Các bệnh da liễu được miễn nghĩa vụ quân sự là gì?

Các trường hợp được tạm hoãn và miễn thực hiện nghĩa vụ quân sự được quy định cụ thể trong Luật nghĩa vụ quân sự. Vậy các bệnh da liễu được miễn nghĩa vụ quân sự là những bệnh nào? Đây là câu hỏi được nhiều đọc giả quan tâm. Hãy theo dõi bài viết dưới đây của LVN Group để biết được câu trả lời chính xác nhé!

Văn bản hướng dẫn

  • Thông tư liên tịch 16/2016/TTLT-BYT-BQP;
  • Thông tư 148/2018/TT-BQP;
  • Luật nghĩa vụ quân sự 2015.

Quy định pháp luật về nghĩa vụ quân sự

Điều 4 Luật nghĩa vụ quân sự 2015 quy định cụ thể như sau:

Nghĩa vụ quân sự là nghĩa vụ vẻ vang của công dân phục vụ trong Quân đội nhân dân. Thực hiện nghĩa vụ quân sự bao gồm phục vụ tại ngũ và phục vụ trong ngạch dự bị của Quân đội nhân dân.

Công dân trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự, không phân biệt dân tộc, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo, trình độ học vấn, nghề nghiệp, nơi cư trú phải thực hiện nghĩa vụ quân sự theo hướng dẫn của Luật này.

Công dân phục vụ trong lực lượng Cảnh sát biển và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân được coi là thực hiện nghĩa vụ quân sự tại ngũ.

Công dân thuộc một trong các trường hợp sau đây được công nhận hoàn thành nghĩa vụ quân sự tại ngũ trong thời bình:

  • Dân quân tự vệ nòng cốt đã hoàn thành nghĩa vụ tham gia dân quân tự vệ, trong đó có ít nhất 12 tháng làm nhiệm vụ dân quân tự vệ thường trực;
  • Hoàn thành nhiệm vụ tham gia Công an xã liên tục từ đủ 36 tháng trở lên;
  • Cán bộ, công chức, viên chức, sinh viên tốt nghiệp đại học trở lên, đã được đào tạo và phong quân hàm sĩ quan dự bị;
  • Thanh niên đã tốt nghiệp đại học, cao đẳng, trung cấp tình nguyện phục vụ tại đoàn kinh tế – quốc phòng từ đủ 24 tháng trở lên theo Đề án do Thủ tướng Chính phủ quyết định;
  • Công dân phục vụ trên tàu kiểm ngư từ đủ 24 tháng trở lên.

Tiêu chuẩn tuyển quân tham gia nghĩa vụ quân sự được quy định thế nào?

Căn cứ theo hướng dẫn tại khoản 3 Điều 4 Thông tư 148/2018/TT-BQP quy định như sau:

“Điều 4. Tiêu chuẩn tuyển quân

1. Tuổi đời:

a) Công dân từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi.

b) Công dân nam được đào tạo trình độ cao đẳng, đại học đã được tạm hoãn gọi nhập ngũ trong thời gian một khóa đào tạo của một trình độ đào tạo thì tuyển chọn và gọi nhập ngũ đến hết 27 tuổi.

2. Tiêu chuẩn chính trị:

a) Thực hiện theo Thông tư liên tịch số 50/2016/TTLT-BQP-BCA ngày 15 tháng 4 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng – Bộ trưởng Bộ Công an quy định tiêu chuẩn chính trị tuyển chọn công dân vào phục vụ trong Quân đội nhân dân Việt Nam.

b) Đối với các đơn vị, đơn vị và vị trí trọng yếu cơ mật trong Quân đội; lực lượng Tiêu binh, Nghi lễ; lực lượng Vệ binh và Kiểm soát quân sự chuyên nghiệp thực hiện tuyển chọn theo hướng dẫn của Bộ Quốc phòng.

3. Tiêu chuẩn sức khỏe:

a) Tuyển chọn những công dân có sức khỏe loại 1, 2, 3 theo hướng dẫn tại Thông tư liên tịch số 16/2016/TTLT-BYT-BQP ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế – Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định việc khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự.

b) Đối với các đơn vị, đơn vị, vị trí quy định tại Điểm b, Khoản 2 Điều này, thực hiện tuyển chọn bảo đảm tiêu chuẩn riêng theo hướng dẫn của Bộ Quốc phòng.

c) Không gọi nhập ngũ vào Quân đội những công dân có sức khỏe loại 3 tật khúc xạ về mắt (cận thị 1,5 diop trở lên, viễn thị các mức độ); nghiện ma túy, nhiễm HlV, AIDS.

