Độ tuổi tham gia nghĩa vụ quân sự là bao nhiêu?

Hàng năm, nước ta tổ chức các đợt tuyển chọn công dân tham gia nghĩa vụ quân sự. Tham gia nghĩa vụ quân sự là trọng trách thiêng liêng, cao cả của mỗi công đối với Tổ quốc. Đây không chỉ là nghĩa vụ bắt buộc mà còn là quyền để mỗi công dân thể hiện lòng yêu nước, lòng biết ơn đối với những thế hệ đã đi trước vì nền độc lập, tự do của dân tộc. Để tham gia nghĩa vụ quân sự, công dân phải đáp ứng được các tiêu chuẩn nhất định mà pháp luật đã quy định. Vậy những tiêu chuẩn đó là gì? Độ tuổi tham gia nghĩa vụ quân sự hiện nay được pháp luật quy định thế nào?

Văn bản hướng dẫn

  • Luật nghĩa vụ quân sự năm 2015
  • Thông tư 148/2018/TT-BQP

Độ tuổi tham gia nghĩa vụ quân sự theo hướng dẫn

Nghĩa vụ quân sự là nghĩa vụ vẻ vang của công dân phục vụ trong Quân đội nhân dân. Thực hiện nghĩa vụ quân sự bao gồm phục vụ tại ngũ và phục vụ trong ngạch dự bị của Quân đội nhân dân.

Công dân trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự, không phân biệt dân tộc, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo, trình độ học vấn, nghề nghiệp, nơi cư trú phải thực hiện nghĩa vụ quân sự theo hướng dẫn

Theo giải thích tại khoản 1 Điều 3 Luật nghĩa vụ quân sự năm 2015 thì:

Độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự là độ tuổi công dân thực hiện nghĩa vụ phục vụ tại ngũ và phục vụ trong ngạch dự bị của Quân đội nhân dân“.

Tại Điều 12 Luật nghĩa vụ quân sự năm 2015 quy định về đối tượng đăng ký nghĩa vụ quân sự như sau:

1. Công dân nam đủ 17 tuổi trở lên.

2. Công dân nữ quy định tại khoản 2 Điều 7 của Luật này đủ 18 tuổi trở lên”

Về độ tuổi gọi nhập ngũ. Điều 30 Luật nghĩa vụ quân sự năm 2015 quy định như sau:

“Công dân đủ 18 tuổi được gọi nhập ngũ; độ tuổi gọi nhập ngũ từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi; công dân được đào tạo trình độ cao đẳng, đại học đã được tạm hoãn gọi nhập ngũ thì độ tuổi gọi nhập ngũ đến hết 27 tuổi”

Theo đó thì độ tuổi tối thiểu gọi nhập ngũ là 18 tuổi và tối đa là 27 tuổi

Vì vậy, căn cứ theo hướng dẫn trên thì khi đủ 17 tuổi đối với công dân nam và đủ 18 tuổi khi đáp ứng trọn vẹn các điều đối với công dân nữ thì được đăng ký tham gia nghĩa vụ quân sự. Đủ 18 tuổi trở lên được gọi nhập ngũ đến hết 25 tuổi; đối tượng đào tạo cao đẳng, đại học là đến hết 27 tuổi.

Nguyên tắc tuyển chọn công dân tham gia nghĩa vụ

Điều 12 Luật nghĩa vụ quân sự năm 2015 quy định về nguyên tắc tuyển quân như sau:

  • Thực hiện đúng đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và quy trình, quy định trong công tác tuyển quân.
  • Tuyển đủ số lượng, bảo đảm chất lượng, lấy tiêu chuẩn từ cao xuống thấp; thực hiện dân chủ, công bằng, công khai, an toàn, tiết kiệm.
  • Đề cao trách nhiệm của mọi tổ chức, cá nhân nhằm nâng cao chất lượng công tác tuyển quân.
  • Chú trọng tuyển chọn và gọi nhập ngũ những công dân đã tốt nghiệp đại học, cao đẳng, người dân tộc thiểu số để nâng cao chất lượng xây dựng lực lượng thường trực, lực lượng dự bị động viên, góp phần tạo nguồn xây dựng cơ sở chính trị ở địa phương vững mạnh, củng cố quốc phòng an ninh, bảo vệ vững chắc Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa.

