Thủ tục cung cấp Mã ngành nghề cung ứng nhân lực

Chào LVN Group, công ty tôi hiện nay muốn mở rộng sang lĩnh vực cung cấp nhân lực cho thị trường Châu Âu. Chính vì thế nên hiện nay công ty của chúng tôi rất cần một đơn vị cung cấp cho chúng tôi mã ngành nghề cung ứng nhân lực tại Việt Nam. Chính vì thế, LVN Group có thể chỉ cho tôi thủ tục cung cấp Mã ngành nghề cung ứng nhân lực năm 2023 thế nào được không ạ?. Tôi xin chân thành cảm ơn LVN Group rất nhiều vì đã trả lời câu hỏi của tôi.

Để có thể cung cấp cho bạn thông tin về Thủ tục cung cấp Mã ngành nghề cung ứng nhân lực. LVN Group mời bạn cân nhắc bài viết dưới đây của chúng tôi.

Cung ứng nhân lực có nghĩa là gì?

Cung ứng nhân lực chính là việc một đơn vị nào đó đứng ra tập hợp những người có nhu cầu lao động sau đó tiến hành giới thiệu nguồn lao động đang cần việc làm đó cho các doanh nghiệp có nhu cầu sử dụng lao động. Thường các dạng kinh doanh cung ứng nguồn nhân lực này sẽ xuất hiện ở các công ty du học hoặc lao động nước ngoài dành cho người Việt Nam muốn đi nước ngoài.

Theo quy định tại khoản 1 Điều 19 Luật Người lao động Việt Nam đi công tác ở nước ngoài theo hợp đồng 2020 quy định về hợp đồng cung ứng lao động như sau:

“1. Hợp đồng cung ứng lao động là văn bản thỏa thuận giữa doanh nghiệp dịch vụ Việt Nam với bên nước ngoài tiếp nhận lao động về điều kiện, quyền, nghĩa vụ của mỗi bên trong việc cung ứng cùng tiếp nhận người lao động Việt Nam đi công tác ở nước ngoài.”

Mã ngành nghề cung ứng nhân lực bao gồm những loại nào?

Mã ngành nghề cung ứng nhân lực bao gồm những loại nào? Mã ngành nghề cung ứng nhân lực bao gồm mã 78301, 78302. 78301 là nhóm mã ngành cung ứng cùng quản lý người lao động trong nước, đây là nhóm mã ngành dành cho các trung tâm giới thiệu việc làm hoặc công ty săn người lao động. 78302 dành cho nhóm công ty môi giới lao động tại thị trường lao động nước ngoài hoặc từ Việt Nam sang nước ngoài công tác.

Theo Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg thì mã ngành nghề cung ứng nhân lựcđược quy định cụ thể như sau:

83 – 7830: Cung ứng cùng quản lý nguồn lao động

78301: Cung ứng cùng quản lý nguồn lao động trong nước

Nhóm này gồm: Các hoạt động cung cấp nguồn lao động dài hạn, ổn định, quản lý nguồn lao động trong nước, uỷ quyền cho người lao động trong trường hợp liên quan đến việc thanh toán tiền lương, thuế cùng các vấn đề về tài chính hoặc nguồn lao động, nhưng họ không có trách nhiệm chỉ đạo cùng giám sát người lao động.

Loại trừ:

– Cung cấp nguồn lao động với vai trò giám sát hoặc quản lý kinh doanh phân cùngo nhóm hoạt động kinh tế tương ứng với ngành kinh doanh đó;

– Cung cấp chỉ một yếu tố nguồn lao động phân cùngo nhóm hoạt động kinh tế tương ứng với yếu tố đó.

78302: Cung ứng cùng quản lý nguồn lao động đi công tác ở nước ngoài

Nhóm này gồm: Các hoạt động cung cấp nguồn lao động dài hạn, ổn định, quản lý nguồn lao động công tác ở nước ngoài, uỷ quyền cho người lao động trong trường hợp liên quan đến việc thanh toán tiền lương, thuế cùng các vấn đề về tài chính hoặc nguồn lao động, nhưng họ không có trách nhiệm chỉ đạo cùng giám sát người lao động.

Loại trừ:

– Cung cấp nguồn lao động với vai trò giám sát hoặc quản lý kinh doanh, được phân theo nhóm hoạt động kinh tế tương ứng với ngành kinh doanh đó;

– Cung cấp chỉ một yếu tố nguồn lao động, xem nhóm hoạt động kinh tế tương ứng với yếu tố nguồn lao động đó.”

Thủ tục cung cấp Mã ngành nghề cung ứng nhân lực

Thủ tục cung cấp Mã ngành nghề cung ứng nhân lực Việt Nam hiện nay chính là việc bạn hoặc tổ chức của bạn sẽ tiến hành đăng ký thành lập doanh nghiệp. Sau đó tiến hành chọn mã ngành theo nhu cầu làm cung ứng dịch vụ trong nước hay nước ngoài. Từ đó sau khi đăng ký thành công bạn sẽ được phía đơn vị có thẩm quyền cung cấp mã ngành nghề cung ứng nhân lực cho doanh nghiệp.

Theo quy định tại Điều 12 Nghị định 145/2020/NĐ-CP quy định về việc thành lập doanh nghiệp cho thuê lại lao động như sau:

Doanh nghiệp cho thuê lại lao động là doanh nghiệp được thành lập theo hướng dẫn của Luật Doanh nghiệp, được cấp giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động, có tuyển dụng, giao kết hợp đồng lao động với người lao động, sau đó chuyển người lao động sang công tác cùng chịu sự điều hành của người sử dụng lao động khác mà vẫn duy trì quan hệ lao động với doanh nghiệp đã giao kết hợp đồng lao động (sau đây gọi là doanh nghiệp cho thuê lại).

