Luật Doanh nghệp - Mẫu văn bản
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - Hỏi đáp X - Luật Doanh nghệp

Chào LVN Group, dạo gần đây tôi có nghe báo đài viết về một công ty Việt Nam thành lập có vốn điều lệ 500,000 tỷ. Đây được xem là công ty có vốn điều lệ ban đầu lớn nhất tại Việt Nam. Tuy nhiên nhiều người cho rằng nếu không chứng minh được vốn điều lệ trên thì chủ công ty trên sẽ rơi vào trường hợp bị cho là khai khống vốn điều lệ. Vậy LVN Group có thể cho tôi hỏi mức phạt khai khống vốn điều lệ hiện nay là bao nhiêu được không ạ? Tôi xin chân thành cảm ơn LVN Group rất nhiều vì đã trả lời câu hỏi của tôi.

Để có thể cung cấp cho bạn thông tin về việc mức phạt khai khống vốn điều lệ hiện nay là bao nhiêu?. LVN Group mời bạn cân nhắc bài viết dưới đây của chúng tôi.

Văn bản hướng dẫn

  • Luật Doanh nghiệp 2020

Theo quy định Vốn điều lệ là gì?

Vốn điều lệ được hiểu đơn giản là tổng giá trị tài sản bao gồm tiền mặt, đất đai, bằng bạc hoặc bất kỳ một tài sản nào khác mà công ty đang sở hữu chứng minh cho nguồn vốn gói khi thành lập công ty thì nguồn vốn góp đó được gọi là vốn điều lệ. Đối với mỗi công ty sẽ có các mức quy định vốn điều lệ khác nhau để đảm bảo việc vốn điều lệ đó giúp cho doanh nghiệp có thể duy trì được hoạt động kinh doanh trong một khoảng thời gian nhất định. Tuy nhiên có một lưu ý rằng khi đi đăng ký doanh nghiệp bạn phải chứng minh muồn vốn điều lệ của bạn có được là hợp pháp và có thật, nếu không sẽ không được chấp nhận.

Theo quy định tại khoản 34 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2020 sửa đổi bổ sung 2021 quy định vốn điều lệ như sau:

– Vốn điều lệ là tổng giá trị tài sản do các thành viên công ty, chủ sở hữu công ty đã góp hoặc cam kết góp khi thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh; là tổng mệnh giá cổ phần đã bán hoặc được đăng ký mua khi thành lập công ty cổ phần.

Mức phạt khai khống vốn điều lệ hiện nay là bao nhiêu?

Hiện nay việc thành lập một doanh nghiệp tương đối khá dễ dàng tại Việt Nam, chỉ cần một thao tác online là bạn đã có thể có trong tay giấy phép kinh doanh của doanh nghiệp mình. Tuy nhiên nhằm răng đe, các cá nhân hoặc tổ chức có hành vi khai khống vốn điều lệ, pháp luật Việt Nam đã quy định đối với hành vi khai khống vốn điều lệ tuỳ vào mức độ mà có thể bị xử phạt vi phạm hành chính từ từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi khai khống 10 tỷ và phạt từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi khai khống từ 100 tỷ trở lên.

Theo quy định tại Điều 47 Nghị định 122/2021/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm về kê khai vốn điều lệ như sau:

– Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi kê khai khống vốn điều lệ có giá trị dưới 10 tỷ đồng.

– Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi kê khai khống vốn điều lệ có giá trị từ 10 tỷ đồng đến dưới 20 tỷ đồng.

– Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với hành vi kê khai khống vốn điều lệ có giá trị từ 20 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng.

– Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với hành vi kê khai khống vốn điều lệ có giá trị từ 50 tỷ đồng đến dưới 100 tỷ đồng.

– Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi kê khai khống vốn điều lệ có giá trị từ 100 tỷ đồng trở lên.

– Biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc đăng ký điều chỉnh vốn điều lệ bằng với số vốn thực góp đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4 và khoản 5 Điều này.

Mức phạt khai khống vốn điều lệ hiện nay là bao nhiêu?

Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp có bao gồm nội dung vốn điều lệ không?

Theo quy định của pháp luật hiện hành được quy định tại Luật Doanh nghiệp 2020 và trong các van bản về giấy đề nghị đăng ký thành lập doanh nghiệp được ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 3 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ta biết được nội dung về việc ghi nhận vốn điều là là nội dung bắt buộc phải có. Trong trường hợp giấy đề nghị thành lập doanh nghiệp của bạn không có sự ghi nhận vốn điều lệ thì bạn sẽ không thể đăng ký thành công và sẽ không được cấp giấy phép thành lập doanh nghiệp.

Theo quy định tại Điều 23 Luật Doanh nghiệp 2020 sửa đổi bổ sung 2021 quy định nội dung giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp như sau:

Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:

– Tên doanh nghiệp;

– Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp, số điện thoại; số fax, thư điện tử (nếu có);

– Ngành, nghề kinh doanh;

– Vốn điều lệ; vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp tư nhân;

– Các loại cổ phần, mệnh giá mỗi loại cổ phần và tổng số cổ phần được quyền chào bán của từng loại cổ phần đối với công ty cổ phần;

– Thông tin đăng ký thuế;

– Số lượng lao động dự kiến;

– Họ, tên, chữ ký, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, thông tin giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ doanh nghiệp tư nhân và thành viên hợp danh của công ty hợp danh;

– Họ, tên, chữ ký, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, thông tin giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người uỷ quyền theo pháp luật của công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần.

Mời bạn xem thêm

  • Dịch vụ chỉnh sửa giấy khai sinh mới năm 2023
  • Lừa đảo chuyển tiền qua Internet Banking có bị phạt tù?
  • Luật hợp tác xã nông nghiệp quy định thế nào?

Liên hệ ngay LSX

Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề Mức phạt khai khống vốn điều lệ hiện nay là bao nhiêu?. Hy vọng bài viết có ích cho bạn đọc, LVN Group với đội ngũ LVN Group, chuyên gia và chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ cung cấp dịch vụ pháp lý như Mua bán xe lậu không giấy tờ. Chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe mọi câu hỏi của quý khách hàng. Thông tin chi tiết quý khách hàng vui lòng liên hệ qua số hotline: 1900.0191

  • Facebook: www.facebook.com/lvngroup
  • Tiktok: https://www.tiktok.com/@lvngroup
  • Youtube: https://www.youtube.com/Lvngroup

Giải đáp có liên quan

Trách nhiệm của người uỷ quyền theo pháp luật của doanh nghiệp?

– Người uỷ quyền theo pháp luật của doanh nghiệp có trách nhiệm sau đây:
+ Thực hiện quyền và nghĩa vụ được giao một cách trung thực, cẩn trọng, tốt nhất nhằm bảo đảm lợi ích hợp pháp của doanh nghiệp;
+ Trung thành với lợi ích của doanh nghiệp; không lạm dụng địa vị, chức vụ và sử dụng thông tin, bí quyết, cơ hội kinh doanh, tài sản khác của doanh nghiệp để tư lợi hoặc phục vụ lợi ích của tổ chức, cá nhân khác;
+ Thông báo kịp thời, trọn vẹn, chính xác cho doanh nghiệp về doanh nghiệp mà mình, người có liên quan của mình làm chủ hoặc có cổ phần, phần vốn góp theo hướng dẫn của Luật này.
– Người uỷ quyền theo pháp luật của doanh nghiệp chịu trách nhiệm cá nhân đối với tổn hại cho doanh nghiệp do vi phạm trách nhiệm quy định tại khoản 1 Điều này.

Bảo đảm của Nhà nước đối với doanh nghiệp và chủ sở hữu doanh nghiệp?

– Nhà nước công nhận sự tồn tại lâu dài và phát triển của các loại hình doanh nghiệp được quy định tại Luật này; bảo đảm bình đẳng trước pháp luật của các doanh nghiệp không phân biệt cách thức sở hữu và thành phần kinh tế; công nhận tính sinh lợi hợp pháp của hoạt động kinh doanh.
– Nhà nước công nhận và bảo hộ quyền sở hữu tài sản, vốn đầu tư, thu nhập, quyền và lợi ích hợp pháp khác của doanh nghiệp và chủ sở hữu doanh nghiệp.
– Tài sản và vốn đầu tư hợp pháp của doanh nghiệp và chủ sở hữu doanh nghiệp không bị quốc hữu hóa, không bị tịch thu bằng biện pháp hành chính. Trường hợp thật cần thiết, Nhà nước trưng mua hoặc trưng dụng tài sản của doanh nghiệp thì được thanh toán, bồi thường theo hướng dẫn của pháp luật về trưng mua, trưng dụng tài sản. Việc thanh toán, bồi thường phải bảo đảm lợi ích của doanh nghiệp và không phân biệt đối xử giữa các loại hình doanh nghiệp.

Cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thế nào?

– Doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp khi có đủ các điều kiện sau đây:
+ Ngành, nghề đăng ký kinh doanh không bị cấm đầu tư kinh doanh;
+ Tên của doanh nghiệp được đặt theo đúng quy định tại các điều 37, 38, 39 và 41 của Luật này;
+ Có hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hợp lệ;
+ Nộp đủ lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo hướng dẫn của pháp luật về phí và lệ phí.
– Trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp bị mất, bị hư hỏng hoặc bị hủy hoại dưới cách thức khác, doanh nghiệp được cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và phải nộp lệ phí theo hướng dẫn của pháp luật.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - Hỏi đáp X - Luật Doanh nghệp

Có nhiều doanh nghiệp phải tạm ngừng kinh doanh khi hoạt động, tuy nhiên sau một thời gian thì một số doanh nghiệp có mong muốn hoạt động lại doanh nghiệp. Khi hoạt động lại doanh nghiệp trước thời hạn đăng ký tạm ngừng kinh doanh thì doanh nghiệp cần phải thông báo hoạt động lại doanh nghiệp đến đơn vị có thẩm quyền. Nếu bạn chưa biết thực hiện thủ tục thông báo hoạt động lại doanh nghiệp thế nào? Hãy cân nhắc Thủ tục thông báo hoạt động lại doanh nghiệp dễ hiểu năm 2023 dưới bài viết này của LVN Group nhé.

Khi nào doanh nghiệp được thông báo hoạt động trở lại?

Trong quá trình kinh doanh, sản xuất thì một số doanh nghiệp lựa chọn tạm ngừng kinh doanh để cải thiện một số vấn đề bất cập. Tuy nhiên, có một số doanh nghiệp có mong muốn hoạt động trở lại khi đã tạm ngừng kinh doanh một thời gian. Vì vậy, họ có câu hỏi về vấn đề khi nào doanh nghiệp được thông báo hoạt động trở lại? Để trả lời câu hỏi về vấn đề này, hãy theo dõi nội dung sau đây nhé.

Theo quy định tại Luật Doanh nghiệp 2020, doanh nghiệp không bị hạn chế số lần được tạm ngừng kinh doanh, tuy nhiên mỗi lần tạm ngừng không được quá 01 năm.

Theo khoản 1 Điều 206 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định doanh nghiệp phải thông báo bằng văn bản cho Cơ quan đăng ký kinh doanh chậm nhất là 03 ngày công tác trước ngày tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo.

Bên cạnh đó, tại khoản 5 Điều 66 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định, doanh nghiệp có thể đề nghị đăng ký tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo đồng thời với đăng ký tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo đối với chi nhánh, văn phòng uỷ quyền, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp.

Vì vậy, doanh nghiệp có thể thực hiện thủ tục thông báo hoạt động trở lại trong trường hợp đăng ký tạm ngừng kinh doanh chưa đến 01 năm nhưng muốn hoạt động trở lại trước thời hạn này.

Thủ tục thông báo mở lại hoạt động của công ty cần những hồ sơ gì?

Khi có mong muốn mở lại hoạt động của công ty trước thời hạn đăng ký tạm ngừng kinh doanh thì công ty cần chuẩn bi một bộ hồ sơ thông báo hoạt động trở lại của doanh nghiệp gửi đến đơn vị có thẩm quyền Để được nhanh chóng hoạt động trở lại thì công ty cần chuẩn bị trọn vẹn giấy tờ cần có trong bộ hồ sơ. Vậy, hồ sơ thông báo hoạt động trở lại của doanh nghiệp gồm những gì? Hãy tìm hiểu qua nội dung sau đây nhé.

Theo khoản 2 Điều 66 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định hồ sơ thông báo hoạt động trở lại của doanh nghiệp bao gồm:

– Thông báo về việc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo của doanh nghiệp Phụ lục II – 19 Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT;

– Nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp của HĐTV đối với công ty TNHH 2 thành viên trở lên, công ty hợp danh, của HĐQT đối với công ty cổ phần; nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty tTNHH một thành viên.