Theo quy định trên thì việc tuyển chọn người tham gia nghĩa vụ quân sự không chỉ đáp ứng yêu cầu về độ tuổi, sức khỏe,… mà còn ưu tiên các đối tượng đã tốt nghiệp đại học, cao đẳng, người dân tộc thiểu số

Tiêu chuẩn tuyển chọn công dân tham gia nghĩa vụ quân sự

* Về độ tuổi

  • Công dân từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi.
  • Công dân nam được đào tạo trình độ cao đẳng, đại học đã được tạm hoãn gọi nhập ngũ trong thời gian một khóa đào tạo của một trình độ đào tạo thì tuyển chọn và gọi nhập ngũ đến hết 27 tuổi.

* Về tiêu chuẩn chính trị

  • Thực hiện theo Thông tư liên tịch số 50/2016/TTLT-BQP-BCA ngày 15 tháng 4 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng – Bộ trưởng Bộ Công an quy định tiêu chuẩn chính trị tuyển chọn công dân vào phục vụ trong Quân đội nhân dân Việt Nam.
  • Đối với các đơn vị, đơn vị và vị trí trọng yếu cơ mật trong Quân đội; lực lượng Tiêu binh, Nghi lễ; lực lượng Vệ binh và Kiểm soát quân sự chuyên nghiệp thực hiện tuyển chọn theo hướng dẫn của Bộ Quốc phòng.

* Về sức khỏe

  • Tuyển chọn những công dân có sức khỏe loại 1, 2, 3 theo hướng dẫn tại Thông tư liên tịch số 16/2016/TTLT-BYT-BQP ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế – Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định việc khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự.
  • Đối với các đơn vị, đơn vị, vị trí quy định tại Điểm b, Khoản 2 Điều 4 Thông tư 148/2018/TT-BQP, thực hiện tuyển chọn bảo đảm tiêu chuẩn riêng theo hướng dẫn của Bộ Quốc phòng.
  • Không gọi nhập ngũ vào Quân đội những công dân có sức khỏe loại 3 tật khúc xạ về mắt (cận thị 1,5 diop trở lên, viễn thị các mức độ); nghiện ma túy, nhiễm HlV, AIDS.

* Về tiêu chuẩn văn hóa

  • Tuyển chọn và gọi nhập ngũ những công dân có trình độ văn hóa lớp 8 trở lên, lấy từ cao xuống thấp. Những địa phương có khó khăn không đảm bảo đủ chỉ tiêu giao quân thì báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định được tuyển chọn số công dân có trình độ văn hóa lớp 7.
  • Các xã thuộc vùng sâu, vùng xa, vùng điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn theo hướng dẫn của pháp luật; đồng bào dân tộc thiểu số dưới 10.000 người thì được tuyển không quá 25% công dân có trình độ văn hóa cấp tiểu học, còn lại là trung học cơ sở trở lên.
Độ tuổi tham gia nghĩa vụ quân sự

Các trường hợp tạm hoãn gọi nhập ngũ và miễn gọi nhập ngũ

Việc tạm hoãn và miễn gọi nhập ngũ trong thời bình thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 41 Luật nghĩa vụ quân sự năm 2015, được hướng dẫn cụ thể theo hướng dẫn tại Điều 5 Thông tư 148/2018/TT-BQP như sau:

– Trường hợp tạm hoãn gọi nhập ngũ

  • Chưa đủ sức khỏe phục vụ tại ngũ theo kết luận của Hội đồng khám sức khỏe.
  • Là lao động duy nhất phải trực tiếp nuôi dưỡng thân nhân không còn khả năng lao động hoặc chưa đến tuổi lao động; trong gia đình bị tổn hại nặng về người và tài sản do tai nạn, thiên tai, dịch bệnh nguy hiểm gây ra được Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã) xác nhận.
  • Một con của bệnh binh, người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 61% đến 80%.
  • Có anh, chị hoặc em ruột là hạ sĩ quan, binh sĩ đang phục vụ tại ngũ; hạ sĩ quan, chiến sĩ thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân.
  • Người thuộc diện di dân, giãn dân trong 03 năm đầu đến các xã đặc biệt khó khăn theo dự án phát triển kinh tế – xã hội của Nhà nước do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trở lên quyết định.
  • Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, công tác ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn theo hướng dẫn của pháp luật.
  • Đang học tại cơ sở giáo dục phổ thông; đang được đào tạo trình độ đại học hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục đại học, trình độ cao đẳng hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong thời gian một khóa đào tạo của một trình độ đào tạo.

