Quyết định - Mẫu văn bản
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - Hỏi đáp X - Quyết định

Đất đai thuộc sở hữu của toàn dân, được Nhà nước uỷ quyền chủ sở hữu, thống nhất quản lý và giao quyền sử dụng hiệu quả. Nhà nước phân quyền sử dụng đất hay tách thửa đất cho người đứng tên trong sổ đó. Vậy điều kiện quy định tách thửa đất tại khu vực tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu được ban hành thế nào theo chính sách luật định. Mời quý đọc giả theo dõi bài viết bên dưới của LVN Group để hiểu rõ về chính sách tách thửa đất tại địa bàn Bà Rịa Vũng Tàu cụ thể là điều kiện quy định tách thửa đất tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu. Cùng với đó là nội dung về trường hợp không được tách thửa tại tỉnh bà Rịa Vũng Tàu. Hy vọng bài thật sự hữu ích với quý đọc giả!

Văn bản hướng dẫn

  • Quyết định 15/2021/QĐ-UBND

Luật định tách thửa đất là gì?

Tách thửa là quy trình phân chia quyền sử dụng đất từ người đứng tên trong sổ đỏ cho một hoặc nhiều người khác.

Theo quy định hiện hành, việc tách thửa hay phân chia đất đai là quy trình phân quyền sở hữu đất từ một người đứng tên, chịu trách nhiệm sang cho một hoặc nhiều đối tượng khác nhau

Phạm vi điều chỉnh tại tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu

– Bãi bỏ nội dung tách thửa đất trong các khu công nghiệp; cụm công nghiệp đưa vào nội dung được tách thửa đối với tổ chức.

– Quyết định 15/2021/QĐ-UBND không áp dụng cho các trường hợp tách thửa để phân chia thừa kế theo di chúc. Nội dung này được tiếp thu theo ý kiến của đơn vị Tòa án nhằm giải quyết các trường hợp phân chia tài sản theo nhu cầu chính đáng của người dân.

Điều kiện quy định tách thửa đất tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu

Đối với hộ gia đình, cá nhân

+ Đối với thửa đất trong đô thị: thực hiện tách thửa theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 được duyệt, trường hợp không có quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 được duyệt thì áp dụng quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 và quy chế quản lý quy hoạch – kiến trúc đô thị hoặc quy chế quản lý kiến trúc được duyệt.

+ Đối với thửa đất ngoài đô thị: thực hiện tách thửa theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 được duyệt, trường hợp không có quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 được duyệt thì áp dụng quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 và quy chế quản lý kiến trúc (nếu có) được duyệt.

+ Thửa đất thuộc khu vực quy hoạch đất ở, đất thương mại dịch vụ và đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp sau khi tách thửa phải có ít nhất một cạnh tiếp giáp với đường giao thông do Nhà nước quản lý, kích thước của cạnh tiếp giáp phải đảm bảo kích thước tối thiểu như quy định tại khoản 1 Điều 4 của Quyết định này.

Đối với tổ chức

Quyết định 15 đã sửa đổi, bổ sung một số quy định cho phù hợp với tình hình thực tiễn và theo kiến nghị của các Sở ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố nhằm chặt chẽ hơn, đảm bảo được việc giám sát, quản lý hạ tầng kỹ thuật đối với các dự án đầu tư phải được nghiệm thu, đủ điều kiện đưa vào sử dụng theo hướng dẫn trước khi thực hiện thủ tục tách thửa: “Hạ tầng kỹ thuật phải được nghiệm thu, đủ điều kiện đưa vào sử dụng theo hướng dẫn trước khi thực hiện thủ tục tách thửa”.

Quy định diện tích đất tối thiểu sau khi tách thửa

Đối với đất ở

Đất ở có nhà: diện tích đất ở tối thiểu áp dụng tại khu vực đô thị (phường, thị trấn) và huyện Côn Đảo từ 36m2 trở lên và có cạnh tiếp giáp với đường giao thông không nhỏ hơn 4m và chiều sâu thửa đất không nhỏ hơn 4m tại đường phố có lộ giới nhỏ hơn 20m; từ 45m2 trở lên và có cạnh tiếp giáp với đường giao thông không nhỏ hơn 5m và chiều sâu thửa đất không nhỏ hơn 5m tại đường phố có lộ giới lớn hơn hoặc bằng 20m. Tại địa bàn các xã còn lại là 40m2.