– Trường hợp uỷ quyền cho cá nhân khác thực hiện thủ tục thì phải nộp những giấy tờ sau:

– Văn bản ủy quyền (không phải công chứng, chứng thực);

– Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân được ủy quyền

+ Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực;

+ Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực.

Do đó, khi chuẩn bị hồ sơ thông báo hoạt động trở lại của doanh nghiệp cần chuẩn bị các giấy tờ nêu trên.

Quy trình thực hiện thủ tục thông báo hoạt động lại doanh nghiệp

Sau khi đã chuẩn bị xong bộ hồ sơ thông báo hoạt động lại doanh nghiệp. Công ty cần thực hiện thủ tục thông báo hoạt động lại doanh nghiệp tại đơn vị có thẩm quyền. Nhiều công ty hiện nay đang gặp khó khăn khi thực hiện thủ tục thông báo hoạt động lại doanh nghiệp. Thủ tục thông báo hoạt động trở lại của doanh nghiệp được thực hiện như sau:

Bước 1: Doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký hoạt động trở lại (mẫu thông báo theo Phụ lục II-19 Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT)

Doanh nghiệp nộp hồ sơ bằng một trong hai phương thức:

– Nộp tại Bộ phận một cửa của Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch & Đầu tư tỉnh/ thành phố nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính;

– Nộp hồ sơ trực tuyến qua mạng điện tử tại Cổng Thông tin Đăng ký doanh nghiệp Quốc gia theo địa chỉ: https://dangkykinhdoanh.gov.vn (Đối với doanh nghiệp có trụ sở chính tại Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh bắt buộc phải nộp hồ sơ theo cách thức này).

Bước 2: Sau khi nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ

Bước 3: Trong thời hạn 03 ngày công tác kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp giấy xác nhận về việc doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng uỷ quyền, địa điểm kinh doanh đăng ký tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo.

Cần lưu ý gì khi doanh nghiệp trở lại hoạt động kinh doanh?

Khi doanh nghiệp trở lại hoạt động kinh doanh cần lưu ý một số vấn đề để tránh bị xử phạt do vi phạm. Một số vấn đề mà doanh nghiệp thường gặp phải khi mở lại hoạt động kinh doanh đó là thông báo hoạt động lại doanh nghiệp lên đơn vị có thẩm quyền và chưa thanh toán các khoản nợ trước khi tạm ngừng kinh doanh. Căn cứ các quy định pháp luật về vấn đề này như sau:

Trong trường hợp không thực hiện thông báo trở lại hoạt động kinh doanh thì doanh nghiệp có thể bị xử phạt hành chính theo hướng dẫn tại điểm d khoản 1 Điều 32 nghị định 50/2016/NĐ-CP như sau:

“Điều 32. Vi phạm các nghĩa vụ thông báo khác

1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

d) Không thông báo hoặc thông báo không đúng thời hạn đến đơn vị đăng ký kinh doanh về thời gian và thời hạn tạm dừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh;”

Bên cạnh đó, khoản 3 Điều 206 Luật Doanh nghiệp 2020 có quy định:

Trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp phải nộp đủ số thuế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp còn nợ; tiếp tục thanh toán các khoản nợ, hoàn thành việc thực hiện hợp đồng đã ký với khách hàng và người lao động, trừ trường hợp doanh nghiệp, chủ nợ, khách hàng và người lao động có thỏa thuận khác.”

Vì vậy, trường hợp doanh nghiệp tại thời gian tạm ngừng kinh doanh, nếu vẫn phát sinh các khoản nợ về thuế, BHXH…thì vẫn phải tiếp tục thanh toán, chỉ trừ trường hợp doanh nghiệp và các bên có thoả thuận khác.

Vì vậy, khi doanh nghiệp trở lại hoạt động kinh doanh cần lưu ý về việc thông báo đến đơn vị có thẩm quyền và các toán các khoản nợ.

Liên hệ ngay

LVN Group đã cung cấp trọn vẹn thông tin liên quan đến vấn đề “Thủ tục thông báo hoạt động lại doanh nghiệp dễ hiểu năm 2023“. Mặt khác, chúng tôi  có hỗ trợ dịch vụ pháp lý khác liên quan đến Ly hôn nhanh Bắc Giang. Hãy nhấc máy lên và gọi cho chúng tôi qua số hotline 1900.0191 để được đội ngũ LVN Group, chuyên gia giàu kinh nghiệm tư vấn, hỗ trợ, đưa ra trả lời cho quý khách hàng.

Giải đáp có liên quan

Trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp có phải chịu các khoản về thuế, phí, BHXH không?

Trường hợp doanh nghiệp tại thời gian tạm ngừng kinh doanh, nếu vẫn phát sinh các khoản nợ về thuế, BHXH…thì vẫn phải tiếp tục thanh toán, chỉ trừ trường hợp doanh nghiệp và các bên có thỏa thuận khác.
Sau khi thanh toán xong, trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp không phải chịu các khoản về thuế, phí, BHXH.

Hết thời hạn tạm ngừng kinh doanh có phải thông báo hoạt động trở lại không?

Trường hợp doanh nghiệp hết thời hạn tạm ngừng quy định trong giấy xác nhận tạm ngừng được phép hoạt động trở lại mà không cần làm thông báo tới đơn vị Đăng ký doanh nghiệp hay đơn vị thuế.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - Hỏi đáp X - Luật Doanh nghệp

Giải thể doanh nghiệp là quá trình chấm dứt một doanh nghiệp hoạt động và tồn tại trên thị trường kinh tế. Điều này dẫn đến việc chấm dứt tư cách pháp nhân của công ty và các quyền, nghĩa vụ liên quan đến hoạt động kinh doanh. Quy trình giải thể doanh nghiệp được quy định rõ ràng trong Luật doanh nghiệp và các văn bản liên quan. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu chi tiết về quy định này tại nội dung bài viết Quy trình giải thể doanh nghiệp năm 2023 diễn ra thế nào? dưới đây

Văn bản hướng dẫn

Luật Doanh nghiệp năm 2020

Quy định giải thể doanh nghiệp

Giải thể doanh nghiệp là việc chấm dứt hoạt động, sự tồn tại của một doanh nghiệp, chấm dứt tư cách pháp nhân và quyền, nghĩa vụ liên quan trên thị trường kinh tế. Việc giải thể doanh nghiệp được quy định theo Luật doanh nghiệp và các văn bản có liên quan. Sau khi công ty tuyên bố giải thể sẽ không được phép hoạt động hay thực hiện các công việc kinh doanh dưới danh nghĩa của công ty.

Các trường hợp và điều kiện giải thể doanh nghiệp

2 Trường hợp giải thể doanh nghiệp

Quá trình giải thể doanh nghiệp thường phải được thực hiện theo quy trình pháp lý chặt chẽ và được giám sát bởi các đơn vị chức năng. Việc giải thể một doanh nghiệp không chỉ ảnh hưởng đến công ty và chủ sở hữu mà còn liên quan đến quyền lợi và nghĩa vụ của nhiều bên liên quan, vì vậy việc thực hiện quá trình này cần được thực hiện một cách cẩn thận và có trách nhiệm. Căn cứ các trường hợp tiến hành giải thể như sau:

Căn cứ theo hướng dẫn tại Điều 207 Luật Doanh nghiệp 2020 như sau:

Các trường hợp và điều kiện giải thể doanh nghiệp

1. Doanh nghiệp bị giải thể trong trường hợp sau đây:

a) Kết thúc thời hạn hoạt động đã ghi trong Điều lệ công ty mà không có quyết định gia hạn;

b) Theo nghị quyết, quyết định của chủ doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân, của Hội đồng thành viên đối với công ty hợp danh, của Hội đồng thành viên, chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần;

c) Công ty không còn đủ số lượng thành viên tối thiểu theo hướng dẫn của Luật này trong thời hạn 06 tháng liên tục mà không làm thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp;

d) Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, trừ trường hợp Luật Quản lý thuế có quy định khác.

2. Doanh nghiệp chỉ được giải thể khi bảo đảm thanh toán hết các khoản nợ, nghĩa vụ tài sản khác và không trong quá trình giải quyết tranh chấp tại Tòa án hoặc Trọng tài. Người quản lý có liên quan và doanh nghiệp quy định tại điểm d khoản 1 Điều này cùng liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ của doanh nghiệp.

Theo đó, doanh nghiệp bị giải thể trong trường hợp sau đây:

– Kết thúc thời hạn hoạt động đã ghi trong Điều lệ công ty mà không có quyết định gia hạn;

– Theo nghị quyết, quyết định của chủ doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân, của Hội đồng thành viên đối với công ty hợp danh, của Hội đồng thành viên, chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần;

– Công ty không còn đủ số lượng thành viên tối thiểu theo hướng dẫn của Luật này trong thời hạn 06 tháng liên tục mà không làm thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp;

– Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, trừ trường hợp Luật Quản lý thuế có quy định khác.

Điều kiện giải thể doanh nghiệp

Khi chấm dứt hoạt động, doanh nghiệp cần đảm bảo quyền lợi đối với những người có liên quan tại công ty như: người lao động, chủ nợ, đối tác kinh doanh, đơn vị nhà nước…

  • Giải thể doanh nghiệp chỉ được tiến hành khi có quyết định của chủ sở hữu Công ty hoặc của Cơ quan đăng ký doanh nghiệp.
  • Giải thể doanh nghiệp chỉ được tiến hành khi doanh nghiệp hoàn thành mọi nghĩa vụ tài sản và thanh toán hết các khoản nợ.
  • Doanh nghiệp đó không trong quá trình giải quyết tranh chấp tại các đơn vị trọng tài hoặc Tòa án.

Quy trình giải thể doanh nghiệp bao gồm những gì?

Quá trình giải thể doanh nghiệp có thể đòi hỏi nhiều thời gian và công sức, nhưng việc thực hiện nó một cách đúng đắn giúp đảm bảo tính minh bạch và tôn trọng quyền lợi của tất cả các bên liên quan. Nó cũng giúp tạo điều kiện cho các doanh nghiệp khác hoạt động trong môi trường kinh doanh minh bạch và công bằng hơn.

Căn cứ theo hướng dẫn tại Điều 208 Luật Doanh nghiệp 2020 như sau:

Trình tự, thủ tục giải thể doanh nghiệp

Việc giải thể doanh nghiệp trong trường hợp quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều 207 của Luật này được thực hiện theo hướng dẫn sau đây:

1. Thông qua nghị quyết, quyết định giải thể doanh nghiệp. Nghị quyết, quyết định giải thể doanh nghiệp phải bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:

a) Tên, địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp;

b) Lý do giải thể;

c) Thời hạn, thủ tục thanh lý hợp đồng và thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp;

d) Phương án xử lý các nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng lao động;

đ) Họ, tên, chữ ký của chủ doanh nghiệp tư nhân, chủ sở hữu công ty, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng quản trị;

2. Chủ doanh nghiệp tư nhân, Hội đồng thành viên hoặc chủ sở hữu công ty, Hội đồng quản trị trực tiếp tổ chức thanh lý tài sản doanh nghiệp, trừ trường hợp Điều lệ công ty quy định thành lập tổ chức thanh lý riêng;

3. Trong thời hạn 07 ngày công tác kể từ ngày thông qua, nghị quyết, quyết định giải thể và biên bản họp phải được gửi đến Cơ quan đăng ký kinh doanh, đơn vị thuế, người lao động trong doanh nghiệp. Nghị quyết, quyết định giải thể phải được đăng trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và được niêm yết công khai tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng uỷ quyền của doanh nghiệp.

Trường hợp doanh nghiệp còn nghĩa vụ tài chính chưa thanh toán thì phải gửi kèm theo nghị quyết, quyết định giải thể và phương án giải quyết nợ đến các chủ nợ, người có quyền, nghĩa vụ và lợi ích có liên quan. Phương án giải quyết nợ phải có tên, địa chỉ của chủ nợ; số nợ, thời hạn, địa điểm và phương thức thanh toán số nợ đó; cách thức và thời hạn giải quyết khiếu nại của chủ nợ;

4. Cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo tình trạng doanh nghiệp đang làm thủ tục giải thể trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp ngay sau khi nhận được nghị quyết, quyết định giải thể của doanh nghiệp. Kèm theo thông báo phải đăng tải nghị quyết, quyết định giải thể và phương án giải quyết nợ (nếu có);

Vì vậy, giải thể doanh nghiệp sẽ được tiến hành theo hướng dẫn nêu trên

Liên hệ ngay:

Vấn đề “Quy trình giải thể doanh nghiệp năm 2023 diễn ra thế nào?” đã được chúng tôi cung cấp qua thông tin bài viết trên. LVN Group luôn có sự hỗ trợ nhiệt tình từ các chuyên viên tư vấn hỗ trợ pháp lý, quý khách hàng có vướng mắc hoặc nhu cầu sử dụng dịch vụ pháp lý liên quan như là Mẫu giấy giới thiệu giám định y khoa, vui lòng liên hệ đến hotline 1900.0191. Chúng tôi sẽ giải quyết các khúc mắc của khách hàng, làm các dịch vụ một cách nhanh chóng, dễ dàng, thuận tiện.