4. Tiêu chuẩn văn hóa:

a) Tuyển chọn và gọi nhập ngũ những công dân có trình độ văn hóa lớp 8 trở lên, lấy từ cao xuống thấp. Những địa phương có khó khăn không đảm bảo đủ chỉ tiêu giao quân thì báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định được tuyển chọn số công dân có trình độ văn hóa lớp 7.

b) Các xã thuộc vùng sâu, vùng xa, vùng điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn theo hướng dẫn của pháp luật; đồng bào dân tộc thiểu số dưới 10.000 người thì được tuyển không quá 25% công dân có trình độ văn hóa cấp tiểu học, còn lại là trung học cơ sở trở lên.

Vì vậy để được tham gia nghĩa vụ quân sự thì bạn phải đạt sức khỏe ít nhất là loại 3 theo hướng dẫn trên.

Các bệnh da liễu được miễn nghĩa vụ quân sự

Các bệnh da liễu được miễn nghĩa vụ quân sự

Căn cứ vào Phụ lục 1 phân loại sức khỏe thể lực và bệnh tật ban hành kèm theo Thông tư liên tịch 16/2016/TTLT-BYT-BQP quy định các bệnh được miễn thực hiện nghĩa vụ quân sự như sau:

  • Tâm thần (F20- F29);
  • Động kinh G40;
  • Bệnh Parkinson G20;
  • Mù một mắt H54.4;
  • Điếc H90;
  • Di chứng do lao xương ,khớp B90.2;
  • Di chứng do phong B92;
  • Các bệnh lý ác tính (U ác, bệnh máu ác tính);
  • Người nhiễm HIV;
  • Người khuyết tật mức độ đặc biệt nặng và nặng.

Nếu không thuộc các bệnh trên, bạn vẫn phải thực hiện việc đăng ký nghĩa vụ quân sự và khám tuyển bình thường, nếu bệnh về da mà bạn mắc phải thuộc trường hợp sức khỏe loại 4 trở lên, ví dụ như:

  • Nấm da diện tích trên 100 cm2, hoặc rải rác toàn thân, hoặc có biến chứng nặng (chàm hoá, nhiễm khuẩn…) – bị chấm điểm 4;
  • Nấm kẽ (Bợt trắng từ 5 kẽ trở lên, hoặc có mụn nước từ 3 kẽ trở lên) – chấm điểm 4;
  • Nấm tóc, rụng tóc mức độ nặng – chấm điểm 5;
  • Viêm da cơ địa – chấm điểm 6;

Có thể được tạm hoãn nghĩa vụ quân sự do chưa đủ sức khỏe để tham gia phục vụ trong quân ngũ.

Kiểm tra sức khỏe nghĩa vụ quân sự đối với người được gọi nhập ngũ thực hiện thế nào?

Căn cứ theo hướng dẫn tại Điều 4 Thông tư liên tịch 16/2016/TTLT-BYT-BQP quy định như sau:

Điều 4. Kiểm tra sức khỏe nghĩa vụ quân sự

1. Tổ kiểm tra sức khỏe

a) Tổ kiểm tra sức khỏe do Trung tâm y tế quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Trung tâm y tế huyện) ra quyết định thành lập. Tổ kiểm tra sức khỏe gồm ít nhất 3 thành viên: 01 bác sỹ làm tổ trưởng và 2 chuyên viên y tế khác thuộc trạm y tế xã, khi cần thiết có thể được điều động từ Trung tâm Y tế huyện;

b) Tổ kiểm tra sức khỏe có nhiệm vụ tổ chức kiểm tra sức khỏe, lập phiếu kiểm tra sức khỏe và tổng hợp, báo cáo kết quả theo hướng dẫn.

2. Nội dung kiểm tra sức khỏe

a) Kiểm tra về thể lực;

b) Lấy mạch, huyết áp;

c) Khám phát hiện các bệnh lý về nội khoa, ngoại khoa và chuyên khoa;

d) Khai thác tiền sử bệnh tật bản thân và gia đình.

3. Quy trình kiểm tra sức khỏe

a) Căn cứ vào kế hoạch huấn luyện quân nhân dự bị của quân sự địa phương, lập danh sách các đối tượng được triệu tập tham gia huấn luyện dự bị động viên trên địa bàn được giao quản lý;

b) Thông báo thời gian, địa điểm tổ chức kiểm tra sức khỏe;

c) Lập phiếu kiểm tra sức khỏe nghĩa vụ quân sự theo Mẫu 1 Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư này;

d) Tổ chức kiểm tra sức khỏe theo các nội dung quy định tại Khoản 2 Điều này;

đ) Tổng hợp, thống kê, báo cáo kết quả kiểm tra sức khỏe theo Mẫu 1a và Mẫu 5a Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư này.

Vì vậy, theo hướng dẫn trên thì việc kiểm tra sức khỏe cũng như nội dung kiểm tra sức khỏe được quy định như trên.