Đất ở chưa xây dựng nhà ở: diện tích đất ở tối thiểu áp dụng tại khu vực đô thị và huyện Côn Đảo là 60m2 (áp dụng cùng một mức diện tích tối thiểu tách thửa trên địa bàn huyện Côn Đảo bằng với mức quy định tại khu vực các phường, thị trấn cho phù hợp với nhu cầu thực tiễn). Tại địa bàn các xã còn lại là 80m2 (Quyết định 18 quy định là 100m2).

Đối với đất thương mại dịch vụ và đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp: diện tích tối thiểu là 100m2.

Đối với đất nông nghiệp

+ Thuộc khu vực quy hoạch đất nông nghiệp diện tích tối thiểu của các thửa đất sau khi tách tại địa bàn các phường, thị trấn thuộc các huyện, thị xã, thành phố và huyện Côn Đảo là 500m2; tại địa bàn các xã còn lại là 1.000m2.

+ Thuộc khu vực quy hoạch đất ở, đất thương mại dịch vụ hoặc đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp, các thửa đất sau khi tách thửa phải đảm bảo diện tích tối thiểu như quy định tại điểm a khoản này (khoản 2 Điều 4) và phải có ít nhất một cạnh tiếp giáp với đường giao thông do Nhà nước quản lý.

Đối với những khu vực có đồ án quy hoạch riêng thì thực hiện tách thửa theo hướng dẫn quản lý đồ án đã được đơn vị có thẩm quyền phê duyệt.

Mặt khác, tại Quyết định 15 đã quy định Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố hướng dẫn việc hình thành đường giao thông trước khi thực hiện thủ tục tách thửa. Sở Xây dựng có trách nhiệm hướng dẫn thực hiện các vấn đề có liên quan hỗ trợ người dân, doanh nghiệp biết rõ quy trình, đơn vị giải quyết việc hình thành đường giao thông, đảm bảo minh bạch, công khai.

Điều kiện quy định tách thửa đất tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu

Trường hợp không được tách thửa đất tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu

Không đảm bảo theo hướng dẫn tại Điều 3 và Điều 4 Quyết định này.

Thửa đất đã có quyết định thu hồi đất, thông báo thu hồi đất của đơn vị cấp có thẩm quyền.

Thửa đất đang có tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai và đang được đơn vị có thẩm quyền thụ lý giải quyết; thửa đất có tài sản gắn liền với đất đang bị các đơn vị có thẩm quyền kê biên để thực hiện quyết định, bản án có hiệu lực của Tòa án.

Việc phân chia tài sản thừa kế (trừ trường hợp có quyết định hoặc bản án của Tòa án phân chia thừa kế theo di chúc), ly hôn, tranh chấp mà không bảo đảm điều kiện được tách thửa theo hướng dẫn tại Quyết định này.

Khu vực mà pháp luật có quy định phải bảo tồn.

Bài viết có liên quan

  • Thủ tục thêm đồng sở hữu vào sổ đỏ
  • Nguyên tắc tách thửa đất trồng cây lâu năm thế nào?
  • Xử lý thế nào khi sai tên hàng hóa trên hóa đơn điện tử theo Thông tư 78?

Liên hệ ngay

Vấn đề “Điều kiện quy định tách thửa đất tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu” đã được chúng tôi cung cấp qua thông tin bài viết trên. LVN Group luôn có sự hỗ trợ nhiệt tình từ các chuyên viên tư vấn hỗ trợ pháp lý, quý khách hàng có vướng mắc hoặc nhu cầu sử dụng dịch vụ pháp lý liên quan như là tư vấn hỗ trợ pháp lý về phí đo đạc tách thửa đất, vui lòng liên hệ đến hotline 1900.0191 Chúng tôi sẽ giải quyết các khúc mắc của khách hàng, làm các dịch vụ một cách nhanh chóng, dễ dàng, thuận tiện.

  • FB: www.facebook.com/lvngroup
  • Tiktok: https://www.tiktok.com/@lvngroup
  • Youtube: https://www.youtube.com/Lvngroupx

Giải đáp có liên quan

Tách thửa đất mất bao nhiêu tiền?