Bài viết có liên quan:

  • Hồ sơ hưởng chế độ tai nạn giao thông gồm những gì?
  • Chế độ hưởng BHXH khi bị tai nạn giao thông thế nào?
  • Người bị tai nạn giao thông có quyền giữ xe gây tại nạn không

Giải đáp có liên quan:

Thời gian thực hiện giải thể công ty kéo dài bao lâu?

Thời gian giải thể tùy vào từng tình trạng doanh nghiệp. Với doanh nghiệp bình thường thời gian giải thể rơi vào từ 1-3 Tháng. Nhưng với những doanh nghiệp phức tạp như nợ thuế, tài chính,… thời gian giải thể sẽ lâu hơn rất nhiều.

Các hoạt động nào sẽ bị cấm kể từ khi có quyết định giải thể?

Kể từ khi có quyết định giải thể doanh nghiệp, doanh nghiệp, người quản lý doanh nghiệp bị nghiêm cấm thực hiện các hoạt động sau đây:
a) Cất giấu, tẩu tán tài sản;
b) Từ bỏ hoặc giảm bớt quyền đòi nợ;
c) Chuyển các khoản nợ không có bảo đảm thành các khoản nợ có bảo đảm bằng tài sản của doanh nghiệp;
d) Ký kết hợp đồng mới, trừ trường hợp để thực hiện giải thể doanh nghiệp;
đ) Cầm cố, thế chấp, tặng cho, cho thuê tài sản;
e) Chấm dứt thực hiện hợp đồng đã có hiệu lực;
g) Huy động vốn dưới mọi cách thức.

Có những cách thức giải thể doanh nghiệp nào hiện nay?

Doanh nghiệp tiến hành thủ tục giải thể doanh nghiệp theo hai cách thức chính:
– Giải thể tự nguyện;
– Giải thể bắt buộc (Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp)

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - Hỏi đáp X - Luật Doanh nghệp

Chào LVN Group, để phù hợp hơn với định hướng phát triển doanh ngiệp nên công ty tôi đã quyết định tách công ty tổng cổ phần thành 02 công ty con hoạt động tại 02 lĩnh vực hoàn toàn khác nhau để giúp trong giấy tờ hành chính và thẩm quyền được rõ ràng về mặt pháp lý. Chính vì thế LVN Group có thể cho tôi tư vấn cho chúng tôi các thủ tục tách công ty cổ phần mới năm 2023 được không ạ?. Chúng tôi xin chân thành cảm ơn sự hợp tác của các bạn.

Để có thể cung cấp cho bạn thông tin về thủ tục tách công ty cổ phần mới năm 2023. LVN Group mời bạn cân nhắc bài viết dưới đây của chúng tôi.

Văn bản hướng dẫn

  • Luật Doanh nghiệp 2020
  • Nghị định 01/2021/NĐ-CP

Quy định về công ty cổ phần tại Việt Nam

Theo quy định tại khoản 10 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2020 sđ bs 2021 quy định về doanh nghiệp như sau:

– Doanh nghiệp là tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, được thành lập hoặc đăng ký thành lập theo hướng dẫn của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh.

Theo quy định tại Điều 111 Luật Doanh nghiệp 2020 sđ bs 2021 quy định về công ty cổ phần như sau:

Công ty cổ phần là doanh nghiệp, trong đó:

– Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần;

– Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và không hạn chế số lượng tối đa;

– Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp;

– Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 120 và khoản 1 Điều 127 của Luật này.

Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Công ty cổ phần có quyền phát hành cổ phần, trái phiếu và các loại chứng khoán khác của công ty.

Hồ sơ xin tách công ty cổ phần mới năm 2023

– Trường hợp chia công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần theo hướng dẫn tại Điều 198 Luật Doanh nghiệp, ngoài giấy tờ quy định tại Điều 23, Điều 24 Nghị định này, hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với công ty mới phải có các giấy tờ sau đây:

a) Nghị quyết, quyết định về việc chia công ty theo hướng dẫn tại Điều 198 Luật Doanh nghiệp;

b) Bản sao biên bản họp Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần về việc chia công ty.

– Trường hợp tách công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần theo hướng dẫn tại Điều 199 Luật Doanh nghiệp, ngoài giấy tờ quy định tại Điều 23, Điều 24 Nghị định này, hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với công ty được tách phải có các giấy tờ sau đây:

a) Nghị quyết, quyết định về việc tách công ty theo hướng dẫn tại Điều 199 Luật Doanh nghiệp;

b) Bản sao biên bản họp Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần về việc tách công ty.

– Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

– Điều lệ công ty.

– Danh sách thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên; danh sách cổ đông sáng lập và danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần.

– Bản sao các giấy tờ sau đây:

a) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người uỷ quyền theo pháp luật của doanh nghiệp;

b) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên công ty, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người uỷ quyền theo ủy quyền của thành viên, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức và văn bản cử người uỷ quyền theo ủy quyền.

Đối với thành viên, cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

c) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo hướng dẫn tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Thủ tục tách công ty cổ phần mới năm 2023

Thủ tục tách công ty cổ phần mới năm 2023

Công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần có thể tách bằng cách chuyển một phần tài sản, quyền, nghĩa vụ, thành viên, cổ đông của công ty hiện có (sau đây gọi là công ty bị tách) để thành lập một hoặc một số công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần mới (sau đây gọi là công ty được tách) mà không chấm dứt tồn tại của công ty bị tách.

Công ty bị tách phải đăng ký thay đổi vốn điều lệ, số lượng thành viên, cổ đông tương ứng với phần vốn góp, cổ phần và số lượng thành viên, cổ đông giảm xuống (nếu có); đồng thời đăng ký doanh nghiệp đối với các công ty được tách.

Thủ tục tách công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần được quy định như sau:

a) Hội đồng thành viên, chủ sở hữu công ty hoặc Đại hội đồng cổ đông của công ty bị tách thông qua nghị quyết, quyết định tách công ty theo hướng dẫn của Luật này và Điều lệ công ty. Nghị quyết, quyết định tách công ty phải gồm các nội dung chủ yếu sau: tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty bị tách; tên công ty được tách sẽ thành lập; phương án sử dụng lao động; cách thức tách công ty; giá trị tài sản, quyền và nghĩa vụ được chuyển từ công ty bị tách sang công ty được tách; thời hạn thực hiện tách công ty. Nghị quyết, quyết định tách công ty phải được gửi đến tất cả chủ nợ và thông báo cho người lao động biết trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày ra quyết định hoặc thông qua nghị quyết;

b) Các thành viên, chủ sở hữu công ty hoặc cổ đông của công ty được tách thông qua Điều lệ, bầu hoặc bổ nhiệm Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và tiến hành đăng ký doanh nghiệp theo hướng dẫn của Luật này.

Sau khi đăng ký doanh nghiệp, công ty bị tách và công ty được tách phải cùng liên đới chịu trách nhiệm về các nghĩa vụ, các khoản nợ chưa thanh toán, hợp đồng lao động và nghĩa vụ tài sản khác của công ty bị tách, trừ trường hợp công ty bị tách, công ty được tách, chủ nợ, khách hàng và người lao động của công ty bị tách có thỏa thuận khác. Các công ty được tách đương nhiên kế thừa toàn bộ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp được phân chia theo nghị quyết, quyết định tách công ty.

Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp đối với công ty cổ phẩn bị tách

Trường hợp tách công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần mà công ty bị tách thay đổi vốn điều lệ, số lượng thành viên, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài tương ứng với phần vốn góp, cổ phần và số lượng thành viên, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài giảm xuống, hồ sơ đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp của công ty bị tách phải có các giấy tờ tương ứng quy định tại Chương này và các giấy tờ sau đây:

a) Nghị quyết, quyết định về việc tách công ty theo hướng dẫn tại Điều 199 Luật Doanh nghiệp;

b) Bản sao biên bản họp Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần về việc tách công ty.

Mời bạn xem thêm

  • Dịch vụ chỉnh sửa giấy khai sinh mới năm 2023
  • Lừa đảo chuyển tiền qua Internet Banking có bị phạt tù?
  • Luật hợp tác xã nông nghiệp quy định thế nào?

Liên hệ ngay LSX

Vấn đề Thủ tục tách công ty cổ phần mới năm 2023 đã được LvngroupX trả lời câu hỏi ở bên trên. Với hệ thống công ty LVN Group chuyên cung cấp dịch vụ pháp lý trên toàn quốc. Chúng tôi sẽ trả lời mọi câu hỏi của quý khách hàng liên quan tới tư vấn hỗ trợ pháp lý về Mẫu giấy ủy quyền nộp thuế thay chủ nhà. Với đội ngũ LVN Group, chuyên viên, chuyên gia dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ giúp quý khách giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí và ít đi lại. Chi tiết vui lòng liên hệ tới hotline: 1900.0191.

  • Facebook: www.facebook.com/lvngroup
  • Tiktok: https://www.tiktok.com/@lvngroup
  • Youtube: https://www.youtube.com/Lvngroup

Giải đáp có liên quan

Trường hợp tách quậ thì địa chỉ công ty thế nào?

Trường hợp tách quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh sau ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành, đơn vị bị tách giữ nguyên mã chữ cũ và đơn vị được tách được chèn mã tiếp, theo thứ tự của bảng chữ cái tiếng Việt.
Sở Kế hoạch và Đầu tư thông báo bằng văn bản cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư mã mới của cấp huyện được thành lập mới hoặc được tách.

Trường hợp thay đổi chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên theo quyết định chia, tách thì giải quyết thế nào?

Trường hợp thay đổi chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên theo quyết định chia, tách, sáp nhập, hợp nhất công ty, hồ sơ đăng ký doanh nghiệp bao gồm các giấy tờ theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều này, trong đó, hợp đồng chuyển nhượng vốn góp hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng vốn góp được thay bằng nghị quyết, quyết định chia công ty, nghị quyết, quyết định tách công ty, các giấy tờ quy định tại điểm a và điểm b khoản 3 Điều 25 Nghị định này, các giấy tờ quy định tại các điểm a, b, c khoản 2 Điều 61 Nghị định này. Nghị quyết, quyết định chia, tách, hợp nhất, sáp nhập công ty phải thể hiện nội dung chuyển giao toàn bộ phần vốn góp trong công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên sang công ty mới.

Trường hợp thay đổi thành viên theo quyết định chia, tách thì giải quyết thế nào?

Trường hợp thay đổi thành viên theo quyết định chia, tách, sáp nhập, hợp nhất công ty, hồ sơ đăng ký doanh nghiệp bao gồm các giấy tờ theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều này, trong đó, giấy tờ xác nhận việc góp vốn của thành viên mới của công ty được thay bằng nghị quyết, quyết định chia công ty, nghị quyết, quyết định tách công ty, các giấy tờ quy định tại điểm a và điểm b khoản 3 Điều 25 Nghị định này, các giấy tờ quy định tại các điểm a, b, c khoản 2 Điều 61 Nghị định này. Nghị quyết, quyết định chia, tách, hợp nhất, sáp nhập công ty phải thể hiện nội dung chuyển giao phần vốn góp trong công ty sang thành viên mới.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - Hỏi đáp X - Luật Doanh nghệp

Chào LVN Group, tại Việt Nam mô hình kinh doanh hộ gia đình là một trong những mô hình kinh doanh phổ biến và có sức ảnh hưởng lớn trong nền kinh tế tiểu thương. Ngày nay để có thể kinh daonh hộ gia đình thì người làm chủ phải tiến hành đăng ký giấy phép kinh doanh, tuy nhiên từ đó cũng sẽ dẫn đến một sự việc đặt ra là hộ kinh doanh có cần đóng thuế được không. Vậy LVN Group có thể cho tôi hỏi giấy phép kinh doanh hộ gia đình có phải đóng thuế không?Tôi xin chân thành cảm ơn LVN Group rất nhiều vì đã trả lời câu hỏi của tôi.

Để có thể cung cấp cho bạn thông tin về việc giấy phép kinh doanh hộ gia đình có phải đóng thuế không?. LVN Group mời bạn cân nhắc bài viết dưới đây của chúng tôi.

