Thủ tục kết hôn với người Nhật Bản gồm mấy bước?

Chào LVN Group, sau 12 năm quen với người yêu là người Nhật Bản, chúng tôi quyết định sẽ tiến hành việc kết hôn cùngo cuối năm 2023. Đây là quyết định mang tính bước tiến trong tình yêu của chúng tôi. Để thuận tiện cho công việc của hai bên, chúng tôi quyết định sẽ tổ chức tại Việt Nam cùng đăng ký kết hôn tại Việt Nam luôn. Tuy nhiên do lần đầu kết hôn nên tôi không biết thủ tục kết hôn sẽ thế nào. Chính vì thế, LVN Group có thể cho tôi hỏi thủ tục kết hôn với người Nhật Bản gồm mấy bước? Tôi xin chân thành cảm ơn LVN Group rất nhiều vì đã trả lời câu hỏi của tôi.

Để có thể cung cấp cho bạn thông tin về thủ tục kết hôn với người Nhật Bản gồm mấy bước? . LVN Group mời bạn cân nhắc bài viết dưới đây của chúng tôi.

Điều kiện đăng ký kết hôn với người Nhật Bản

Để có thể đăng ký kết hôn với một người nước ngoài thì điều đầu tiên bạn phải đủ điều kiện kết hôn tại Việt Nam cùng điều kiện kết hôn của Nhật Bản nếu tiến hàn việc kết hôn tại Nhật Bản. Tại Việt Nam nếu muốn kết hôn thì nam phải từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ phải từ đủ 18 tuổi trở lên, là người có năng lực hành vi dân sự trọn vẹn, còn độc thân thì bạn có thể tiến hành việc đăng ký kết hôn tự nguyện. Và để có thể tiến hành đăng ký kết hôn thì bạn sẽ tiến hành tại Phòng Tư pháp của Uỷ ban nhân dân cấp Huyện.

Theo quy định tại Điều 126 Luật Hôn nhân cùng gia đình 2014 quy định về kết hôn có yếu tố nước ngoài như sau:

“1. Trong việc kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài, mỗi bên phải tuân theo pháp luật của nước mình về điều kiện kết hôn; nếu việc kết hôn được tiến hành tại đơn vị nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam thì người nước ngoài còn phải tuân theo các quy định của Luật Hôn nhân cùng gia đình 2014 về điều kiện kết hôn.

2. Việc kết hôn giữa những người nước ngoài thường trú ở Việt Nam tại đơn vị có thẩm quyền của Việt Nam phải tuân theo các quy định của Luật Hôn nhân cùng gia đình 2014 về điều kiện kết hôn.”

Cần chuẩn bị những giấy tờ gì để đăng ký kết hôn với người Nhật Bản

Khi kết hôn với người chồng hoặc vợ là người nước ngoài thì bạn cần phải chuẩn bị những giấy tờ gì để đăng ký kết hôn bao gồm các loại giấy tờ cần phải nộp cùng các loại giấy tờ cần phải được xuất trình. Các loại giấy tờ cần phải nộp như tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu, giấy khám sức khoẻ, giấy xác nhận trình trạng độc thân còn giá trị sử dụng. Các loại giấy tờ cần xuất trình trong kết hôn như hộ chiếu cùng căn cước công dân còn giá trị sử dụng tại Việt Nam, giấy xác nhận nơi cư trú, thẻ tạm trú, ảnh 3×4.

Theo quy định tại Quyết định 1872/QĐ-BTP quy định về hồ sơ chuẩn bị khi đăng ký kết hôn với người nước ngoài như sau:

Thành phần hồ sơ:

* Giấy tờ phải xuất trình

– Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh cùng thông tin cá nhân do đơn vị có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của công dân Việt Nam.

– Người nước ngoài xuất trình bản chính hộ chiếu để chứng minh về nhân thân; trường hợp người nước ngoài không có hộ chiếu để xuất trình thì có thể xuất trình giấy tờ đi lại quốc tế hoặc thẻ cư trú.

– Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để xác định thẩm quyền đăng ký kết hôn. (trong giai đoạn chuyển tiếp).

* Giấy tờ phải nộp

– Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu, có đủ thông tin của hai bên nam, nữ. Hai bên nam, nữ có thể khai chung cùngo một Tờ khai đăng ký kết hôn;

– Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài xác nhận các bên kết hôn không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình;

– Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài do đơn vị có thẩm quyền của nước mà người đó là công dân cấp còn giá trị sử dụng, xác nhận hiện tại người đó không có vợ hoặc không có chồng; trường hợp nước ngoài không cấp xác nhận tình trạng hôn nhân thì thay bằng giấy tờ do đơn vị có thẩm quyền nước ngoài xác nhận người đó có đủ điều kiện kết hôn theo pháp luật nước đó.

Giá trị sử dụng của giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài được xác định theo thời hạn ghi trên giấy tờ đó.Trường hợp giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân không ghi thời hạn sử dụng thì giấy tờ này cùng giấy xác nhận của tổ chức y tế có giá trị trong thời hạn 06 tháng, kể từ ngày cấp.