Nếu chỉ tách thửa thì người dân chỉ phải trả phí đo đạc và lệ phí cấp sổ đỏ (nếu có). Còn việc tách thửa có gắn với việc chuyển nhượng, tặng cho một phần diện tích đất hoặc chia đất giữa các thành viên hộ gia đình có chung quyền sử dụng đất thì phải nộp thêm lệ phí trước bạ, phí thẩm định hồ sơ, thuế thu nhập cá nhân (nếu có).
 (1) Phí đo đạc thửa đất
Phí đo đạc là khoản tiền mà người dân phải trả cho tổ chức dịch vụ đo đạc (không phải nộp cho Nhà nước) nên khoản tiền này tùy theo đơn vị cung cấp dịch vụ đo đạc quyết định.
(2) Lệ phí cấp sổ đỏ
Theo điểm đ khoản 2 Điều 5 Thông tư 85/2019/TT-BTC, ở mỗi tỉnh, thành phố sẽ có mức lệ phí cấp sổ đỏ khác nhau.
(3) Lệ phí trước bạ
Tổ chức, cá nhân có đất khi quyền sử dụng đất với đơn vị nhà nước có thẩm quyền thì phải nộp lệ phí trước bạ.
Lệ phí trước bạ = Giá tính lệ phí trước bạ x Mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%)
(4) Phí thẩm định hồ sơ cấp sổ đỏ
Theo điểm đ khoản 2 Điều 5 Thông tư 85/2019/TT-BTC, ở mỗi tỉnh, thành phố sẽ có mức lệ phí cấp sổ đỏ khác nhau.
 (5) Thuế thu nhập cá nhân
Số thuế thu nhập cá nhân phải nộp từ chuyển nhượng quyền sử dụng đât = Thu nhập tính thuế x Thuế suất

Có được phép tự ý tách thửa để chuyển nhượng không?

Khoản 3 Điều 188 Luật Đất đai 2013 quy định: Việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải đăng ký tại đơn vị đăng ký đất đai và có hiệu lực kể từ thời gian đăng ký vào sổ địa chính.
Theo điểm a khoản 4, 6 Điều 95 Luật Đất đai năm 2013, để việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất hợp pháp và được pháp luật bảo vệ thì các bên phải đăng ký biến động trong thời gian 30 ngày kể từ ngày hợp đồng chuyển nhượng có hiệu lực.
Để có đủ thành phần hồ sơ đăng ký biến động khi chuyển nhượng một phần thửa đất thì phải tách thửa. Theo đó, khoản 1 Điều 79 Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định:
Trường hợp thực hiện quyền của người sử dụng đất đối với một phần thửa đất thì người sử dụng đất đề nghị Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện đo đạc tách thửa đối với phần diện tích cần thực hiện quyền của người sử dụng đất trước khi nộp hồ sơ thực hiện quyền của người sử dụng đất.
Mặt khác, khoản 2 Điều 29 Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định: “Không được công chứng, chứng thực…và không được làm thủ tục thực hiện các quyền của người sử dụng đất đối với trường hợp tự chia tách thửa đất đã đăng ký, đã được cấp Giấy chứng nhận thành hai hoặc nhiều thửa đất mà trong đó có ít nhất một thửa đất có diện tích nhỏ hơn diện tích tối thiểu theo hướng dẫn của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh”.
Vì vậy, trường hợp người sử dụng đất tự ý tách thửa đất để chuyển nhượng sẽ không đủ điều kiện đăng ký biến động (không đủ điều kiện sang tên – dù thực tiễn đã diễn ra việc chuyển nhượng nhưng pháp luật không công nhận việc chuyển nhượng đó).

Tách thửa có cần ký giáp ranh không?