Văn bản hướng dẫn

  • Luật Doanh nghiệp 2020 sđ bs 2022
  • Nghị định 01/2021/NĐ-CP

Quy định về hộ gia đình kinh doanh tại Việt Nam

Theo quy định tại Điều 79 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định về hộ kinh doanh như sau:

  • Hộ kinh doanh do một cá nhân hoặc các thành viên hộ gia đình đăng ký thành lập và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh của hộ. Trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh thì ủy quyền cho một thành viên làm uỷ quyền hộ kinh doanh. Cá nhân đăng ký hộ kinh doanh, người được các thành viên hộ gia đình ủy quyền làm uỷ quyền hộ kinh doanh là chủ hộ kinh doanh.
  • Hộ gia đình sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, làm muối và những người bán hàng rong, quà vặt, buôn chuyến, kinh doanh lưu động, kinh doanh thời vụ, làm dịch vụ có thu nhập thấp không phải đăng ký hộ kinh doanh, trừ trường hợp kinh doanh các ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định mức thu nhập thấp áp dụng trên phạm vi địa phương.

Quy định về Giấy phép kinh doanh hộ gia đình tại Việt Nam

Theo quy định tại Điều 82 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định về Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh như sau:

– Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh được cấp cho hộ kinh doanh thành lập và hoạt động theo hướng dẫn tại Nghị định 01/2021/NĐ-CP. Hộ kinh doanh được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh khi có đủ các điều kiện sau đây:

  • Ngành, nghề đăng ký kinh doanh không bị cấm đầu tư kinh doanh;
  • Tên của hộ kinh doanh được đặt theo đúng quy định tại Điều 88 Nghị định 01/2021/NĐ-CP;
  • Có hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh hợp lệ;
  • Nộp đủ lệ phí đăng ký hộ kinh doanh theo hướng dẫn.

– Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh được cấp trên cơ sở thông tin trong hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh do người thành lập hộ kinh doanh tự khai và tự chịu trách nhiệm.

– Các thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh có giá trị pháp lý kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh và hộ kinh doanh có quyền hoạt động kinh doanh kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, trừ trường hợp kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện. Trường hợp hộ kinh doanh đăng ký ngày bắt đầu hoạt động kinh doanh sau ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh thì hộ kinh doanh được quyền hoạt động kinh doanh kể từ ngày đăng ký, trừ trường hợp kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện.

– Hộ kinh doanh có thể nhận Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh trực tiếp tại Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện hoặc đăng ký và trả phí để nhận qua đường bưu điện.

– Hộ kinh doanh có quyền yêu cầu Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện cấp bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh và nộp phí theo hướng dẫn.

Quyền của các hộ gia đình kinh doanh tại Việt Nam

Theo quy định tại Điều 81 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định về quyền và nghĩa vụ của chủ hộ kinh doanh, thành viên hộ gia đình tham gia đăng ký hộ kinh doanh như sau:

– Chủ hộ kinh doanh thực hiện các nghĩa vụ về thuế, các nghĩa vụ tài chính và các hoạt động kinh doanh của hộ kinh doanh theo hướng dẫn của pháp luật.

– Chủ hộ kinh doanh uỷ quyền cho hộ kinh doanh với tư cách người yêu cầu giải quyết việc dân sự, nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trước Trọng tài, Tòa án và các quyền và nghĩa vụ khác theo hướng dẫn của pháp luật.

– Chủ hộ kinh doanh có thể thuê người khác quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh của hộ kinh doanh. Trong trường hợp này, chủ hộ kinh doanh, các thành viên hộ gia đình tham gia đăng ký hộ kinh doanh vẫn chịu trách nhiệm đối với các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác phát sinh từ hoạt động kinh doanh.

– Chủ hộ kinh doanh, các thành viên hộ gia đình tham gia đăng ký hộ kinh doanh chịu trách nhiệm đối với các hoạt động kinh doanh của hộ kinh doanh.

Giấy phép kinh doanh hộ gia đình có phải đóng thuế không?

Giấy phép kinh doanh hộ gia đình có phải đóng thuế không?

Thứ nhất, lệ phí môn bài:

Theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 1 Nghị định 22/2020/NĐ-CP quy định như sau:

Miễn lệ phí môn bài trong năm đầu thành lập hoặc ra hoạt động sản xuất, kinh doanh (từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12) đối với:

  • Tổ chức thành lập mới (được cấp mã số thuế mới, mã số doanh nghiệp mới).
  • Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân lần đầu ra hoạt động sản xuất, kinh doanh.
  • Trong thời gian miễn lệ phí môn bài, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân thành lập chi nhánh, văn phòng uỷ quyền, địa điểm kinh doanh thì chi nhánh, văn phòng uỷ quyền, địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong thời gian tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân được miễn lệ phí môn bài.

Thứ hai, thuế thu nhập cá nhân:

Theo quy định tại Điều 10 Luật Thuế thu nhập cá nhân năm 2007 sđ bs 2012 quy định về thu nhập chịu thuế từ kinh doanh như sau:

– Thu nhập chịu thuế từ kinh doanh được xác định bằng doanh thu trừ các khoản chi phí hợp lý liên quan đến việc tạo ra thu nhập chịu thuế từ kinh doanh trong kỳ tính thuế.

– Doanh thu là toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền hoa hồng, tiền cung ứng hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong kỳ tính thuế từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ.

Thời điểm xác định doanh thu là thời gian chuyển giao quyền sở hữu hàng hóa, hoàn thành dịch vụ hoặc thời gian lập hóa đơn bán hàng, cung ứng dịch vụ.

– Chi phí hợp lý liên quan đến việc tạo ra thu nhập chịu thuế từ kinh doanh trong kỳ tính thuế bao gồm:

  • Tiền lương, tiền công, các khoản thù lao và các chi phí khác trả cho người lao động;
  • Chi phí nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, năng lượng, hàng hóa sử dụng vào sản xuất, kinh doanh, chi phí dịch vụ mua ngoài;
  • Chi phí khấu hao, duy tu, bảo dưỡng tài sản cố định sử dụng vào sản xuất, kinh doanh;
  • Chi trả lãi tiền vay;
  • Chi phí quản lý;
  • Các khoản thuế, phí và lệ phí phải nộp theo hướng dẫn của pháp luật được tính vào chi phí;
  • Các khoản chi phí khác liên quan đến việc tạo ra thu nhập.

– Việc xác định doanh thu, chi phí dựa trên cơ sở định mức, tiêu chuẩn, chế độ và chứng từ, sổ kế toán theo hướng dẫn của pháp luật.

– Trường hợp nhiều người cùng tham gia kinh doanh trong một đăng ký kinh doanh thì thu nhập chịu thuế của mỗi người được xác định theo một trong các nguyên tắc sau đây:

  • Tính theo tỷ lệ vốn góp của từng cá nhân ghi trong đăng ký kinh doanh;
  • Tính theo thỏa thuận giữa các cá nhân ghi trong đăng ký kinh doanh;
  • Tính bằng số bình quân thu nhập đầu người trong trường hợp đăng ký kinh doanh không xác định tỷ lệ vốn góp hoặc không có thỏa thuận về phân chia thu nhập giữa các cá nhân.
  • Đối với cá nhân kinh doanh chưa tuân thủ đúng chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ mà không xác định được doanh thu, chi phí và thu nhập chịu thuế thì đơn vị thuế có thẩm quyền ấn định doanh thu, tỷ lệ thu nhập chịu thuế để xác định thu nhập chịu thuế phù hợp với từng ngành, nghề sản xuất, kinh doanh theo hướng dẫn của pháp luật về quản lý thuế.

Thứ ba, thuế giá trị gia tăng:

Theo quy định tại Điều 4 Luật Thuế giá trị gia tăng 2008 quy định về người nộp thuế như sau:

Người nộp thuế giá trị gia tăng là tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng (sau đây gọi là cơ sở kinh doanh) và tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa chịu thuế giá trị gia tăng (sau đây gọi là người nhập khẩu).

Theo quy định tại Điều 3 Luật Thuế giá trị gia tăng 2008 quy định về đối tượng chịu thuế như sau:

Hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam là đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng, trừ các đối tượng quy định tại Điều 5 của Luật Thuế giá trị gia tăng 2008.

Mời bạn xem thêm

  • Dịch vụ chỉnh sửa giấy khai sinh mới năm 2023
  • Lừa đảo chuyển tiền qua Internet Banking có bị phạt tù?
  • Luật hợp tác xã nông nghiệp quy định thế nào?

Liên hệ ngay LSX

LVN Group đã cung cấp trọn vẹn thông tin liên quan đến vấn đề “Giấy phép kinh doanh hộ gia đình có phải đóng thuế không?”. Mặt khác, chúng tôi  có hỗ trợ dịch vụ pháp lý khác liên quan đến Thủ tục nhận cha con khi chưa đăng ký kết hôn. Hãy nhấc máy lên và gọi cho chúng tôi qua số hotline 1900.0191 để được đội ngũ LVN Group, chuyên gia giàu kinh nghiệm tư vấn, hỗ trợ, đưa ra trả lời cho quý khách hàng.

  • Facebook: www.facebook.com/lvngroup
  • Tiktok: https://www.tiktok.com/@lvngroup
  • Youtube: https://www.youtube.com/Lvngroup

Giải đáp có liên quan

Hộ kinh doanh có Hạch toán tài chính độc lập không?

Theo quy định tại khoản 10 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2020 sđ bs 2022 Doanh nghiệp là tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, được thành lập hoặc đăng ký thành lập theo hướng dẫn của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh. Mà theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều 79 Nghị định 01/2021/NĐ-CP có nói Hộ kinh doanh do một cá nhân hoặc các thành viên hộ gia đình đăng ký thành lập và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh của hộ. Cho nên là không được xem là Doanh nghiệp tại Việt Nam. Từ đó suy ra Hộ kinh doanh sẽ không được hạch toán tài chính độc lập.

Quy định số lượng hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh thế nào?

– Người thành lập hộ kinh doanh hoặc hộ kinh doanh nộp 01 bộ hồ sơ tại Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện khi thực hiện thủ tục đăng ký hộ kinh doanh.
– Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện không được yêu cầu người thành lập hộ kinh doanh hoặc hộ kinh doanh nộp thêm hồ sơ hoặc giấy tờ khác ngoài các giấy tờ trong hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh theo hướng dẫn.

Các thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh có giá trị pháp lý khi nào?

Các thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh có giá trị pháp lý kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh và hộ kinh doanh có quyền hoạt động kinh doanh kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, trừ trường hợp kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện. Trường hợp hộ kinh doanh đăng ký ngày bắt đầu hoạt động kinh doanh sau ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh thì hộ kinh doanh được quyền hoạt động kinh doanh kể từ ngày đăng ký, trừ trường hợp kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - Hỏi đáp X - Luật Doanh nghệp

Kính chào LVN Group, tôi có câu hỏi muốn nhờ LVN Group tư vấn trả lời. Căn cứ hiện nay do tình hình doanh nghiệp gặp phải nhiều khó khăn nên doanh nghiệp tôi quyết định sẽ tạm ngừng kinh doanh trong một thời gian nhất định, tôi câu hỏi rằng khi tạm ngừng kinh doanh có phải thông báo với đơn vị thuế được không và việc tiến hành thủ tục tạm ngừng kinh doanh với đơn vị thuế năm 2023 thế nào? Pháp luật hiện nay quy định về thời gian doanh nghiệp được tạm ngừng kinh doanh là bao lâu? Mong được LVN Group hỗ trợ, tôi xin cảm ơn.

Cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi, LVN Group sẽ trả lời câu hỏi cho bạn tại nội dung sau, mời bạn đọc cân nhắc

Văn bản hướng dẫn

  • Luật doanh nghiệp 2020
  • Nghị định 01/2021/NĐ-CP

Quy định về việc tạm ngừng kinh doanh thế nào?

Thuật ngữ “Tạm ngừng kinh doanh” được hiểu theo cách thông thường là việc doanh nghiệp tạm thời không thực hiện những hoạt động kinh doanh, việc này được hiểu theo cách khác là doanh nghiệp không được ký kết hợp đồng, không được xuất hóa đơn hay có bất kỳ hoạt động nào khác trong thời gian tạm ngừng. Sau khi hết thời hạn tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp đang thực hiện việc tạm ngừng kinh doanh phải hoạt động trở lại nếu không thì doanh nghiệp phải làm thủ tục giải thể, chuyển nhượng.

