Chế độ nghỉ phép khi đi nghĩa vụ quân sự?

Thực hiện nghãi vụ quân sự là sự thể hiện trách nhiệm của công dẫn đối với tổ quốc của mình. Để bảo đảm quyền và lợi ích của công dân; Nhà nước đã đưa ra những quy định rất cụ thể về nghĩa vụ quân sự. Vậy chế độ nghỉ phép khi đi nghĩa vụ quân sự thế nào? Bài viết dưới đây của LVN Group chúng tôi sẽ giúp bạn đọc có được câu trả lời cho câu hỏi này.

Cơ sở pháp lý

Nghị định 38/2019/NĐ-CP

Nghị định 27/2016/NĐ-CP

Nghị định 204/2004/NĐ-CP

Nội dung tư vấn

Chế độ nghỉ phép khi đi nghĩa vụ quân sự?

Theo Điều 3 Nghị định 27/2016/NĐ-CP thì chế độ phép hàng năm khi đi nghĩa vụ quân sự được quy định như sau:

– Hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ từ tháng thứ mười ba trở đi thì được nghỉ phép hàng năm; thời gian nghỉ là 10 ngày (không kể ngày đi và về) và được thanh toán tiền tàu, xe, tiền phụ cấp đi đường theo hướng dẫn hiện hành.

– Trường hợp đặc biệt do yêu cầu nhiệm vụ chiến đấu, sẵn sàng chiến đấu hoặc ở những nơi điều kiện đi lại khó khăn không thể giải quyết cho nghỉ phép thì được thanh toán bằng tiền. Mức tiền thanh toán một ngày không nghỉ phép bằng mức tiền ăn cơ bản một ngày của hạ sĩ, binh sĩ bộ binh.

– Hạ sĩ quan, binh sĩ đã nghỉ phép năm theo chế độ, nếu gia đình gặp thiên tai, hỏa hoạn nặng hoặc bố, mẹ đẻ; bố, mẹ vợ hoặc bố, mẹ chồng; người nuôi dưỡng hợp pháp; vợ hoặc chồng và con đẻ, con nuôi hợp pháp từ trần, mất tích hoặc hạ sĩ quan, binh sĩ lập được thành tích đặc biệt xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ thì được nghỉ phép đặc biệt, thời gian không quá 05 ngày (không kể ngày đi và về) và được thanh toán tiền tàu, xe, tiền phụ cấp đi đường theo hướng dẫn hiện hành.

Trường hợp không thể giải quyết nghỉ phép

Trường hợp đặc biệt do yêu cầu nhiệm vụ chiến đấu, sẵn sàng chiến đấu hoặc ở những nơi điều kiện đi lại khó khăn không thể giải quyết cho nghỉ phép thì được thanh toán bằng tiền. Mức tiền thanh toán một ngày không nghỉ phép bằng mức tiền ăn cơ bản một ngày của hạ sĩ quan, binh sĩ bộ binh.

Chế độ phụ cấp thêm và chế độ phụ cấp khuyến khích

Căn cứ theo hướng dẫn tại Điều 4 Nghị định 27/2016/NĐ-CP, chế độ phụ thêm do kéo dài thời gian phục vụ tại ngũ và chế độ phụ cấp khuyến khích đối với hạ sĩ quan, binh sĩ nữ phục vụ tại ngũ bao gồm:

– Ngoài chế độ phụ cấp quân hàm được hưởng theo hướng dẫn, hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ được Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quyết định kéo dài thời gian phục vụ tại ngũ thì từ tháng thứ hai mươi lăm trở đi, hàng tháng được hưởng thêm 250% phụ cấp quân hàm được hưởng.

Khoản phụ cấp thêm này không áp dụng đối với hạ sĩ quan, binh sĩ đang chờ chuyển chế độ quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng; chờ đi học, dự thi tuyển sinh; đang học ở các học viện, nhà trường trong, ngoài Quân đội và các trường hợp khác.

– Hạ sĩ quan, binh sĩ nữ phục vụ tại ngũ, hàng tháng được hưởng phụ cấp khuyến khích mức 0,2 so với mức lương cơ sở.

Một số chế độ, chính sách khác

Bên cạnh các chế độ, chính sách vừa nêu thì theo hướng dẫn tại Điều 5 Nghị định 27/2016/NĐ-CP, hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ còn được hưởng một số chế độ khác. Căn cứ:

– Được miễn tiền cước khi chuyển tiền, bưu phẩm, bưu kiện; được cấp 04 tem thư/tháng, giá tem thư theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông và được cấp cùng kỳ phụ cấp quân hàm hàng tháng.

– Trước khi nhập ngũ là thành viên hộ nghèo, học sinh, sinh viên nếu vay tiền từ ngân hàng chính sách xã hội thì được tạm hoãn trả và không tính lãi suất trong thời gian tại ngũ theo hướng dẫn hiện hành.

– Hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ có đủ điều kiện tiêu chuẩn về phẩm chất chính trị, đạo đức, văn hóa, sức khỏe, độ tuổi thì được tham gia tuyển sinh theo hướng dẫn của Bộ Quốc phòng và được cộng Điểm ưu tiên trong tuyển sinh theo hướng dẫn hiện hành.

Mức phụ cấp hàng tháng

Mức phụ cấp quân hàm hạ sĩ quan thuộc quân đội nhân dân và công an nhân dân được áp dụng theo hướng dẫn tại Nghị định 204/2004/NĐ-CP. Với mức lương cơ sở hiện hành theo Nghị định 38/2019/NĐ-CP là 1.490.000 đồng, thì mức phụ cấp quân hàm hàng tháng như sau:

STT Cấp bậc quân hàm Hệ số Mức phụ cấp hàng tháng
1 Binh nhì 0.40 596.000 đồng
2 Binh nhất 0.45 670.500 đồng
3 Hạ sĩ 0.50 745.000 đồng
4 Trung sĩ 0.60 894.000 đồng
5 Thượng sĩ 0.70 1.043.000 đồng

Liên hệ ngay LVN Group

Trên đây là tư vấn của LVN Group về vấn đề Chế độ nghỉ phép khi đi nghĩa vụ quân sự?. Chúng tôi hy vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên; để sử dụng trong công việc và cuộc sống.

Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến giải thể công ty, giải thể công ty tnhh 1 thành viên, tạm dừng công ty, mẫu đơn xin giải thể công ty, giấy phép bay flycam; xác nhận độc thân, đăng ký nhãn hiệu, …. của LVN Group, hãy liên hệ: 1900.0191. Hoặc qua các kênh sau:

Facebook: www.facebook.com/lvngroup
Tiktok: https://www.tiktok.com/@lvngroup
Youtube: https://www.youtube.com/Lvngroupx

Giải đáp có liên quan

Nghĩa vụ quân sự là gì?

Theo Khoản 1 Điều 4 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015, NVQS được định nghĩa là:
Nghĩa vụ quân sự là nghĩa vụ vẻ vang của công dân phục vụ trong Quân đội nhân dân. Thực hiện nghĩa vụ quân sự bao gồm phục vụ tại ngũ và phục vụ trong ngạch dự bị của Quân đội nhân dân.

Yêu cầu về nghĩa vụ quân sự là gì?

Những yêu cầu về NVQS cụ thể như sau:
– Công dân trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự; không phân biệt dân tộc; thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo, trình độ học vấn, nghề nghiệp; nơi cư trú phải thực hiện nghĩa vụ quân sự theo hướng dẫn của Luật này.
– Công dân phục vụ trong lực lượng Cảnh sát biển và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân được coi là thực hiện nghĩa vụ quân sự tại ngũ.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com