Đăng ký kết hôn online với người nước ngoài theo quy định mới 2022

Hiện nay, công nghệ thông tin ngày càng hiện đại và tiên tiến, kéo theo đó là các thủ tục hành chính cũng được xử lý, rút gọn thông qua việc đăng ký, khai báo trực tuyến (online). Một trong số đó là thủ tục đăng ký kết hôn online với người nước ngoài cũng đnag dần được tích hợp và áp dụng tại các thành phố lớn của Việt Nam. Sau đây, hãy cùng LVN Group đi tìm hiểu kĩ hơn về vấn đề trên nhé!

Văn bản hướng dẫn:

  • Luật Hôn nhân và Gia đình 2014

Điều kiện để đăng ký kết hôn với người nước ngoài

Cũng giống như đăng ký kết hôn đối với cả năm và nữ là công dân Việt Nam thì đăng ký kết hôn online với người nước ngoài cũng có điều kiện kết hôn tương tự. Căn cứ được ghi nhận tại Luật hôn nha và gia đình năm 2014:

Theo Điều 8 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định về điều kiện kết hôn của cả nam và nữ như sau:

“Điều 8. Điều kiện kết hôn

1. Nam, nữ kết hôn với nhau phải tuân theo các điều kiện sau đây:

a) Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;

b) Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định;

c) Không bị mất năng lực hành vi dân sự;

d) Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn theo hướng dẫn tại các điểm a, b, c và d khoản 2 Điều 5 của Luật này.

2. Nhà nước không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính.”

Vì vậy, nếu một phụ nữ Việt Nam muốn kết hôn với một người nước ngoài thì cần đáp ứng các điều kiện cơ bản trên, lần lượt là nữ phải từ đủ 18 tuổi trở lên (Nếu không xác định được tháng sinh tháng sinh là tháng 01 của năm sinh; nếu không xác định được ngày sinh thì ngày sinh là ngày mùng một cảu tháng sinh); Phải có sự tự nguyện, không phải kết hôn giả tạo, bị cưỡng ép; Và người nữ phải có trọn vẹn năng lực hành vi dân sự.

Mặt khác, việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp bị cấm kết hôn được nêu tại khoản 2 Điều 5 Luật Hôn nhân và Gia đình gồm:

“Điều 5. Bảo vệ chế độ hôn nhân và gia đình

1. Quan hệ hôn nhân và gia đình được xác lập, thực hiện theo hướng dẫn của Luật này được tôn trọng và được pháp luật bảo vệ.

2. Cấm các hành vi sau đây:

a) Kết hôn giả tạo, ly hôn giả tạo;

b) Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết hôn, cản trở kết hôn;

c) Người đang có vợ, có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người khác hoặc không có vợ, không có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người đang có chồng, có vợ;

d) Kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng;

đ) Yêu sách của cải trong kết hôn;

e) Cưỡng ép ly hôn, lừa dối ly hôn, cản trở ly hôn;

g) Thực hiện sinh con bằng kỹ thuật hỗ trợ sinh sản vì mục đích thương mại, mang thai hộ vì mục đích thương mại, lựa chọn giới tính thai nhi, sinh sản vô tính;

h) Bạo lực gia đình;

i) Lợi dụng việc thực hiện quyền về hôn nhân và gia đình để mua bán người, bóc lột sức lao động, xâm phạm tình dục hoặc có hành vi khác nhằm mục đích trục lợi.”

Hồ sơ đăng ký kết hôn online với người nước ngoài

Hồ sơ để hoàn tất thủ tục đăng ký kết hôn online với người nước ngoài bao gồm các loại giấy tờ văn bản dưới đây:

Việc nhìn nhận một trường hợp có phải là đăng ký kết hôn với người nước ngoài được không có nhiều yếu tố khác nhau: Trường hợp một bên đăng ký kết hôn trực tuyến là người nước ngoài hoặc là người Việt Nam nhưng có nhiều quốc tịch khác hoặc từng có thời gian dài sống tại nước ngoài thì giấy tờ phải chuẩn bị sẽ gồm:

– Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu quy định. Tờ khai cũng được điền online và các nội dung cần cung cấp giống với trường hợp người hai người nước ta cư trú trong nước;

– Bản chụp từ bản gốc giấy tờ chứng minh nhân thân như: Giấy chứng minh nhân dân, căn cước công dân, hộ chiếu hoặc giấy tờ thay thế như giấy thông hành hoặc thẻ cư trú;

– Bản chụp từ bản chính sổ hộ khẩu hoặc giấy chứng thực nhân khẩu tập thể hoặc giấy công nhận đăng ký tạm trú có thời hạn (đối với công dân nước ta ở trong nước), thẻ thường trú, thẻ tạm trú hoặc giấy xác nhận tạm trú (đối với người nước ngoài ở Việt Nam).

– Bản chụp từ bản gốc giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của nước ta hoặc nước ngoài cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ, xác nhận hiện tại người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc không mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình;

– Bản chụp trích lục hộ tịch về việc đã ghi vào sổ việc ly hôn hoặc hủy việc kết hôn nếu bên kết hôn là công dân nước ta đã ly hôn hoặc hủy việc kết hôn tại đơn vị có thẩm quyền nước ngoài.

– Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân: Giấy này được chụp và đính kèm theo hồ sơ đăng ký kết hôn online tuỳ theo từng trường hợp quy định tại thông tư liên tịch số 02/2016/TTLT-BNG-BTP như sau:

– Trường hợp công dân Việt Nam đã có thời gian cư trú ở nhiều nước khác nhau thì ngoài giấy công nhận của ủy ban nhân dân cấp xã địa điểm cư trú cấp phải nộp thêm Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do đơn vị uỷ quyền ở khu vực lãnh sự địa điểm đã cư trú cấp.

Lưu ý: Nếu như người nước ta cùng lúc đó có hai quốc tịch thì phải nộp giấy tờ chứng minh trạng thái hôn nhân do đơn vị có thẩm quyền của nước mà người đấy có quốc tịch cấp.

Hướng dẫn đăng ký kết hôn online với người nước ngoài

– Bước 1: Truy cập cổng dịch vụ công quốc gia tại địa chỉ https://dichvucong.gov.vn/ và đăng nhập tài khoản của mình.

– Bước 2: Chọn “Thông tin và dịch vụ” => “Dịch vụ công trực tuyến”. Tại khung tìm kiếm, gõ từ khóa “đăng ký kết hôn” và tìm kiếm.

– Bước 3: Chọn “Thủ tục đăng ký kết hôn”. Khi này màn hình sẽ hiện ra giao diện về thủ tục này. Chọn “Cơ quan thực hiện” là tỉnh, huyện nơi người dùng muốn thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn và bấm “Đồng ý”.

– Bước 4: Điền thông tin đăng ký kết hôn

+ Tại bước này, người làm thủ tục phải điền thông tin 2 bên nam nữ như yêu cầu.

Đăng ký kết hôn online với người nước ngoài theo hướng dẫn mới 2022

– Bước 5: Cung cấp các giấy tờ theo yêu cầu

+ Cá nhân cung cấp các giấy tờ theo yêu cầu của Thành phần hồ sơ bên dưới. Nhấn vào “Chọn tệp tin” => Chọn “Scan file” hoặc “Chọn tệp tin” để tải file các giấy tờ theo yêu cầu. Sau khi thực hiện xong, nhấn “Đồng ý” và “Tiếp tục”.

+ Các giấy tờ đó có thể là: giấy xác nhận tình trạng hôn nhân; bản án, quyết định ly hôn, trích lục khai tử (tùy trường hợp),..

Lưu ý: Cá nhân có thể bổ sung thêm thông tin hồ sơ của mình hoặc các tệp tin khác có liên quan. Mỗi lần tải tệp tin có dung lượng không quá 50MB.

– Bước 6: Chọn “Hình thức nộp hồ sơ” và “Hình thức nhận kết quả”

+ Hình thức nộp hồ sơ: Nộp hồ sơ trực tuyến trên dịch vụ công.

