tù bao lâu năm 2023
  • Thủ tục xin miễn nghĩa vụ quân sự mới năm 2023

Liên hệ ngay

Vấn đề “Những trường hợp nào được tạm hoãn gọi nhập ngũ trong thời bình” đã được LVN Group trả lời câu hỏi ở bên trên. Với hệ thống công ty LVN Group chuyên cung cấp dịch vụ pháp lý trên toàn quốc. Chúng tôi sẽ trả lời mọi câu hỏi của quý khách hàng liên quan tới thủ tục đăng ký mẫu séc trắng. Với đội ngũ LVN Group, chuyên viên, chuyên gia dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ giúp quý khách giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí cùng ít đi lại. Chi tiết vui lòng liên hệ tới hotline: 1900.0191

Giải đáp có liên quan

Các hành vi nào bị nghiêm cấm trong nghĩa vụ quân sự?

Căn cứ theo hướng dẫn tại Điều 10 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 quy định như sau:
“Điều 10. Các hành vi bị nghiêm cấm
1. Trốn tránh thực hiện nghĩa vụ quân sự.
2. Chống đối, cản trở việc thực hiện nghĩa vụ quân sự.
3. Gian dối trong khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự.
4. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn làm trái quy định về nghĩa vụ quân sự.
5. Sử dụng hạ sĩ quan, binh sĩ trái quy định của pháp luật.
6. Xâm phạm thân thể, sức khỏe; xúc phạm danh dự, nhân phẩm của hạ sĩ quan, binh sĩ.”
Vì vậy, trên đây là các quy định có liên quan gửi đến bạn cân nhắc thêm.

Công dân thuộc diện tạm hoãn, miễn gọi nhập ngũ có được xem xét tuyển chọn không?

Căn cứ theo hướng dẫn tại khoản 3 Điều 41 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 quy định như sau:
Điều 41. Tạm hoãn gọi nhập ngũ cùng miễn gọi nhập ngũ
….
3. Công dân thuộc diện tạm hoãn gọi nhập ngũ quy định tại khoản 1 Điều này, nếu không còn lý do tạm hoãn thì được gọi nhập ngũ.
Công dân thuộc diện được tạm hoãn gọi nhập ngũ hoặc được miễn gọi nhập ngũ quy định tại khoản 1 cùng khoản 2 Điều này, nếu tình nguyện thì được xem xét tuyển chọn cùng gọi nhập ngũ.
Theo đó, công dân huộc diện được tạm hoãn gọi nhập ngũ hoặc được miễn gọi nhập ngũ nếu tình nguyện thì được xem xét tuyển chọn cùng gọi nhập ngũ.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com