– Trường hợp miễn gọi nhập ngũ

  • Con của liệt sĩ, con của thương binh hạng một.
  • Một anh hoặc một em trai của liệt sĩ.
  • Một con của thương binh hạng hai; một con của bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; một con của người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên.
  • Người làm công tác cơ yếu không phải là quân nhân, Công an nhân dân.
  • Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, công tác ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn theo hướng dẫn của pháp luật từ 24 tháng trở lên.

Công dân thuộc diện tạm hoãn gọi nhập ngũ quy định nêu trên, nếu không còn lý do tạm hoãn thì được gọi nhập ngũ.

Công dân thuộc diện được tạm hoãn gọi nhập ngũ hoặc được miễn gọi nhập ngũ theo hướng dẫn, tùy từng trường hợp khác nhau nếu tình nguyện thì có thể được xem xét tuyển chọn và gọi nhập ngũ.

Liên hệ

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của Luật Sư X liên quan đến “Độ tuổi tham gia nghĩa vụ quân sự”. Quý khách hàng có nhu cầu tìm hiểu về cách nộp hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, chuyển đổi mục đích sử dụng đất, thành lập công ty tnhh, các thủ tục thành lập công ty, đăng ký bảo hộ thương hiệu độc quyền hoặc muốn sử dụng dịch vụ tạm ngừng kinh doanh;…quý khách hàng vui lòng liên hệ đến hotline 1900.0191 để được nhận tư vấn.

Mời bạn xem thêm

  • Các bệnh da liễu được miễn nghĩa vụ quân sự
  • Vi phạm thời gian khám nghĩa vụ quân sự bị xử lý thế nào?
  • Mức xử phạt vi phạm về nghĩa vụ quân sự mới năm 2022

Giải đáp có liên quan

Độ tuổi tham gia nghĩa vụ quân sự của công dân nữ?

Công dân nữ khi đủ 18 tuổi và đáp ứng trọn vẹn các tiêu chuẩn về sức khỏe, trình độ…theo hướng dẫn thì được đăng ký tham gia nghĩa vụ quân sự

Tham gia nghĩa vụ quân sự có bắt buộc không?

Tham gia nghĩa vụ quân sự vừa là quyền, vừa là nghĩa vụ cũng như là trách nhiệm của mỗi cá nhân đối với Tổ quốc. Chính vì vậy, tham gia nghĩa vụ là bắt buộc đối với những công dân khi đủ 18 tuổi theo hướng dẫn của Luật nghĩa vụ quân sự, nhất là những công dân nam. Đối với công dân nữ, nếu có nguyện vọng tham gia thì có thể tự nguyện đăng ký

Thời gian tham gia nghĩa vụ quân sự là bao lâu?

Căn cứ tại khoản 4 Điều 4 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 quy định như sau:
“4. Công dân thuộc một trong các trường hợp sau đây được công nhận hoàn thành nghĩa vụ quân sự tại ngũ trong thời bình:
a) Dân quân tự vệ nòng cốt đã hoàn thành nghĩa vụ tham gia dân quân tự vệ, trong đó có ít nhất 12 tháng làm nhiệm vụ dân quân tự vệ thường trực;
b) Hoàn thành nhiệm vụ tham gia Công an xã liên tục từ đủ 36 tháng trở lên;
c) Cán bộ, công chức, viên chức, sinh viên tốt nghiệp đại học trở lên, đã được đào tạo và phong quân hàm sĩ quan dự bị;
d) Thanh niên đã tốt nghiệp đại học, cao đẳng, trung cấp tình nguyện phục vụ tại đoàn kinh tế – quốc phòng từ đủ 24 tháng trở lên theo Đề án do Thủ tướng Chính phủ quyết định;
đ) Công dân phục vụ trên tàu kiểm ngư từ đủ 24 tháng trở lên”.

Bên cạnh đó, tại khoản 1 Điều 21 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 có quy định quy định:
“1. Thời hạn phục vụ tại ngũ trong thời bình của hạ sĩ quan, binh sĩ là 24 tháng”.

Vì vậy, căn cứ theo các quy định trên thì thời gian tham gia nghĩa vụ quân sự ít nhất là 12 tháng đối với dân quân tự vệ thường trực và 24 tháng đối với hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com