+ Hình thức nhận kết quả: Đến đơn vị giải quyết để nhận kết quả (bắt buộc). => Chọn “Đồng ý và tiếp tục”.

+ Chọn “Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời khai trên”, chọn “Tiếp tục”, nhập mã xác nhận và Gửi thông tin để hoàn tất. Kết quả xác nhận hồ sơ sẽ được gửi về địa chỉ email.

– Bước 7: Đến đơn vị có thẩm quyền giải quyết đăng ký kết hôn để thực hiện các bước tiếp theo

Người đăng ký kết hôn bắt buộc phải đến UBND có thẩm quyền, xuất trình bản gốc các giấy tờ đã cung cấp file để đối chiếu, làm thủ tục đăng ký kết hôn. Người làm thủ tục nhận giấy chứng nhận kết hôn tại UBND.

Lưu ý: Việc đăng ký kết hôn online trên Cổng dịch vụ công quốc gia chỉ được tích hợp tở cấp độ 3. Người đăng ký không thể nộp lệ phí và nhận kết quả trực tuyến mà vẫn cần di chuyển đến đơn vị chức năng có thẩm quyền để hoàn tất thủ tục này.

Mời các bạn xem thêm bài viết

  • Quy định khai sinh không có đăng ký kết hôn năm 2022
  • Theo quy định trích lục kết hôn có thời hạn bao lâu năm 2022
  • Ly hôn bao lâu thì được kết hôn lại theo hướng dẫn mới năm 2022

Liên hệ ngay

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề “Đăng ký kết hôn online với người nước ngoài theo hướng dẫn mới 2022. Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến xác nhận tình trạng độc thân, thành lập công ty hợp danh, thủ tục xin giải thể công ty cổ phần, đổi tên giấy khai sinh, tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp, hợp thức hóa lãnh sự tại Việt Nam, đăng ký mã số thuế cá nhân mới nhất, giấy phép bay flycam; đăng ký bảo hộ nhãn hiệu, hạn khai sinh cho con, dịch vụ đăng ký kết hôn với người nước ngoài… Quý khách vui lòng liên hệ Luật Sư X để được hỗ trợ, trả lời.

Để được tư vấn cũng như trả lời những câu hỏi của khách hàng trong và ngoài nước thông qua web Lvngroupx.vn, lsx.vn, web nước ngoài Lsxlawfirm,…

Liên hệ hotline: 1900.0191.

  • Facebook: www.facebook.com/lvngroup
  • Tiktok: https://www.tiktok.com/@lvngroup
  • Youtube: https://www.youtube.com/Lvngroupx

Giải đáp có liên quan

Bao lâu thì có thể nhận được giấy chứng nhận kết hôn?

Trong vòng 5-10 ngày, kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ, nếu xét thấy hai bên nam, nữ có đủ điều kiện kết hôn theo hướng dẫn của Luật Hôn nhân và gia đình, Ủy ban nhân dân cấp xã đăng ký kết hôn cho hai bên nam, nữ. Trong trường hợp cần phải xác minh, thời hạn nói trên được kéo dài thêm không quá 5 ngày. 

Hai người đồng giới có được phép đăng ký kết hôn không?

Đối với hôn nhân đồng giới – Luật hôn nhân và gia đình 2014 bỏ quy định “cấm kết hôn giữa những người cùng giới tính” nhưng vẫn “không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính”.

Lệ phí đăng ký kết hôn là bao nhiêu?

Căn cứ theo Thông tư 85/2019/TT-BTC thì lệ phí đăng ký kết hôn sẽ do Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương căn cứ điều kiện thực tiễn của địa phương để quy định mức thu lệ phí phù hợp. Vì vậy mỗi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương sẽ có quy định về lệ phí đăng ký kết hôn khác nhau. Tuy nhiên, lưu ý theo Luật hộ tịch, công dân Việt Nam cư trú ở trong nước đăng ký kết hôn sẽ được miễn lệ phí.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com