Đối với việc đo đạc địa chính để chia tách thửa đất, khoản 1 Điều 11 Thông tư 25/2014/TT-BTNMT quy định, trước khi đo vẽ chi tiết, cán bộ đo đạc phải phối hợp với người dẫn đạc (người dẫn đạc có thể là công chức địa chính cấp xã hoặc cán bộ thôn để hỗ trợ, hướng dẫn việc xác định hiện trạng, ranh giới sử dụng đất cho cán bộ đo đạc) cùng với người sử dụng đất tiến hành xác định ranh giới, mốc giới thửa đất trên thực địa, đánh dấu các đỉnh thửa đất bằng đinh sắt, vạch sơn, cọc bê tông, cọc gỗ và lập bản mô tả ranh giới, mốc giới thửa đất để làm căn cứ thực hiện đo đạc ranh giới.
Để xác định ranh giới, mốc giới thửa đất trên thực địa, việc các bên ký giáp ranh là cần thiết. Tuy nhiên, theo khoản 2 Điều 11 Thông tư 25/2014/TT-BTNMT được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 2 Điều 8 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT, nếu người sử dụng đất liền kề vắng mặt trong suốt quá trình đo đạc thì bản mô tả ranh giới, mốc giới thửa đất được cán bộ đo đạc, các bên liên quan còn lại và người dẫn đạc xác định theo thực địa và theo hồ sơ thửa đất liên quan (nếu có).
Sau quá trình đo đạc, đơn vị đo đạc chuyển bản mô tả ranh giới, mốc giới thửa đất đã lập cho Ủy ban nhân dân cấp xã để xác nhận vắng mặt và thông báo trên loa truyền thanh của cấp xã, niêm yết công khai tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã để người sử dụng đất liền kề đến ký xác nhận.
Sau 15 ngày kể từ ngày thông báo mà người sử dụng đất liền kề không có mặt và không có khiếu nại, tranh chấp liên quan đến ranh giới, mốc giới thửa đất thì ranh giới thửa đất được xác định theo bản mô tả đã lập.
Nếu sau 10 ngày kể từ ngày nhận được bản mô tả ranh giới, mốc giới thửa đất mà người sử dụng đất liền kề không ký xác nhận, đồng thời không có văn bản thể hiện việc có tranh chấp, khiếu nại, tố cáo có liên quan đến ranh giới thửa đất thì ranh giới thửa đất được xác định theo bản mô tả đã được các bên liên quan còn lại lập.
Vì vậy, việc xác định ranh giới thửa đất không phụ thuộc hoàn toàn vào người sử dụng đất liền kề. Hay nói cách khác, tách thửa đất vẫn cần ký giáp ranh nhưng nếu các bên không chịu ký giáp ranh, việc tách thửa đất vẫn có thể diễn ra bình thường.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - Hỏi đáp X - Quyết định

Để hỗ trợ sinh viên, chia sẻ gánh nặng phần nào về học phí và sinh hoạt trong quá trình học tập. Thủ tướng chính phủ đã ban hành chính sách hỗ trợ vay vốn đối với sinh viên. Theo đó, sinh viên có nghĩa vụ thực thi theo các quy trình tiến hành đảm bảo cho quá trình kiểm tra, xét duyệt đúng đối tượng được hỗ trợ theo chính sách vay vốn sinh viên.
Hãy cùng LVN Group, theo dõi bài viết dưới đây để hiểu rõ pháp luật quy định thế nào đối với chính sách này cũng như năm 2023, hồ sơ vay vốn sinh viên thực hiện thế nào? Mời các bạn đón đọc ngay nhé!

Văn bản hướng dẫn

  • Quyết định 157/2007/QĐ-TTg
  • Quyết định 05/2022/QĐ-TTg

Đối tượng được hỗ trợ vay vốn sinh viên

Theo Điều 2 Quyết định 157/2007/QĐ-TTg và khoản 1 Điều 1 Quyết định 05/2022/QĐ-TTg, sinh viên có hoàn cảnh khó khăn theo học tại các cơ sở giáo dục đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp hoặc các cơ sở đào tạo nghề được thành lập và hoạt động theo hướng dẫn của pháp luật Việt Nam là đối tượng được hỗ trợ vay vốn sinh viên. Căn cứ như sau:

– Sinh viên mồ côi cả cha lẫn mẹ hoặc chỉ mồ côi cha hoặc mẹ nhưng người còn lại không có khả năng lao động.

– Sinh viên là thành viên của hộ gia đình thuộc một trong các đối tượng:

+ Hộ nghèo theo chuẩn quy định của pháp luật.