Theo khoản 1 Điều 41 Nghị định 01/2021/NĐ-CP thì tạm ngừng kinh doanh là tình trạng pháp lý của doanh nghiệp đang trong thời gian thực hiện tạm ngừng kinh doanh theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều 206 Luật Doanh nghiệp. 

Ngày chuyển tình trạng pháp lý “Tạm ngừng kinh doanh” là ngày doanh nghiệp đăng ký bắt đầu tạm ngừng kinh doanh. Ngày kết thúc tình trạng pháp lý “Tạm ngừng kinh doanh” là ngày kết thúc thời hạn tạm ngừng kinh doanh mà doanh nghiệp đã thông báo hoặc ngày doanh nghiệp đăng ký tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo.

Thời gian tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp là bao lâu?

Với tình hình diễn biến của dịch covid, đây là một loại dịch bệnh rất nguy hiểm và lây lan rất nhanh. Nó gây ảnh hưởng rất lớn đến nên kinh tế của nhiều quốc gia. Chính vì điều này mà có rất nhiều doanh nghiệp không đủ nguồn vốn đã phải tạm ngừng hoạt động doanh nghiệp để xoay vòng vốn để còn vực dạy được công ty của mình. Vậy chi tiết quy định về thời gian tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp là bao lâu?

Theo khoản 1 Điều 66 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định như sau:

Đăng ký tạm ngừng kinh doanh, tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo đối với doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng uỷ quyền, địa điểm kinh doanh

1. Trường hợp doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng uỷ quyền, địa điểm kinh doanh tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo, doanh nghiệp gửi thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng uỷ quyền, địa điểm kinh doanh đặt trụ sở chậm nhất 03 ngày công tác trước ngày tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo. Trường hợp doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng uỷ quyền, địa điểm kinh doanh có nhu cầu tiếp tục tạm ngừng kinh doanh sau khi hết thời hạn đã thông báo thì phải thông báo cho Phòng Đăng ký kinh doanh chậm nhất 03 ngày công tác trước ngày tiếp tục tạm ngừng kinh doanh. Thời hạn tạm ngừng kinh doanh của mỗi lần thông báo không được quá một năm.

Theo đó, doanh nghiệp có thể tạm ngừng kinh doanh không quá 01 năm cho mỗi lần thông báo. Điều này đã mở rộng về khoảng thời gian tạm ngừng kinh doanh cho doanh nghiệp hơn so với Nghị định 78/2015/NĐ-CP.

Bởi lẽ, trước đây theo hướng dẫn của Nghị định 78/2015/NĐ-CP thì doanh nghiệp cũng vẫn tạm ngừng kinh doanh không quá một năm nhưng nếu tạm ngừng kinh doanh liên tiếp không quá 02 năm.

Nghĩa là doanh nghiệp chỉ tạm ngừng tối đa được 2 năm trong 2 lần liên tiếp. Còn theo hướng dẫn tại Nghị 01/2021/NĐ-CP thì không giới hạn số lần tạm ngừng và cùng không giới hạn về khoảng thời gian tạm ngừng kinh doanh liên tiếp.

Vì vậy, với quy định của Nghị định 01/2021/NĐ-CP sẽ giúp cho doanh nghiệp có thêm nhiều thời gian để cải tổ, nâng cấp bộ máy công tác cũng như là hệ thống máy móc nhằm trở lại kinh doanh hiệu quả nhất khi đã sẵn sàng.

Mặt khác, tại khoản 1 Điều 66 Nghị định 01/2021/NĐ-CP cũng quy định doanh nghiệp phải nộp thông báo tạm ngừng kinh doanh đến Cơ quan đăng ký kinh doanh chậm nhất là 03 ngày công tác trước ngày tạm ngừng kinh doanh.

Doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh có phải thông báo với đơn vị thuế được không?

Căn cứ vào Điều 37 Luật Quản lý thuế 2019 quy định như sau:

Thông báo khi tạm ngừng hoạt động, kinh doanh

1. Tổ chức, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh thuộc diện đăng ký kinh doanh tạm ngừng hoạt động, kinh doanh có thời hạn hoặc tiếp tục hoạt động, kinh doanh trước thời hạn đã thông báo theo hướng dẫn của Luật Doanh nghiệp và quy định khác của pháp luật có liên quan thì đơn vị thuế căn cứ vào thông báo của người nộp thuế hoặc đơn vị nhà nước có thẩm quyền để thực hiện quản lý thuế trong thời gian người nộp thuế tạm ngừng hoạt động, kinh doanh hoặc tiếp tục hoạt động, kinh doanh trước thời hạn theo hướng dẫn của Luật này.

2. Tổ chức, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không thuộc diện đăng ký kinh doanh thì thực hiện thông báo đến đơn vị thuế quản lý trực tiếp chậm nhất là 01 ngày công tác trước khi tạm ngừng hoạt động, kinh doanh hoặc tiếp tục hoạt động, kinh doanh trước thời hạn đã thông báo để thực hiện quản lý thuế.

3. Chính phủ quy định về quản lý thuế đối với người nộp thuế trong thời hạn tạm ngừng hoạt động, kinh doanh hoặc tiếp tục hoạt động, kinh doanh trước thời hạn.

Theo đó, nếu như doanh nghiệp thuộc diện đăng ký kinh doanh thì khi thực hiện tạm ngừng kinh doanh chỉ cần thông báo với đơn vị đăng ký kinh doanh chứ không cần thông báo với đơn vị thuế.

Đối với doanh nghiệp không thuộc diện đăng ký kinh doanh thì khi tạm ngừng kinh doanh phải thông báo với đơn vị thuế quản lý trực tiếp.

Thủ tục tạm ngừng kinh doanh với đơn vị thuế năm 2023 thế nào?

Hồ sơ chuẩn bị

  • Người nộp thuế thuộc trường hợp tổ chức, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh thuộc diện đăng ký kinh doanh thì chỉ nộp hồ sơ xin tạm ngừng kinh doanh tại đơn vị đăng ký kinh doanh và không cần phải nộp thông báo cho đơn vị thuế. Cơ quan đăng ký kinh doanh là đơn vị có trách nhiệm gửi thông tin đăng ký tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp, hợp tác xã cho đơn vị thuế.
  • Người nộp thuế thuộc trường hợp tổ chức, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh thuộc diện không đăng ký kinh doanh thì phải thực hiện thông báo tạm ngừng hoạt động, kinh doanh đến đơn vị thuế quản lý trực tiếp chậm nhất là 01 ngày công tác trước khi tạm ngừng hoạt động, kinh doanh.
  • Cơ sở pháp lý: Khoản 1, 2 Điều 37 Luật Quản lý thuế 2019

Thực hiện thủ tục

Ban hành thông báo chấp thuận hoặc không chấp thuận

  • Tổ chức, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh thuộc diện đăng ký kinh doanh tạm ngừng hoạt động, kinh doanh có thời hạn đã thông báo theo hướng dẫn của Luật Doanh nghiệp và quy định khác của pháp luật có liên quan thì đơn vị thuế căn cứ vào thông báo của người nộp thuế hoặc đơn vị nhà nước có thẩm quyền để thực hiện quản lý thuế trong thời gian người nộp thuế tạm ngừng hoạt động, kinh doanh. (Điều 37 Luật Quản lý thuế)
  • Đối với Thông báo tạm ngừng hoạt động, kinh doanh: xử lý hồ sơ và ban hành Thông báo chấp thuận/ hoặc không chấp thuận tạm ngừng hoạt động, kinh doanh mẫu số 27/TB-ĐKT, Thông báo về việc tạm ngừng hoạt động, kinh doanh theo đơn vị chủ quản mẫu số 33/TB-ĐKT (nếu có) trong thời hạn 02 (hai) ngày công tác kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
  • Đối với văn bản chấp thuận tạm ngừng hoạt động, kinh doanh của đơn vị nhà nước có thẩm quyền: Cơ quan thuế cập nhật thông tin tạm ngừng hoạt động, kinh doanh vào hệ thống ứng dụng đăng ký thuế.

Hoàn thành nghĩa vụ thuế với đơn vị thuế

Sau khi đơn vị thuế đã ban hành Thông báo người nộp thuế không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký, doanh nghiệp, hợp tác xã được đơn vị đăng ký kinh doanh, đơn vị đăng ký hợp tác xã chấp thuận tạm ngừng kinh doanh nhưng còn nợ thuế và các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước, có hành vi vi phạm pháp luật quản lý thuế, hóa đơn trước thời gian không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký thì người nộp thuế phải hoàn thành nghĩa vụ thuế, hóa đơn còn thiếu, chấp hành các quyết định, thông báo của đơn vị quản lý thuế theo hướng dẫn tại Khoản 2 Điều 4 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP.

Kiến nghị

LVN Group là đơn vị pháp lý đáng tin cậy, những năm qua luôn nhận được sự tin tưởng tuyệt đối của quý khách hàng. Với vấn đề Thủ tục tạm ngừng kinh doanh với đơn vị thuế chúng tôi cung cấp dịch vụ tạm ngừng kinh doanh Công ty LVN Group luôn hỗ trợ mọi câu hỏi, loại bỏ các rủi ro pháp lý cho quý khách hàng.

Liên hệ ngay:

Vấn đề “Thủ tục tạm ngừng kinh doanh với đơn vị thuế năm 2023 thế nào?” đã được chúng tôi cung cấp qua thông tin bài viết trên. LVN Group luôn có sự hỗ trợ nhiệt tình từ các chuyên viên tư vấn hỗ trợ pháp lý, quý khách hàng có vướng mắc hoặc nhu cầu sử dụng dịch vụ pháp lý liên quan như là tư vấn hỗ trợ pháp lý về làm đơn tranh chấp đất đai, vui lòng liên hệ đến hotline 1900.0191. Chúng tôi sẽ giải quyết các khúc mắc của khách hàng, làm các dịch vụ một cách nhanh chóng, dễ dàng, thuận tiện.

Bài viết có liên quan

  • Hồ sơ thực hiện thủ tục tạm ngừng kinh doanh năm 2023 gồm những gì?
  • Các trường hợp tạm ngừng nghĩa vụ cấp dưỡng là gì?
  • Tạm ngừng kinh doanh có phải nộp báo cáo tài chính

Giải đáp có liên quan:

Nơi nộp hồ sơ tạm ngừng kinh doanh có thời hạn thế nào?

Sau khi soạn bộ hồ sơ tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp tiến hành nộp bộ hồ sơ tạm ngừng kinh doanh đến phòng đăng ký doanh nghiệp, trực thuộc Sở Kế Hoạch Đầu Tư tỉnh/thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở.
Doanh nghiệp không cần thực hiện thủ tục tạm ngừng kinh doanh với đơn vị thuế. Vì sở Kế Hoạch Đầu Tư sẽ có trách nhiệm thông báo đến đơn vị thuế quản lý về tình trạng tạm ngừng hoạt động của doanh nghiêp

Điều kiện tạm ngừng kinh doanh là gì?

– Trước khi tạm ngừng kinh doanh phải thông báo cho đơn vị đăng kí kinh doanh và đơn vị quản lý thuế trước ít nhất 15 ngày;
– Chỉ được tạm ngừng không quá một năm và được gia hạn liên tiếp không quá một năm tiếp theo;
– Trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, Doanh nghiệp phải nộp đủ số thuế còn nợ, tiếp tục thanh toán các khoản nợ, hoàn thành việc thực hiện hợp đồng đã kí với khách hàng và người lao động, trừ trường hợp doanh nghiệp chủ nợ, khách hàng và người lao động có thỏa thuận khác.
Quy định trong thời gian tạm ngừng kinh doanh doanh nghiệp vẫn phải thực hiện các nghĩa vụ như trên là rất hợp lý vừa đảm bảo được nhu cầu kinh doanh của doanh nghiệp vừa đảm bảo được quyền và lợi ích của khách hàng, người lao động cũng như lợi ích của Nhà nước. Tránh trường hợp doanh nghiệp lợi dụng việc tạm ngừng kinh doanh để trốn tránh các nghĩa vụ phải thực hiện làm ảnh hưởng đến quyền lợi của người thứ ba.

Thời gian tạm ngừng kinh doanh lý tưởng nhất là khi nào?