– Người nước ngoài, công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài phải nộp bản sao hộ chiếu/giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu.

– Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân của công dân Việt Nam cư trú trong nước (trong giai đoạn chuyển tiếp).”

Thủ tục kết hôn với người Nhật Bản gồm mấy bước?

Thủ tục kết hôn với người Nhật Bản gồm mấy bước? Thủ tục kết hôn với người Nhật Bản hiện nay diễn ra tại Việt Nam sẽ phải thông qua 03 bước. Bước một là bước người có yêu cầu sẽ tiến hành đến Phòng Tư pháp của Uỷ ban nhân dân cấp quận, huyện để tiến hành việc đăng ký kết hôn với người nước ngoài. Bước hai phía Phòng Tư pháp sẽ xử lý cùng tiến hành thủ tục đăng ký kết hôn cho hai người dân có yêu cầu. Bước ba là tiến hành thủ tục trao giấy chứng nhận đăng ký kết hôn cùng chụp ảnh lưu niệm.

Theo quy định tại Quyết định 1872/QĐ-BTP quy định về trình tự thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài như sau:

Bước 1: Người có yêu cầu đăng ký kết hôn nộp hồ sơ đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân cấp quận, huyện có thẩm quyền.

Bước 2: Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra ngay toàn bộ hồ sơ, đối chiếu thông tin trong Tờ khai cùng tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình.

– Nếu hồ sơ trọn vẹn, hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu hồ sơ chưa trọn vẹn, hoàn thiện thì hướng dẫn ngay để người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện theo hướng dẫn; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì người tiếp nhận phải lập văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, tên của người tiếp nhận.

– Phòng Tư pháp tiến hành nghiên cứu, thẩm tra hồ sơ đăng ký kết hôn. Trường hợp có khiếu nại, tố cáo việc kết hôn không đủ điều kiện kết hôn theo hướng dẫn của Luật Hôn nhân cùng gia đình hoặc xét thấy có vấn đề cần làm rõ về nhân thân của bên nam, bên nữ hoặc giấy tờ trong hồ sơ đăng ký kết hôn thì Phòng Tư pháp phối hợp với đơn vị có liên quan xác minh làm rõ. Trong quá trình thẩm tra, xác minh hồ sơ, nếu thấy cần thiết, Phòng Tư pháp công tác trực tiếp với các bên để làm rõ về nhân thân, sự tự nguyện kết hôn, mục đích kết hôn.

– Nếu thấy hồ sơ hợp lệ, các bên có đủ điều kiện kết hôn theo hướng dẫn của Luật Hôn nhân cùng gia đình, không thuộc trường hợp từ chối đăng ký kết hôn theo hướng dẫn, Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp quận, huyện xem xét, quyết định. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân đồng ý giải quyết thì ký 02 bản chính Giấy chứng nhận kết hôn.

Bước 3: Phòng Tư pháp tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.

– Khi đăng ký kết hôn cả hai bên nam, nữ phải có mặt tại trụ sở Ủy ban nhân dân, công chức làm công tác hộ tịch hỏi ý kiến hai bên nam, nữ, nếu các bên tự nguyện kết hôn thì ghi việc kết hôn cùngo Sổ đăng ký kết hôn. Công chức làm công tác hộ tịch hướng dẫn hai bên nam, nữ kiểm tra nội dung trong Giấy chứng nhận kết hôn cùng Sổ đăng ký kết hôn, nếu hai bên thấy nội dung đúng, phù hợp với hồ sơ đăng ký kết hôn thì công chức làm công tác hộ tịch cùng hai bên nam, nữ ký tên cùngo Sổ; hai bên nam, nữ cùng ký cùngo Giấy chứng nhận kết hôn.

Trường hợp một hoặc hai bên nam, nữ không thể có mặt để nhận Giấy chứng nhận kết hôn thì theo đề nghị bằng văn bản của họ, Phòng Tư pháp gia hạn thời gian trao Giấy chứng nhận kết hôn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp quận, huyện ký Giấy chứng nhận kết hôn.

Hết 60 ngày mà hai bên nam, nữ không đến nhận Giấy chứng nhận kết hôn thì Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp quận, huyện hủy Giấy chứng nhận kết hôn đã ký. Nếu sau đó hai bên nam, nữ vẫn muốn kết hôn với nhau thì phải tiến hành thủ tục đăng ký kết hôn từ đầu.”

Cơ quan có thẩm quyền thực hiện thủ tục kết hôn với người Nhật Bản

Cơ quan có thẩm quyền thực hiện thủ tục kết hôn với người Nhật Bản tại Việt Nam chính là Uỷ ban nhân dân cấp Huyện nơi công dân Việt Nam đang sinh sống. Đây là thủ tục kết hôn có pần đặc biệt nên Uỷ ban nhân dân cấp xã sẽ không có thẩm quyền quyết định. Chính vì thế khi tiến hành thủ tục kết hôn với người Nhật Bản, bạn phải lưu ý về thông tin trên để có thể đi đúng được đơn vị tiến hành thủ tục kết hôn với người Nhật Bản một cách nhanh chóng. Và khi thủ tục kết hôn với người Nhật Bản bạn chỉ được thực hiện trực tiếp không thực hiện online.