+ Hộ cận nghèo theo chuẩn quy định của pháp luật.

+ Hộ có mức sống trung bình theo chuẩn quy định của pháp luật.

– Sinh viên mà gia đình gặp khó khăn về tài chính do tai nạn, bệnh tật, thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh trong thời gian theo học có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú.

Điều kiện để được hỗ trợ vay vốn sinh viên

Sinh viên phải đáp ứng các điều kiện theo hướng dẫn tại Điều 4 Quyết định 157/2007/QĐ-TTg để được hỗ trợ vay vốn sinh viên, cụ thể như sau:

– Sinh viên đang sinh sống trong hộ gia đình cư trú hợp pháp tại địa phương nơi cho vay có đủ các tiêu chuẩn quy định tại mục 1.

– Đối với sinh viên năm thứ nhất phải có giấy báo trúng tuyển hoặc giấy xác nhận được vào học của nhà trường.

– Đối với sinh viên từ năm thứ hai trở đi phải có xác nhận của nhà trường về việc đang theo học tại trường và không bị xử phạt hành chính trở lên về các hành vi: cờ bạc, nghiện hút, trộm cắp, buôn lậu.

Năm 2023, hồ sơ vay vốn sinh viên thực hiện thế nào?

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ vay vốn bao gồm:

– Giấy đề nghị vay vốn sinh viên;

– Giấy trúng tuyển đại học đối với sinh viên năm nhất.

– Giấy xác nhận của nhà trường đối với sinh viên năm thứ hai trở lên.

Bước 2: Sinh viên vay vốn ngân hàng điền trọn vẹn thông tin cá nhân vào giấy đề nghị vay vốn theo mẫu.

Bước 3: Ngân hàng tiến hành thẩm định hồ sơ và kiểm tra thông tin được cung cấp. Đây là cơ sở quan trọng để đơn vị phê duyệt khoản vay cho người có yêu cầu.

Bước 4: Ngân hàng tập hợp các loại chứng từ trong hồ sơ sinh viên vay vốn ngân hàng để trình lên UBND.

Tại đây, UBND sẽ kiểm tra và xác nhận lại nhu cầu vay vốn của người làm đơn

Bước 5: Ngân hàng tiếp nhận hồ sơ mang giấy xác nhận của UBND trình cho Ngân hàng chính sách xã hội để xem xét việc cấp vốn.

Năm 2023, hồ sơ vay vốn sinh viên thực hiện thế nào?

Phương thức hỗ trợ vay vốn sinh viên

Căn cứ tại Điều 3 Quyết định 157/2007/QĐ-TTg, việc cho vay đối với sinh viên được thực hiện theo phương thức cho vay thông qua hộ gia đình. Khi đó, uỷ quyền hộ gia đình là người trực tiếp vay vốn và có trách nhiệm trả nợ Ngân hàng Chính sách xã hội.

Trường hợp sinh viên mồ côi cả cha lẫn mẹ hoặc chỉ mồ côi cha hoặc mẹ nhưng người còn lại không có khả năng lao động, được trực tiếp vay vốn tại Ngân hàng Chính sách xã hội nơi nhà trường đóng trụ sở.

Thời hạn hỗ trợ vay vốn sinh viên

Các thời hạn hỗ trợ vay vốn sinh viên bao gồm:

– Thời hạn cho vay là khoảng thời gian được tính từ ngày người vay nhận món vay đầu tiên cho đến ngày trả hết nợ gốc và lãi được thoả thuận trong Khế ước nhận nợ.

Thời hạn cho vay bao gồm thời hạn phát tiền vay và thời hạn trả nợ.

+ Thời hạn phát tiền vay là khoảng thời gian tính từ ngày người vay nhận món vay đầu tiên cho đến ngày học sinh, sinh viên (sau đây viết tắt là HSSV) kết thúc khoá học, kể cả thời gian HSSV được nhà trường cho phép nghỉ học có thời hạn và được bảo lưu kết quả học tập (nếu có).

Trong thời hạn phát tiền vay, người vay chưa phải trả nợ gốc và lãi tiền vay; lãi tiền vay được tính kể từ ngày người vay nhận món vay đầu tiên đến ngày trả hết nợ gốc.