Nên làm thủ tục tạm ngừng kinh doanh vào những tháng cuối năm như tháng 11, 12. Bởi khi đó tạm ngừng kinh doanh là tạm ngừng toàn bộ hoạt động kinh doanh cho năm tiếp theo điều này giúp cho doanh nghiệp sẽ tránh được các chi phí không cần thiết

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - Hỏi đáp X - Luật Doanh nghệp

Việc thực hiện thành lập doanh nghiệp hiện nay đã không còn phải là điều hiếm gặp, và từ lâu, pháp luật doanh nghiệp nước ta đã ban hành những quy định rất chặt chẽ về các vấn đề liên quan đến việc thành lập doanh nghiệp và để đáp ứng những nhu cầu thực tiễn, cũng như sự chuyển biến của nền kinh tế thì việc không ngừng sửa đổi, bổ sung các văn bản luật để phù hợp với quyền lợi của cá nhân, tổ chức. Vậy quy định về tư cách pháp nhân của doanh nghiệp thế nào? Hãy cùng LVN Group tìm hiểu tại nội dung bài viết sau:

Văn bản hướng dẫn

  • Bộ luật Dân sự năm 2015
  • Luật Doanh nghiệp năm 2020

Tư cách pháp nhân là gì?

Tư cách pháp nhân là tư cách của tổ chức được nhà nước trao cho để thực hiện một số quyền và nghĩa vụ một cách độc lập nhất định và chịu trách nhiệm trước pháp luật 

Điều kiện được công nhận là pháp nhân

Một tổ chức được công nhận là pháp nhân khi có đủ các điều kiện sau đây:

– Được thành lập theo hướng dẫn của Bộ luật Dân sự 2015, luật khác có liên quan;

– Có cơ cấu tổ chức theo hướng dẫn tại Điều 83 Bộ luật Dân sự 2015, cụ thể:

+ Pháp nhân phải có đơn vị điều hành.

Tổ chức, nhiệm vụ và quyền hạn của đơn vị điều hành của pháp nhân được quy định trong điều lệ của pháp nhân hoặc trong quyết định thành lập pháp nhân.

+ Pháp nhân có đơn vị khác theo quyết định của pháp nhân hoặc theo hướng dẫn của pháp luật.

– Có tài sản độc lập với cá nhân, pháp nhân khác và tự chịu trách nhiệm bằng tài sản của mình;

– Nhân danh mình tham gia quan hệ pháp luật một cách độc lập.

Mọi cá nhân, pháp nhân đều có quyền thành lập pháp nhân, trừ trường hợp luật có quy định khác.

Quy định về tư cách pháp nhân của doanh nghiệp thế nào?

Theo Luật Doanh nghiệp 2020 quy định 05 loại hình doanh nghiệp, bao gồm:

– Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên;

– Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên;

– Công ty hợp doanh;

– Công ty cổ phần;

– Doanh nghiệp tư nhân.

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên

Căn cứ theo Điều 74 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu (sau đây gọi là chủ sở hữu công ty). Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên

Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên là doanh nghiệp có từ 02 đến 50 thành viên là tổ chức, cá nhân.

Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 47 Luật Doanh nghiệp 2020.

Phần vốn góp của thành viên chỉ được chuyển nhượng theo hướng dẫn tại các điều 51, 52 và 53 Luật Doanh nghiệp 2020.

Công ty cổ phần

Công ty cổ phần là doanh nghiệp, trong đó:

– Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần;

– Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và không hạn chế số lượng tối đa;

– Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp;

– Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 120 và khoản 1 Điều 127 Luật Doanh nghiệp 2020.

Công ty hợp danh

Công ty hợp danh là doanh nghiệp, trong đó:

– Phải có ít nhất 02 thành viên là chủ sở hữu chung của công ty, cùng nhau kinh doanh dưới một tên chung (sau đây gọi là thành viên hợp danh). Ngoài các thành viên hợp danh, công ty có thể có thêm thành viên góp vốn;

– Thành viên hợp danh phải là cá nhân, chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty;

– Thành viên góp vốn là tổ chức, cá nhân và chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã cam kết góp vào công ty.

Doanh nghiệp tư nhân

– Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp.

– Doanh nghiệp tư nhân không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào.

– Mỗi cá nhân chỉ được quyền thành lập một doanh nghiệp tư nhân. Chủ doanh nghiệp tư nhân không được đồng thời là chủ hộ kinh doanh, thành viên hợp danh của công ty hợp danh.

– Doanh nghiệp tư nhân không được quyền góp vốn thành lập hoặc mua cổ phần, phần vốn góp trong công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty cổ phần.

Vì vậy, trong các loại hình doanh nghiệp thì 04 loại hình (công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, công ty trách nhiệm hai thành viên trở lên, công ty hợp danh, công ty cổ phần) đều thuộc loại hình có tư cách pháp nhân. Còn đối với loại hình doanh nghiệp tư nhân thì là loại hình duy nhất không có tư cách pháp nhân.

Chi nhánh, văn phòng uỷ quyền của pháp nhân có tư cách pháp nhân được không?

Căn cứ khoản 1, 2 Điều 44 Luật Doanh nghiệp 2020, chi nhánh và văn phòng uỷ quyền được định nghĩa như sau:

– Chi nhánh là đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, có nhiệm vụ thực hiện toàn bộ hoặc một phần chức năng của doanh nghiệp, bao gồm cả chức năng uỷ quyền theo ủy quyền.

– Văn phòng uỷ quyền là đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, có nhiệm vụ uỷ quyền theo ủy quyền cho lợi ích của doanh nghiệp và bảo vệ các lợi ích đó. Văn phòng uỷ quyền không thực hiện chức năng kinh doanh của doanh nghiệp.

Chi nhánh và văn phòng uỷ quyền đều là đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, mọi hoạt động của chi nhánh đều phụ thuộc vào doanh nghiệp và thông qua việc uỷ quyền. Do đó, chi nhánh và văn phòng uỷ quyền không tham gia các quan hệ pháp luật với tư cách độc lập nên không được coi là có tư cách pháp nhân.

Vì vậy, doanh nghiệp tư nhân và chi nhánh, văn phòng uỷ quyền của doanh nghiệp khác là những tổ chức không có tư cách pháp nhân.

Kiến nghị

LVN Group là đơn vị pháp lý đáng tin cậy, những năm qua luôn nhận được sự tin tưởng tuyệt đối của quý khách hàng. Với vấn đề Quy định về tư cách pháp nhân của doanh nghiệp chúng tôi cung cấp dịch vụ tư vấn luật doanh nghiệp Công ty LVN Group luôn hỗ trợ mọi câu hỏi, loại bỏ các rủi ro pháp lý cho quý khách hàng.

Liên hệ ngay:

Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề “Quy định về tư cách pháp nhân của doanh nghiệp thế nào?“. Hy vọng bài viết có ích cho bạn đọc, LVN Group với đội ngũ LVN Group, chuyên gia và chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ cung cấp dịch vụ pháp lý như tư vấn hỗ trợ pháp lý về hợp thửa đất. Chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe mọi câu hỏi của quý khách hàng. Thông tin chi tiết quý khách hàng vui lòng liên hệ qua số hotline: 1900.0191

Bài viết có liên quan:

  • Cơ quan nhà nước có tư cách pháp nhân không?
  • Chi nhánh có tư cách pháp nhân không?
  • Hợp tác xã có tư cách pháp nhân không?

Giải đáp có liên quan:

Khi có tư cách pháp nhân, doanh nghiệp sẽ có những lợi ích gì?

– Khi có tư cách pháp nhân thì doanh nghiệp được pháp luật thừa nhận là một chủ thể pháp lý, được nhân danh mình tham gia các quan hệ một cách độc lập.
– Tư cách pháp nhân giúp phân định tài sản giữa doanh nghiệp và thành viên doanh nghiệp. Doanh nghiệp có thể bảo vệ tài sản khỏi những khoản nợ của cá nhân các thành viên. Một khi khối tài sản của doanh nghiệp được bảo vệ như vậy, doanh nghiệp mới có thể tự do sử dụng, có tài sản để đảm bảo cho những người cho vay của doanh nghiệp.
– Cũng nhờ việc phân tách tài sản của doanh nghiệp với tài sản của các thành viên, nó cho phép các chủ nợ của doanh nghiệp có quyền ưu tiên xiết nợ đối với tất cả các loại tài sản của doanh nghiệp. Tư cách pháp nhân góp phần phân biệt với nợ doanh nghiệp và nợ thành viên, giúp chủ nợ dễ dàng thực hiện quyền đòi nợ.
– Thành viên công ty sẽ được nhân danh công ty khi tiến hành các hoạt động nhân danh công ty, như: Ký kết hợp đồng nhân danh công ty, thực hiện việc quản lý của công ty,… 

Điều kiện để trở thành pháp nhân là gì?

– Được thành lập theo Bộ luật Dân sự 2015, luật khác có liên quan;
– Có cơ cấu tổ chức chặt chẽ;
– Có tài sản độc lập với cá nhân, pháp nhân khác, tự chịu trách nhiệm bằng tài sản của mình;
– Nhân danh mình tham gia quan hệ pháp luật một cách độc lập.

Đặc điểm phân biệt pháp nhân với thương nhân là gì?

Chịu trách nhiệm độc lập, hữu hạn với tài sản cá nhân.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - Hỏi đáp X - Luật Doanh nghệp

Khi doanh nghiệp thực hiện bổ sung ngành nghề đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp mình thì lúc này sẽ được cấp giấy xác nhận ngành nghề kinh doanh. Nhiều câu hỏi đặt ra rằng pháp luật quy định về giấy xác nhận ngành nghề kinh doanh thế nào? Và Giấy xác nhận ngành nghề kinh doanh có nội dung gì? Trong những trường hợp nào sẽ được cấp giấy xác nhận ngành nghề kinh doanh? Bạn đọc hãy cùng LVN Group tìm hiểu quy định pháp luật về quy định này tại bài viết sau đây:

Văn bản hướng dẫn

  • Luật doanh nghiệp 2020
  • Nghị định 01/2021/NĐ-CP

Quy định về giấy xác nhận ngành nghề kinh doanh thế nào?

Tại luật doanh nghiệp 2020 cũng không có thuật ngữ cắt nghĩa chính xác ngành nghề kinh doanh là gì ? Tuy nhiên, qua các quy định liên quan trong luật và các văn bản hướng dẫn có thể hiểu: Ngành nghề kinh doanh là ngành kinh tế được phân loại theo Quyết định 27/2018/QĐ-TTg về Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam do Thủ tướng chính phủ ban hành. Hệ thống ngành kinh tế này (Bảng phía dưới), có mã từng ngành được phân theo nhóm rất chi tiết. Vậy quy định về giấy xác nhận ngành nghề kinh doanh ra làm sao?

Điều 27 Luật doanh nghiệp 2020 quy định Doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp khi có đủ các điều kiện sau đây:

– Ngành, nghề đăng ký kinh doanh không bị cấm đầu tư kinh doanh;

– Tên của doanh nghiệp được đặt theo đúng quy định tại các điều 37, 38, 39 và 41 của Luật này;

– Có hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hợp lệ;

– Nộp đủ lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo hướng dẫn của pháp luật về phí và lệ phí.

Trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp bị mất, bị hư hỏng hoặc bị hủy hoại dưới cách thức khác, doanh nghiệp được cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và phải nộp lệ phí theo hướng dẫn của pháp luật.

Điều 34 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định:

Các thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có giá trị pháp lý kể từ ngày Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Doanh nghiệp có quyền hoạt động kinh doanh kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, trừ trường hợp kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện. Trường hợp doanh nghiệp đăng ký ngày bắt đầu hoạt động kinh doanh sau ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì doanh nghiệp được quyền hoạt động kinh doanh kể từ ngày doanh nghiệp đăng ký, trừ trường hợp kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện.

Doanh nghiệp có quyền yêu cầu Phòng Đăng ký kinh doanh cấp bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và phải nộp phí theo hướng dẫn.

Trường hợp doanh nghiệp đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới thì Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của các lần trước đó không còn hiệu lực.

Giấy xác nhận ngành nghề kinh doanh có nội dung gì?

Việc phân loại ngành nghề kinh doanh sẽ giúp nhà nước dễ dàng trong việc quản lý kinh tế và xã hội.  Đồng thời, tạo thành chuẩn mực cho mỗi loại hình doanh nghiệp kinh doanh đặc thù của mỗi công ty. Nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp được quy định cụ thể tại Điều 28 Luật doanh nghiệp 2020:

Điều 28. Nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:

1. Tên doanh nghiệp và mã số doanh nghiệp;

2. Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp;

3. Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người uỷ quyền theo pháp luật của công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần; đối với thành viên hợp danh của công ty hợp danh; đối với chủ doanh nghiệp của doanh nghiệp tư nhân. Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên là cá nhân; tên, mã số doanh nghiệp và địa chỉ trụ sở chính của thành viên là tổ chức đối với công ty trách nhiệm hữu hạn;

4. Vốn điều lệ đối với công ty, vốn đầu tư đối với doanh nghiệp tư nhân.

Khi nào được cấp giấy xác nhận ngành nghề kinh doanh?