Theo quy định tại Quyết định 1872/QĐ-BTP quy định về đơn vị có thẩm quyền thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài như sau:

Cách thức thực hiện:

Người yêu cầu đăng ký kết hôn trực tiếp nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp quận, huyện có thẩm quyền (bên nam hoặc bên nữ có thể trực tiếp nộp hồ sơ mà không cần có văn bản ủy quyền của bên còn lại).

Cơ quan có thẩm quyền quyết định:

Ủy ban nhân dân cấp quận, huyện nơi cư trú của công dân Việt Nam thực hiện đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài; giữa công dân Việt Nam cư trú ở trong nước với công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài; giữa công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài với nhau; giữa công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài với công dân Việt Nam hoặc với người nước ngoài.

– Trường hợp người nước ngoài cư trú tại Việt Nam có yêu cầu đăng ký kết hôn thì Ủy ban nhân dân cấp quận, huyện nơi cư trú của một trong hai bên thực hiện đăng ký kết hôn.

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

Phòng Tư pháp cấp quận, huyện tiếp nhận hồ sơ cùng tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp quận, huyện xem xét, quyết định.”

Mời bạn xem thêm

  • Dịch vụ chỉnh sửa giấy khai sinh mới năm 2023
  • Lừa đảo chuyển tiền qua Internet Banking có bị phạt tù?
  • Luật hợp tác xã nông nghiệp quy định thế nào?

Liên hệ ngay LVN Group

LVN Group sẽ uỷ quyền khách hàng để giải quyết các vụ việc có liên quan đến vấn đề Thủ tục kết hôn với người Nhật Bản gồm mấy bước? . hoặc các dịch vụ khác liên quan như là Hồ sơ hoàn công công trình xây dựng nhà ở. Với kinh nghiệm nhiều năm trong ngành cùng đội ngũ chuyên gia pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ hỗ trợ quý khách hàng tháo gỡ vướng mắc, không gặp bất kỳ trở ngại nào. Hãy liên lạc với số hotline 1900.0191 để được trao đổi chi tiết, xúc tiến công việc diễn ra nhanh chóng, bảo mật, uy tín.

  • Facebook: www.facebook.com/lvngroup
  • Tiktok: https://www.tiktok.com/@lvngroup
  • Youtube: https://www.youtube.com/Lvngroup

Giải đáp có liên quan

Các lưu ý khi nộp hồ sơ thực hiện thủ tục kết hôn với người Nhật Bản tại Việt Nam?

+ Trường hợp người yêu cầu nộp giấy tờ là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu xuất trình bản chính; nếu người yêu cầu chỉ nộp bản chụp cùng xuất trình bản chính thì người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản chính cùng ký xác nhận, không được yêu cầu nộp bản sao giấy tờ đó.
+ Đối với giấy tờ xuất trình khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu với thông tin trong tờ khai, chụp lại hoặc ghi lại thông tin để lưu trong hồ sơ cùng trả lại cho người xuất trình, không được yêu cầu nộp bản sao hoặc bản chụp giấy tờ đó.
+ Giấy tờ do đơn vị có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc xác nhận để sử dụng cho việc đăng ký hộ tịch tại Việt Nam phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên; giấy tờ bằng tiếng nước ngoài phải được dịch ra tiếng Việt cùng công chứng bản dịch hoặc chứng thực chữ ký người dịch theo hướng dẫn của pháp luật.
+ Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo hướng dẫn của pháp luật hộ tịch, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không quy định phải nộp.

Các loại giấy tờ phải xuất trình thêm khi thực hiện kết hôn với người Nhật Bản tại Việt Nam?

– Công dân Việt Nam đã ly hôn hoặc hủy việc kết hôn tại đơn vị có thẩm quyền của nước ngoài phải nộp bản sao trích lục hộ tịch về việc đã ghi cùngo sổ việc ly hôn hoặc hủy việc kết hôn trái pháp luật (Trích lục ghi chú ly hôn);
– Công dân Việt Nam là công chức, viên chức hoặc đang phục vụ trong lực lượng vũ trang phải nộp văn bản của đơn vị, đơn vị quản lý xác nhận việc kết hôn với người nước ngoài không trái với quy định của ngành đó;
– Trường hợp người yêu cầu đăng ký kết hôn đang công tác, học tập, lao động có thời hạn ở nước ngoài thì phải nộp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Cơ quan uỷ quyền ngoại giao, Cơ quan uỷ quyền lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài cấp.

Giải quyết chế độ tài sản khi không đăng ký kết hôn với chồng Nhật tại Việt Nam?

Trong trường hợp có yêu cầu giải quyết việc áp dụng chế độ tài sản của vợ chồng theo thỏa thuận; quan hệ nam, nữ chung sống với nhau như vợ chồng mà không đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài thì đơn vị có thẩm quyền của Việt Nam áp dụng các quy định của Luật này cùng các luật khác có liên quan của Việt Nam để giải quyết.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com