+ Thời hạn trả nợ là khoảng thời gian được tính từ ngày người vay trả món nợ đầu tiên đến ngày trả hết nợ gốc và lãi. Người vay và ngân hàng thỏa thuận thời hạn trả nợ cụ thể nhưng không vượt quá thời hạn trả nợ tối đa được quy định cụ thể như sau:

(i) Đối với các chương trình đào tạo có thời gian đào tạo đến một năm, thời gian trả nợ tối đa bằng 2 lần thời hạn phát tiền vay.

(ii) Đối với các chương trình đào tạo trên một năm, thời gian trả nợ tối đa bằng thời hạn phát tiền vay.

– Trường hợp một hộ gia đình vay vốn cho nhiều HSSV cùng một lúc, nhưng thời hạn ra trường của từng HSSV khác nhau, thì thời hạn cho vay được xác định theo HSSV có thời gian còn phải theo học tại trường dài nhất.

Mức tiền và lãi suất hỗ trợ vay vốn sinh viên

Mức tiền hỗ trợ vay vốn sinh viên

Theo khoản 2 Điều 1 Quyết định 05/2022/QĐ-TTg, mức tiền hỗ trợ vay vốn sinh viên tối đa là 4.000.000 đồng/tháng/sinh viên 

Khi đó, ngân hàng Chính sách xã hội quy định mức cho vay cụ thể đối với  sinh viên căn cứ vào mức thu học phí của từng trường và sinh hoạt phí theo vùng nhưng không vượt quá mức tiền hỗ trợ vay vốn sinh viên trên.

Trong chính sách học phí của Nhà nước có thay đổi và giá cả sinh hoạt có biến động, Ngân hàng Chính sách xã hội thống nhất với Bộ trưởng Bộ Tài chính trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định điều chỉnh mức hỗ trợ vay vốn sinh viên.

(Theo khoản 2, 3 Điều 5 Quyết định 157/2007/QĐ-TTg)

Lãi suất hỗ trợ vay vốn sinh viên

Mức lãi suất hỗ trợ vay vốn sinh viên được quy định tại Điều 7 Quyết định 157/2007/QĐ-TTg và khoản 2 Điều 1 Quyết định 853/2011/QĐ-TTg như sau:

– Lãi suất cho vay ưu đãi đối với sinh viên là 0,65%/tháng

– Lãi suất nợ quá hạn được tính bằng 130% lãi suất khi cho vay

Mời các bạn xem thêmbài viết

  • Mẫu giấy đề nghị vay vốn của người lao động mới năm 2023
  • Thủ tục ủy quyền vay vốn ngân hàng mua chung cư năm 2023
  • Hồ sơ vay vốn ngân hàng gồm những gì?

Liên hệ ngay

Vấn đề “Năm 2023, hồ sơ vay vốn sinh viên thực hiện thế nào?” đã được chúng tôi cung cấp qua thông tin bài viết trên. LVN Group luôn có sự hỗ trợ nhiệt tình từ các chuyên viên tư vấn hỗ trợ pháp lý, quý khách hàng có vướng mắc hoặc nhu cầu sử dụng dịch vụ pháp lý liên quan như làĐăng ký bảo hộ thương hiệu Bắc Giang, vui lòng liên hệ đến hotline 1900.0191 Chúng tôi sẽ giải quyết các khúc mắc của khách hàng, làm các dịch vụ một cách nhanh chóng, dễ dàng, thuận tiện.

  • FB: www.facebook.com/lvngroup
  • Tiktok: https://www.tiktok.com/@lvngroup
  • Youtube: https://www.youtube.com/Lvngroupx

Giải đáp có liên quan

Thời hạn trả nợ vốn vay sinh viên là bao lâu?

Sinh viên phải trả nợ gốc và lãi tiền vay lần đầu tiên ngay sau khi có việc làm, có thu nhập nhưng không quá 12 tháng, kể từ ngày sinh viên kết thúc khóa học.
– Đối với chương trình học không quá 01 năm: Thời hạn trả nợ tối đa bằng 02 lần thời hạn phát tiền vay (thời hạn phát tiền vay tính từ ngày nhận tiền vay đến ngày kết thúc khóa học)
– Đối với chương trình học khác: Thời hạn trả nợ tối đa bằng thời hạn phát tiền vay.