Trường hợp cấp mới giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Doanh nghiệp được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh khi đủ các điều kiện sau đây:

  • Hồ sơ hợp lệ
  • Nộp đủ lệ phí
  • Tên doanh nghiệp hợp lệ
  • Ngành nghề không bị cấm

Trường hợp cấp lại giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

  • Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh bị mất, cháy, rách, nát hoặc bị tiêu hủy dưới cách thức khác;
  • Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp được cấp không đúng hồ sơ, trình tự, thủ tục theo hướng dẫn. Khi đó, phòng đăng ký kinh doanh gửi thông báo yêu cầu doanh nghiệp hoàn chỉnh và nộp hồ sơ hợp lệ để được xem xét cấp lại giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
  • Doanh nghiệp phát hiện nội dung trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp chưa chính xác so với nội dung hồ sơ đăng ký, doanh nghiệp có thể gửi văn bản đề nghị hiệu đính thông tin đến phòng đăng ký kinh doanh;
  • Phòng đăng ký kinh doanh sẽ thông báo cho đơn vị nhà nước có thẩm quyền xử phạt theo hướng dẫn của pháp luật và yêu cầu doanh nghiệp làm lại hồ sơ đăng ký doanh nghiệp nếu thông tin kê khai không trung thực và chính xác;
  • Doanh nghiệp chuyển đổi loại hình hoạt động hoặc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, có thể gửi xin cấp lại giấy phép đăng ký kinh doanh đến phòng đăng ký kinh doanh. Sau 3 ngày công tác, doanh nghiệp sẽ được xem xét cấp lại giấy phép đăng ký kinh doanh.

Các trường hợp thay đổi giấy xác nhận ngành nghề kinh doanh

8 trường hợp thay đổi nội dung giấy phép đăng ký kinh doanh mà doanh nghiệp phải đăng ký với đơn vị đăng ký kinh doanh gồm có:

  • Thay đổi địa chỉ;
  • Thay đổi tên công ty;
  • Tăng, giảm vốn điều lệ;
  • Thay đổi loại hình công ty;
  • Thay đổi theo quyết định của tòa án hoặc phán quyết của trọng tài;
  • Thay đổi các thông tin như số điện thoại, email, website, số fax của công ty;
  • Thay đổi uỷ quyền pháp luật hoặc thông tin của người uỷ quyền theo pháp luật;
  • Thay đổi thành viên công ty, chủ sở hữu công ty hoặc thông tin của thành viên/chủ sở hữu.

Trường hợp nội dung thay đổi không có trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh như: thay đổi, bổ sung ngành nghề kinh doanh; thay đổi nội dung đăng ký thuế… thì doanh nghiệp vẫn cần làm thủ tục thông báo nội dung đăng ký doanh nghiệp.

Kiến nghị

 Với phương châm “Đưa LVN Group đến ngay tầm tay bạn”, LVN Group sẽ cung cấp dịch vụ tư vấn luật kinh doanh tới quý khách hàng. Với kinh nghiệm nhiều năm trong ngành và đội ngũ chuyên gia pháp lý chuyên nghiệp, chúng tôi sẽ hỗ trợ khách hàng tháo gỡ vướng mắc, không gặp bất kỳ trở ngại nào.

Liên hệ ngay:

LVN Group sẽ uỷ quyền khách hàng để giải quyết các vụ việc có liên quan đến vấn đề “Giấy xác nhận ngành nghề kinh doanh có nội dung gì?” hoặc các dịch vụ khác liên quan như là tư vấn hỗ trợ pháp lý về hợp thửa quyền sử dụng đất. Với kinh nghiệm nhiều năm trong ngành và đội ngũ chuyên gia pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ hỗ trợ quý khách hàng tháo gỡ vướng mắc, không gặp bất kỳ trở ngại nào. Hãy liên lạc với số hotline 1900.0191 để được trao đổi chi tiết, xúc tiến công việc diễn ra nhanh chóng, bảo mật, uy tín.

Bài viết có liên quan:

  • Thuế sản xuất rượu thủ công
  • Các loại giấy phép kinh doanh rượu
  • Quy định về ghi nhãn hàng hóa rượu

Giải đáp có liên quan:

Trường hợp nào bị thu hồi Giấy xác nhận ngành nghề kinh doanh?

Doanh nghiệp bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong 5 trường hợp sau đây:
Các nội dung khai trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp là giả mạo;
Doanh nghiệp ngừng hoạt động kinh doanh 1 năm mà không thông báo với đơn vị đăng ký kinh doanh và đơn vị thuế;
Doanh nghiệp không gửi báo cáo đến đơn vị đăng ký kinh doanh trong thời hạn 6 tháng, kể từ ngày hết hạn gửi báo cáo hoặc có yêu cầu bằng văn bản;
Trường hợp khác theo quyết định của tòa án hoặc đề nghị của đơn vị có thẩm quyền;
Doanh nghiệp do những người bị cấm thành lập doanh nghiệp

Số giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là gì?

Mỗi doanh nghiệp sẽ được cấp một mã số duy nhất gọi là mã số doanh nghiệp. Mã số này đồng thời là mã số thuế và mã số đơn vị tham gia bảo hiểm xã hội của doanh nghiệp.

Cơ quan cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp?

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do đơn vị hành chính công của nhà nước cấp phép. Căn cứ là phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở KH&ĐT.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - Hỏi đáp X - Luật Doanh nghệp

Để đăng ký kinh doanh và đi vào hoạt động thì bản thân mỗi doanh nghiệp, tổ chức kinh tế đều phải đăng ký chức danh trong công ty. Khi có bất kỳ sự thay đổi, bổ sung nào liên quan đến chức danh trong quá trình hoạt động thì công ty phải kịp thời làm thủ tục đăng ký thêm chức danh cho đơn vị nhà nước có thẩm quyền nắm bắt thông tin và ghi nhận. Vậy cụ thể, Thủ tục đăng ký thêm chức danh công ty cần chuẩn bị hồ sơ gì? Thủ tục đăng ký thêm chức danh công ty thực hiện thế nào? Cần lưu ý những gì khi làm thủ tục đăng ký thêm chức danh công ty? Vấn đề này sẽ được LVN Group trả lời thông qua bài viết dưới đây, mời quý bạn độc cùng cân nhắc nhé.

Văn bản hướng dẫn

  • Luật doanh nghiệp năm 2020

Các loại chức danh người uỷ quyền pháp luật trong công ty

Hướng dẫn thay đổi chức danh người uỷ quyền và tổng hợp những vấn đề cần lưu ý trong quy định về người uỷ quyền theo pháp luật của doanh nghiệp. Người uỷ quyền theo pháp luật của doanh nghiệp là cá nhân uỷ quyền cho doanh nghiệp thực hiện các quyền và nghĩa vụ phát sinh từ giao dịch của doanh nghiệp, uỷ quyền cho doanh nghiệp với tư cách nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trước Trọng tài, Tòa án và các quyền và nghĩa vụ khác theo hướng dẫn của pháp luật.

Các chức danh này sẽ phụ thuộc vào từng loại hình doanh nghiệp mà luật doanh nghiệp đã được ban hành như:

+ Giám đốc;

+ Tổng Giám đốc;

+ Chủ tịch Hội đồng thành viên – đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên;

+ Chủ tịch công ty – đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.

+ Chủ tịch Hội đồng quản trị – đối với công ty cổ phần;

Thủ tục đăng ký thêm chức danh công ty cần chuẩn bị hồ sơ gì?

Người uỷ quyền thep pháp luật được giữ các chức danh quản lý, điều hành trong từng mảng kinh doanh, nội dung hoạt động của doanh nghiệp. Theo đó doanh nghiệp được quyền bổ nhiệm Giám đốc điều hành, giám đốc tài chính hoặc phó giám đốc làm người uỷ quyền theo pháp luật của doanh nghiệp. Để thay đổi chức danh người uỷ quyền cho công ty thì doanh nghiệp cần soạn thảo hồ sơ gồm những thành phần sau:

– Thông báo thay đổi chức danh người uỷ quyền theo pháp luật của công ty;

– Quyết định bằng văn bản về việc thay đổi chức danh người uỷ quyền theo pháp luật;

– Bản sao biên bản họp về việc thay đổi chức danh người uỷ quyền theo pháp luật ;

– Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân còn hiệu lực của người thay thế làm uỷ quyền theo pháp luật: Cá nhân có quốc tịch Việt Nam: Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu; Cá nhân có quốc tịch nước ngoài: Giấy đăng ký tạm trú do đơn vị có thẩm quyền của Việt Nam cấp. Giấy phép lao động và Hộ chiếu;

– Bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế;

Thủ tục đăng ký thêm chức danh công ty thực hiện thế nào?

Chức danh công ty là các chức danh được trao cho các quan chức của công ty và tổ chức để cho thấy những nhiệm vụ và trách nhiệm họ có trong tổ chức. Người ta thường nhìn vào chức danh hoặc chức vụ của một người để xác định vị trí hay địa vị của một cá nhân trong xã hội cũng như trong công ty. Thường thì người giữ chức danh nào thì cũng gắn liền với chức vụ đó hoặc một chức danh gắn liền với nhiều chức vụ. Khi có sự phát sinh thay đổi chức danh trong công ty thì thủ tục đăng ký thêm chức danh công ty thực hiện như sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Bước 2: Sau khi chuẩn bị hồ sơ trọn vẹn, doanh nghiệp tiến hành thông báo tới Phòng đăng ký kinh doanh trong vòng 10 ngày kể từ ngày thông qua nội dung thay đổi. Kèm theo thông báo sẽ phải có những tài liệu sau

+ Trường hợp việc thay đổi chức danh làm thay đổi người uỷ quyền doanh nghiêp công tác với đơn vị thuế thì bạn phải ghi nhận nội dung thông báo thay đổi thông tin thuế.

+ Trường hợp việc thay đổi chức danh liên quan đến thay đổi chủ tịch hội đồng quản trị, chủ tịch hội đồng thành viên thì hồ sơ phải có biên bản bầu lại chủ tịch công ty.

+ Trường hợp việc thay đổi chức danh liên quan đến thủ tục thay đổi giám đốc thì hồ sơ phải có quyết định bổ nhiệm giám đốc công ty mới.

Bước 3: Doanh nghiệp nhận giấy hẹn, chờ kết quả và nhận giấy chứng nhận thay đổi chức danh người uỷ quyền theo pháp luật của công ty nếu hồ sơ hợp lệ.

Thủ tục đăng ký thêm chức danh công ty

Cần lưu ý những gì khi làm thủ tục đăng ký thêm chức danh công ty?

Chức danh được sự công nhận của xã hội,  có thể nói đây là công nhận quá trình phấn đấu của một cá nhân đối  để có được một chức danh đó. Quá trình phấn đấu của cá nhân không chỉ là  quá trình học tập mà còn phải nói đến sự tuyển dụng. Trong doanh nghiệp, chức danh còn xác định rõ vị trí và công việc cần thực hiện của mỗi một nhân sự. Giúp doanh nghiệp có cái quan sát tổng thể trực quan và thống trị tốt hơn trong việc đánh giá, nghiên cứu cấp độ hoàn thiện công việc của một nhân sự hoặc phân bổ công việc, nghĩa vụ phù hợp đến từ vị trí hay bộ phận.

Thay đổi chức danh của người uỷ quyền pháp luật chỉ là một trong những nội dung đơn giản trong việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, tuy nhiên ảnh hưởng của nó đến cơ cấu và tổ chức doanh nghiệp lại vô cùng lớn. Do vậy, doanh nghiệp cần lưu ý những vấn đề sau:

– Doanh nghiệp phải sửa đổi điều lệ để phù hợp với cơ cấu tổ chức doanh nghiệp sau khi thay đổi chức doanh người uỷ quyền pháp luật

– Doanh nghiệp phải ban hành ghi nhận chức vụ, quyền hạn của người uỷ quyền theo pháp luật trong điều lệ công ty hoặc trong quyết định bổ nhiệm để việc quản lý, điều hành của người uỷ quyền theo pháp luật trong hoạt động của doanh nghiệp hợp pháp.

– Doanh nghiệp phải lưu ý về nhiệm kỳ nắm giữ các chức vụ người quản lý doanh nghiệp là 05 năm.

Mời bạn xem thêm:

  • Thủ tục xin chuyển đổi mục đích sử dụng đất
  • Chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất
  • Quyền định đoạt tài sản của chủ sở hữu bị hạn chế khi nào?