Điều kiện để được cung cấp Mã ngành nghề cung ứng nhân lực

Điều kiện để được cung cấp mã ngành nghề cung ứng nhân lực tạ Việt Nam bên cạnh việc đăng ký thành lập doanh nghiệp đó chính là bạn phải tiến hành ký quỹ đảm bảo giao dịch. Mức ký quỹ được quy định hiện nay là khoảng 2,000,000 đồng Việt Nam. Sau khi ký quỹ thành công thì doanh nghiệp của bạn sẽ được tiến hành hoạt động ngành nghề cung ứng nhân lực chính thức tại thị trường lao động tại Việt Nam.

Theo quy định tại Điều 52 Bộ luật Lao động 2019 quy định về việc cho thuê lại lao động như sau:

“1. Cho thuê lại lao động là việc người lao động giao kết hợp đồng lao động với một người sử dụng lao động là doanh nghiệp cho thuê lại lao động, sau đó người lao động được chuyển sang công tác cùng chịu sự điều hành của người sử dụng lao động khác mà vẫn duy trì quan hệ lao động với người sử dụng lao động đã giao kết hợp đồng lao động.

2. Hoạt động cho thuê lại lao động là ngành, nghề kinh doanh có điều kiện, chỉ được thực hiện bởi các doanh nghiệp có Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động cùng áp dụng đối với một số công việc nhất định.”

Theo quy định tại Điều 15 Nghị định 145/2020/NĐ-CP quy định về ký quỹ cùng sử dụng tiền ký quỹ như sau:

“1. Doanh nghiệp thực hiện ký quỹ theo mức quy định tại khoản 2 Điều 21 Nghị định này tại ngân hàng thương mại của Việt Nam hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài thành lập cùng hoạt động hợp pháp tại Việt Nam (sau đây gọi là ngân hàng nhận ký quỹ).

2. Tiền ký quỹ được sử dụng cùngo mục đích thanh toán tiền lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp cùng các chế độ khác đối với người lao động thuê lại theo thỏa thuận trong hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể, nội quy, quy chế của doanh nghiệp cho thuê lại hoặc bồi thường cho người lao động thuê lại trong trường hợp doanh nghiệp cho thuê lại vi phạm hợp đồng lao động với người lao động thuê lại hoặc gây tổn hại cho người lao động thuê lại do không bảo đảm về quyền cùng lợi ích hợp pháp của người lao động thuê lại.”

Mời bạn xem thêm

  • Hoãn thi hành án tử hình được thực hiện thế nào?
  • Quy định chung về thủ tục công nhận cùng cho thi hành án tại Việt Nam
  • Thi hành án phạt quản chế diễn ra theo trình tự nào chế theo pháp luật

Liên hệ ngay LVN Group

Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề “Thủ tục cung cấp Mã ngành nghề cung ứng nhân lực“. Hy vọng bài viết có ích cho bạn đọc, LVN Group với đội ngũ LVN Group, chuyên gia cùng chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ cung cấp dịch vụ pháp lý như Bảo hiểm khoản vay chi trả trong trường hợp nào. Chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe mọi câu hỏi của quý khách hàng. Thông tin chi tiết quý khách hàng vui lòng liên hệ qua số hotline: 1900.0191

  • Facebook: www.facebook.com/lvngroup
  • Tiktok: https://www.tiktok.com/@lvngroup
  • Youtube: https://www.youtube.com/Lvngroup

Giải đáp có liên quan

Người lao động được thuê lại phải đáp ứng điều kiện gì?

Người lao động được thuê lại phải đáp ứng điều kiện sau:
Người lao động thuê lại là người lao động có năng lực hành vi dân sự trọn vẹn, được doanh nghiệp cho thuê lại tuyển dụng cùng giao kết hợp đồng lao động, sau đó chuyển sang công tác cùng chịu sự điều hành của bên thuê lại lao động.

Quy dịnh về loại hình doanh nghiệp cung ứng lao động?

Bên thuê lại lao động là doanh nghiệp, đơn vị, tổ chức, hợp tác xã, hộ gia đình cùng cá nhân có năng lực hành vi dân sự trọn vẹn, có sử dụng người lao động thuê lại để làm những công việc theo danh mục công việc được phép thuê lại lao động trong một thời gian nhất định.

Doanh nghiệp thuê lại lao động nộp quỹ thế nào?

– Doanh nghiệp cho thuê lại thực hiện nộp tiền ký quỹ theo hướng dẫn của ngân hàng nhận ký quỹ cùng tuân thủ quy định của pháp luật. Doanh nghiệp cho thuê lại được hưởng lãi suất từ tiền ký quỹ theo thỏa thuận với ngân hàng nhận ký quỹ cùng phù hợp quy định của pháp luật.
– Ngân hàng nhận ký quỹ có trách nhiệm cấp giấy chứng nhận tiền ký quỹ hoạt động cho thuê lại lao động theo Mẫu số 01/PLIII Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này sau khi doanh nghiệp cho thuê lại hoàn thành thủ tục ký quỹ. Trường hợp thay đổi một trong các thông tin trên giấy chứng nhận tiền ký quỹ hoạt động cho thuê lại lao động, gồm: tên doanh nghiệp; địa chỉ trụ sở chính; số tài khoản ký quỹ thì doanh nghiệp cho thuê lại gửi văn bản đề nghị cùng các tài liệu chứng minh việc thay đổi thông tin tới ngân hàng nhận ký quỹ để thay đổi giấy chứng nhận tiền ký quỹ hoạt động cho thuê lại lao động.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com