Có các phương thức vay vốn nào hỗ trợ sinh viên?

Căn cứ theo hướng dẫn  Điều 3 Quyết định số 157/2007/QĐ-TTg của Thủ Tưởng Chính phủ thì sinh viên khi đủ điều kiện được vay vốn hỗ trợ sinh viên thì được thực hiện vay vốn theo một trong hai cách thức sau:
– Vay vốn hỗ trợ sinh viên theo phương thức cho sinh viên vay thông qua hộ gia đình. Theo phương thức này thì uỷ quyền hộ gia đình mà sinh viên là thành viên sẽ trực tiếp vay vốn và có trách nhiệm trả nợ cho Ngân hàng chính sách xã hội cho vay vốn.
–  Vay vốn hỗ trợ sinh viên theo phương thức cho sinh viên vay trực tiếp tại Ngân hàng Chính sách xã hội nơi trường đại học, cao đẳng, trung cấp đó đóng trụ sở: được thực hiện trong trường hợp sinh viên đó mồ côi cả cha lẫn mẹ hoặc chỉ mồ côi cha hoặc mẹ nhưng người còn sống không có khả năng lao động.
Sau khi nhận được thông tin của sinh viên vay vốn hỗ trợ thì Ngân hàng Chính sách xã hội có trách nhiệm thực hiện việc cho vay vốn đối với sinh viên.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - Hỏi đáp X - Quyết định

Thủ tướng Chính phủ đã ban hành quyết định số 15/2019/QĐ-TTg vào ngày 28 tháng 3 năm 2019 quy định về việc thực hiện thủ tục biên phòng điện tử tại các cửa khẩu do Bộ Quốc phòng quản lý. Có thể thấy rằng Bộ đội biên phòng là một trong những lực lượng nòng cốt, quan trọng trong Quân đội nhân dân Việt Nam Không quản khó khăn, khắc nghiệt của môi trường, nắng cháy khô hạn về mùa hè  và mưa gió giá rét về mùa đông, , những chiến sĩ quân hàm xanh vẫn vững vàng bảo vệ Tổ Quốc. Bạn đọc hãy cùng LVN Group tìm hiểu về Quyết định 15/2019/QĐ-TTG thực hiện thủ tục biên phòng điện tử quy định như nội dung gì tại bài viết sau đây, mời bạn đọc cân nhắc:

Thuộc tính văn bản

Số hiệu: 15/2019/QĐ-TTg Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
Ngày ban hành: 28/03/2019 Ngày hiệu lực: 01/06/2019
Ngày công báo: 05/04/2019 Số công báo: Từ số 375 đến số 376
Tình trạng: Còn hiệu lực

Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng của văn bản

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Quyết định này quy định thực hiện thủ tục biên phòng điện tử đối với người, người điều khiển, người đi trên phương tiện, phương tiện xuất cảnh, nhập cảnh tại cửa khẩu quốc tế, cửa khẩu chính trên biên giới đất liền; tàu biển Việt Nam hoạt động tuyến nội địa đến và rời cửa khẩu cảng; cấp thị thực tại các cửa khẩu quốc tế biên giới đạt liền và cửa khẩu cảng do Bộ Quốc phòng quản lý (sau đây viết gọn là thực hiện thủ tục biên phòng điện tử trong cấp thị thực tại cửa khẩu).

2. Thủ tục biên phòng điện tử tại các cảng biển do Bộ Quốc phòng quản lý đối với tàu, thuyền Việt Nam nhập cảnh, xuất cảnh; tàu, thuyền, thuyền viên nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, chuyển cảng thực hiện theo hướng dẫn tại Quyết định số 10/2016/QĐ-TTg ngày 03 tháng 3 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng biển.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Đồn Biên phòng cửa khẩu quốc tế, đồn Biên phòng cửa khẩu và trạm kiểm soát Biên phòng cửa khẩu quốc tế, cửa khẩu chính thuộc Đồn Biên phòng cửa khẩu quốc tế, đồn Biên phòng cửa khẩu trên biên giới đất liền (sau đây viết gọn là Biên phòng cửa khẩu biên giới đất liền); Ban Chỉ huy Biên phòng cửa khẩu cảng, đồn Biên phòng cửa khẩu cảng và trạm Biên phòng cửa khẩu cảng thuộc đồn Biên phòng (sau đây viết gọn là Biên phòng cửa khẩu cảng).