Liên hệ ngay

Vấn đề “Thủ tục đăng ký thêm chức danh công ty” đã được LVN Group trả lời câu hỏi ở bên trên. Với hệ thống công ty LVN Group chuyên cung cấp dịch vụ pháp lý trên toàn quốc. Chúng tôi sẽ trả lời mọi câu hỏi của quý khách hàng liên quan tới tư vấn hỗ trợ pháp lý về mẫu đơn xin rút hồ sơ chuyển nhượng đất. Với đội ngũ LVN Group, chuyên viên, chuyên gia dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ giúp quý khách giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí và ít đi lại. Chi tiết vui lòng liên hệ tới hotline: 1900.0191

Giải đáp có liên quan

Thay đổi người uỷ quyền pháp luật có phải đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp?

Doanh nghiệp khi thực hiện thay đổi người uỷ quyền pháp luật cho công ty của mình thì cần phải tiến hành thủ tục đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Chủ tịch hội đồng quản trị có thể kiêm chức vụ giám đốc không?

Trước hết, bạn cần xác định lại cách thức công ty cổ phần của mình có phải công ty cổ phần đại chúng được không. Trường hợp là công ty cổ phần đại chúng thì việc bạn Chủ tịch hội đồng quản trị của công ty bạn kiêm luôn chức vụ giám đốc là đã trái với quy định pháp luật. Còn đối với các Công ty Cổ phần không thuộc diện này, có thể cân nhắc tùy theo mục đích hoạt động của doanh nghiệp. Có thể đảm nhiệm để thuận tiện; hoặc tách bạch để tránh xung đột lợi ích, cân bằng quyền lực…

Các chức danh nào được Bộ Tài chính chấp thuận bằng văn bản khi bổ nhiệm, thay đổi?

Doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm phải được Bộ Tài chính chấp thuận bằng văn bản khi bổ nhiệm, thay đổi các chức danh sau:
Chủ tịch Hội đồng quản trị (Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty);
Tổng Giám đốc (Giám đốc);
Chuyên gia tính toán của doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ, doanh nghiệp bảo hiểm sức khỏe;
Chuyên gia tính toán dự phòng và khả năng thanh toán của doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ, doanh nghiệp tái bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - Hỏi đáp X - Luật Doanh nghệp

Công ty mẹ – con hiện nay là loại hình doanh nghiệp, mô hình tổ chức phổ biến tại các tập đoàn kinh tế. Hình thức mô hình công ty mẹ con này ngày càng được lựa chọn để thành lập nhiều trong nền kinh tế hiện nay, bởi mô hình này phản ánh nhu cầu và sự phát triển về mặt tổ chức của các đơn vị theo hướng tập trung hoá trên cơ sở cạnh tranh và tích tụ. Vậy chi tiết quy định pháp luật về công ty mẹ con thế nào? Công ty con có tư cách pháp nhân không? Và quyền hạn, trách nhiệm của công ty mẹ với công ty con thế nào? Hãy cùng LVN Group tìm hiểu về quy định này tại nội dung bài viết sau đây:

Văn bản hướng dẫn

Luật Doanh nghiệp 2020

Công ty con có tư cách pháp nhân không?

Tại Khoản 1 Điều 195 Luật Doanh nghiệp 2020, có quy định:

Một công ty được coi là công ty mẹ của công ty khác nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:

– Sở hữu trên 50% vốn điều lệ hoặc tổng số cổ phần phổ thông của công ty đó;

– Có quyền trực tiếp hoặc gián tiếp quyết định bổ nhiệm đa số hoặc tất cả thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc của công ty đó;

– Có quyền quyết định việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ của công ty đó.

Và Theo Khoản 2 Điều 196 Luật Doanh nghiệp 2020 thì: Hợp đồng, giao dịch và quan hệ khác giữa công ty mẹ và công ty con đều phải được thiết lập và thực hiện độc lập, bình đẳng theo điều kiện áp dụng đối với các chủ thể pháp lý độc lập.

Theo Khoản 1 Điều 74 Bộ luật Dân sự 2015 thì Một tổ chức được công nhận là pháp nhân khi có đủ các điều kiện sau đây:

– Được thành lập theo hướng dẫn của Bộ luật này, luật khác có liên quan;

– Có cơ cấu tổ chức theo hướng dẫn tại Điều 83 của Bộ luật này;

– Có tài sản độc lập với cá nhân, pháp nhân khác và tự chịu trách nhiệm bằng tài sản của mình;

– Nhân danh mình tham gia quan hệ pháp luật một cách độc lập.

Vì vậy, từ những quy định trên có thể thấy công ty mẹ và công ty con là những pháp nhân độc lập với nhau về mặt pháp lý. 

Quyền hạn, trách nhiệm của công ty mẹ với công ty con thế nào?

Theo quy định, công ty mẹ xây dựng, tổ chức thực hiện chiến lược phát triển, kế hoạch phối hợp kinh doanh chung của nhóm; định hướng chiến lược kinh doanh của các công ty con theo chiến lược phát triển, kế hoạch phối họp kinh doanh chung; xây dựng và tổ chức thực hiện các quy chế quản lý, điều hành và tiêu chuẩn, định mức áp dụng thống nhất trong nhóm công ty. Công ty mẹ có trách nhiệm định hướng về các mục tiêu hoạt động, đầu tư, các chỉ tiêu sản xuất kinh doanh; phân công, chuyên môn hoá, hợp tác hoá; tiếp cận, mở rộng và chia sẻ thị trường, xuất khẩu, sử dụng thương hiệu, dịch vụ thông tin, nghiên cứu và ứng dụng khoa học công nghệ, đào tạo và các hoạt động khác của doanh nghiệp thành viên theo chính sách chung của nhóm công ty.

Đối với công ty con do công ty mẹ sở hữu 100% vốn điều lệ, công ty con được công ty mẹ giao thực hiện các hợp đồng sản xuất, kinh doanh trên cơ sở họp đồng kinh tế; cung cấp thông tin và hưởng các dịch vụ và lợi ích từ hoạt động chung của nhóm công ty theo hướng dẫn của pháp luật.

Đối với công ty con có vốn góp chi phối của công ty mẹ, công ty mẹ thực hiện quyền và trách nhiệm thông qua cơ chế người uỷ quyền phần vốn góp của công ty mẹ tại công ty con. Vì sở hữu phần vốn góp chi phối, công ty mẹ chi phối hoạt động quản lý trong công ty con, đơn vị quản lý công ty mẹ có trách nhiệm giám sát chặt chẽ tính hiệu quả của hoạt động sử dụng vốn tại các công ty con thông qua người uỷ quyền.

Công ty mẹ không được lợi dụng vị trí chủ sở hữu, chi phối để can thiệp trái phép vào hoạt động kinh doanh của công ty con. Trong trường hợp, công ty mẹ có hành vi can thiệp trái phép gây tổn hại cho hoạt động kinh doanh của công ty con, công ty mẹ có trách nhiệm phải bồi thường tổn hại cho công ty con. Luật Doanh nghiệp năm 2020 đã quy định về trách nhiệm bồi thường của công ty mẹ trong trường hợp công ty mẹ can thiệp vượt thẩm quyền hoặc buộc công ty con thực hiện hoạt động kinh doanh trái với thông lệ kinh doanh bình thường hoặc thực hiện hoạt động không sinh lợi gây tổn hại cho hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty con. Luật Doanh nghiệp năm 2020 đã trao quyền cho chủ nợ hoặc thành viên, cổ đông sở hữu ít nhất 1% vốn điều lệ của công ty có thể nhân danh chính minh hoặc nhân danh công ty con đòi công ty mẹ đền bù tổn hại.

Công ty mẹ có trách nhiệm quan trọng trong việc điều hoà lợi lợi ích kinh doanh giữa công ty mẹ với các công ty con, giữa các công ty con với nhau. Công ty mẹ phải xây dựng một hệ thống hạ tầng cơ sở kết nối phù hợp, nhằm giám sát, định hướng hoạt động kinh doanh liên tục và kịp thời.

Trong nội bộ nhóm công ty, các giao dịch mua bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ, chuyển giao công nghệ diễn ra phổ biến. Công ty mẹ thông qua người uỷ quyền phần vốn góp chỉ đạo, yêu cầu các công ty con ưu tiên thực hiện việc mua bán, sử dụng dịch vụ của nhau. Công ty mẹ cũng tạo điều kiện để công ty con thực hiện các gói thầu do công ty mẹ là nhà đầu tư.

Quy định pháp luật về quyền hạn và trách nhiệm của công ty con thế nào?

Công ty con được công ty mẹ cấp vốn và các lợi ích kinh doanh từ hợp đồng liên kết thực hiện cùng công ty mẹ, đồng thời có trách nhiệm thực hiện những nhiệm vụ kinh doanh do công ty mẹ giao.

Công ty con do công ty mẹ sở hữu 100% vốn điều lệ có trách nhiệm thực hiện trọn vẹn các hướng dẫn của công ty mẹ về chiến lược kinh doanh, quản lý tài chính, quản lý nợ. Công ty con này có nghĩa vụ thực hiện trọn vẹn những thỏa thuận trong điều lệ, nội quy, quy chế của nhóm công ty. Công ty con phải thực hiện các hợp đồng kinh tế do công ty mẹ giao, phối hợp tổ chức các hoạt động kinh doanh cùng với công ty mẹ và các công ty con khác trong tập đoàn.

Công ty con do công ty mẹ giữ cổ phần, vốn góp chi phối hoạt động độc lập hơn so với công ty con do công ty mẹ nắm giữ 100% vốn điều lệ. Công ty con chủ yếu hoạt động theo những quy định tại Luật Doanh nghiệp năm 2020, công ty con này có trách nhiệm thực hiện trọn vẹn các nghĩa vụ phát sinh từ thỏa thuận kinh doanh với công ty mẹ, không phải thực hiện các nghĩa vụ phát sinh từ việc thực hiện các mục tiêu chung của nhóm công ty.

Bài viết có liên quan:

  • Kiểm tra trích lục đất năm 2022 thế nào?
  • Hướng dẫn cách xem bản đồ địa chính online nhanh chóng năm 2022
  • Thủ tục xóa thế chấp sổ đỏ tại ngân hàng ở Việt Nam năm 2022

Kiến nghị

LVN Group tự hào là hệ thống công ty Luật cung cấp các dịch vụ pháp lý trên toàn quốc. Với vấn đề trên, công ty chúng tôi cung cấp dịch vụ tư vấn luật doanh nghiệp đảm bảo hiệu quả với chi phí hợp lý nhằm hỗ trợ tối đa mọi nhu cầu pháp lý của quý khách hàng, tránh các rủi ro phát sinh trong quá trình thực hiện.

Liên hệ ngay:

Vấn đề “Công ty con có tư cách pháp nhân không?” đã được LVN Group trả lời câu hỏi ở bên trên. Với hệ thống công ty LVN Group chuyên cung cấp dịch vụ pháp lý trên toàn quốc. Chúng tôi sẽ trả lời mọi câu hỏi của quý khách hàng liên quan tới dịch vụ soạn thảo mẫu thừa kế tài sản đất đai. Với đội ngũ LVN Group, chuyên viên, chuyên gia dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ giúp quý khách giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí và ít đi lại. Chi tiết vui lòng liên hệ tới hotline: 1900.0191

Giải đáp có liên quan:

Những trường hợp nào công ty mẹ phải có trách nhiệm với những tổn hại gây ra cho công ty con?

– Công ty mẹ can thiệp ngoài thẩm quyền của mình
– Công ty mẹ buộc công ty con phải thực hiện hoạt động kinh doanh trái với thông lệ kinh doanh bình thường
– Công ty mẹ thực hiện hoạt động không sinh lợi mà không đền bù hợp lý trong năm tài chính có liên quan.

Hạn chế của mô hình công ty mẹ – công ty con là gì?

Thứ nhất, mặc dù có địa vị pháp lý độc lập; nhưng công ty mẹ chi phối quá nhiều vào hoạt động của công ty con. Đặc biệt, những mô hình công ty mẹ sở hữu >50% hoặc 65% số cổ phần hoặc vốn điều lệ.
Thứ hai, các công ty con bị hạn chế một số quyền lợi so với các doanh nghiệp khác. Đó là không được đầu tư, mua cổ phần, góp vốn vào công ty mẹ, các công ty con khác.
Thứ ba, chế độ pháp lý và cách thức quản lý khá phức tạp. Công ty mẹ cần phải cử nhân sự quản lý, tham gia hoạt động ở tất cả công ty con.
Thứ tư, do tính độc lập, tự chủ trong hoạt động sản xuất kinh doanh nên các công ty con cạnh tranh lẫn nhau gây ảnh hưởng đến lợi ích chung của cả tập đoàn.

Quy định pháp luật về vốn điều lệ của công ty con thế nào?

Được quy định tại điều lệ và ghi nhận trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com