Đối tượng không được đăng ký nghĩa vụ quân sự

Công dân thuộc một trong các trường hợp sau đây không được đăng ký nghĩa vụ quân sự:

  • Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành hình phạt tù, cải tạo không giam giữ, quản chế hoặc đã chấp hành xong hình phạt tù nhưng chưa được xóa án tích;
  • Đang bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã) hoặc đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;
  • Bị tước quyền phục vụ trong lực lượng vũ trang nhân dân.

Khi hết thời hạn áp dụng các biện pháp quy định trên công dân được đăng ký nghĩa vụ quân sự.

Đăng ký nghĩa vụ quân sự ở đâu?

Ban Chỉ huy quân sự cấp xã thực hiện đăng ký nghĩa vụ quân sự cho công dân cư trú tại địa phương.

Ban Chỉ huy quân sự đơn vị, tổ chức ở cơ sở thực hiện đăng ký nghĩa vụ quân sự cho công dân công tác, học tập tại đơn vị, tổ chức và tổng hợp báo cáo Ban Chỉ huy quân sự huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và đơn vị hành chính tương đương (sau đây gọi chung là cấp huyện) nơi đơn vị, tổ chức đặt trụ sở; trường hợp đơn vị, tổ chức không có Ban Chỉ huy quân sự ở cơ sở thì người đứng đầu hoặc người uỷ quyền hợp pháp của đơn vị, tổ chức có trách nhiệm tổ chức cho công dân thực hiện đăng ký nghĩa vụ quân sự tại nơi cư trú.

Các bệnh da liễu được miễn nghĩa vụ quân sự

Mời bạn xem thêm:

  • Vi phạm thời gian khám nghĩa vụ quân sự bị xử lý thế nào?
  • Đi nghĩa vụ quân sự có được hút thuốc không?
  • Tốt nghiệp đại học đi nghĩa vụ quân sự có quyền lợi gì?

Liên hệ ngay với LVN Group

Trên đây là toàn bộ những kiến thức mà LVN Group chia sẻ với các bạn về “Các bệnh da liễu được miễn nghĩa vụ quân sự“. Hy vọng qua bài viết các bạn đã nắm được quy tắc thứ tự ưu tiên xe khi đi qua những điểm này để đảm bảo an toàn cho bản thân và mọi người xung quanh.

Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến muốn giải thể công ty, giải thể công ty TNHH 1 thành viên, thành lập công ty Hà Nội, xin giấy phép bay flycam, hồ sơ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu, muốn đổi tên trong giấy khai sinh, xác nhận tình trạng hôn nhân online tpHCM, dịch vụ công chứng tại nhà…của luật sư X, hãy liên hệ  1900.0191.

Giải đáp có liên quan

Đối tượng nào được miễn đăng ký nghĩa vụ quân sự?

Người khuyết tật, người mắc bệnh hiểm nghèo, bệnh tâm thần hoặc bệnh mãn tính theo hướng dẫn của pháp luật.

Nguyên tắc đăng ký nghĩa vụ quân sự và quản lý công dân trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự được quy định thế nào?

– Đúng đối tượng, trình tự thủ tục, chế độ chính sách theo hướng dẫn của pháp luật.
– Thống nhất, công khai, minh bạch, thuận lợi cho công dân.
– Quản lý chặt chẽ, nắm chắc số lượng, chất lượng, nhân thân của công dân trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự.
– Mọi thay đổi về cư trú của công dân trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự phải được đăng ký và quản lý theo hướng dẫn của pháp luật.

Đăng ký nghĩa vụ quân sự khi thay đổi nơi cư trú hoặc nơi công tác, học tập thế nào?

– Công dân đã đăng ký nghĩa vụ quân sự khi thay đổi nơi cư trú hoặc nơi công tác, học tập phải đến đơn vị đã đăng ký nghĩa vụ quân sự làm thủ tục chuyển đăng ký nghĩa vụ quân sự; trong thời hạn 10 ngày công tác, kể từ ngày đến nơi cư trú hoặc nơi công tác, học tập mới phải đến đơn vị đăng ký nghĩa vụ quân sự để đăng ký chuyển đến;
– Công dân đã đăng ký nghĩa vụ quân sự được gọi vào học tập tại các trường thuộc cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở giáo dục đại học thuộc hệ thống giáo dục quốc dân phải đến đơn vị đã đăng ký nghĩa vụ quân sự làm thủ tục chuyển đăng ký nghĩa vụ quân sự đến cơ sở giáo dục; sau khi thôi học phải làm thủ tục chuyển đăng ký nghĩa vụ quân sự về nơi cư trú hoặc nơi công tác mới. Người đứng đầu cơ sở giáo dục có trách nhiệm tổ chức cho công dân đăng ký nghĩa vụ quân sự và chuyển đăng ký nghĩa vụ quân sự.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com