2. Công dân Việt Nam xuất cảnh, nhập cảnh (cá nhân hoặc theo đoàn) tại các cửa khẩu quốc tế, cửa khẩu chính trên biên giới đất liền; người nước ngoài (cá nhân hoặc theo đoàn) nhập cảnh, xuất cảnh Việt Nam tham quan, du lịch theo chương trình do doanh nghiệp lữ hành quốc tế tại Việt Nam tổ chức (sau đây viết gọn là Đoàn khách du lịch); người nước ngoài được cấp thị thực tại các cửa khẩu quốc tế trên biên giới đất liền và cửa khẩu cảng do Bộ Quốc phòng quản lý (sau đây viết gọn là người nhận thị thực tại cửa khẩu).

3. Công dân Việt Nam, người nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh tại các cửa khẩu quốc tế, cửa khẩu chính trên biên giới đất liền theo đoàn do bộ, đơn vị ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố hoặc tương đương cử đi nước ngoài hoặc mời vào Việt Nam (sau đây viết gọn là Đoàn khách công vụ).

4. Người điều khiển, người đi trên phương tiện, phương tiện xuất cảnh, nhập cảnh, gồm:

a) Người điều khiển, người đi trên phương tiện, phương tiện cơ giới nước ngoài nhập, xuất cảnh tham gia giao thông tại Việt Nam theo hướng dẫn của Nghị định số 152/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định về quản lý phương tiện cơ giới do người nước ngoài đưa vào Việt Nam du lịch và Nghị định số 57/2015/NĐ-CP ngày 16 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 152/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định về quản lý phương tiện cơ giới do người nước ngoài đưa vào Việt Nam du lịch;

b) Người điều khiển, người đi trên phương tiện, phương tiện xuất cảnh, nhập cảnh hoạt động theo hướng dẫn của các Hiệp định về vận tải đường bộ Việt Nam đã ký kết với các nước có chung biên giới và các điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

5. Tàu biển Việt Nam hoạt động tuyến nội địa đến, rời cửa khẩu cảng.

6. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến thực hiện thủ tục biên phòng điện tử tại các cửa khẩu do Bộ Quốc phòng quản lý.

Thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cửa khẩu biên giới đất liền qua Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử

1. Thủ tục biên phòng điện tử cửa khẩu biên giới đất liền đối với Đoàn khách du lịch, Đoàn khách công vụ xuất cảnh, nhập cảnh

a) Chậm nhất 06 giờ trước khi Đoàn khách du lịch, Đoàn khách công vụ dự kiến đến cửa khẩu quốc tế, cửa khẩu chính, người làm thủ tục phải khai báo Bản khai đối với Đoàn khách du lịch, Đoàn khách công vụ theo Mẫu số 07 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này và gửi cho Biên phòng cửa khẩu biên giới đất liền qua Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử.

Thời gian bắt đầu thực hiện thủ tục biên phòng điện tử được xác định từ thời gian Biên phòng cửa khẩu biên giới đất liền tiếp nhận Bản khai Đoàn khách du lịch, Đoàn khách công vụ qua Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử.

b) Chậm nhất 03 giờ kể từ khi tiếp nhận Bản khai Đoàn khách du lịch, Đoàn khách công vụ, Biên phòng cửa khẩu biên giới đất liền phải gửi Xác nhận hoàn thành khai báo thủ tục biên phòng điện tử đối với Đoàn khách du lịch, Đoàn khách công vụ theo Mẫu số 08 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này cho người làm thủ tục qua Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử;

Thời điểm xác định hoàn thành khai báo thủ tục biên phòng điện tử là thời gian người làm thủ tục nhận được Xác nhận hoàn thành khai báo thủ tục biên phòng điện tử đối với Đoàn khách du lịch, Đoàn khách công vụ qua Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử.

c) Khi Đoàn khách du lịch, Đoàn khách công vụ đến cửa khẩu quốc tế, cửa khẩu chính để xuất cảnh, nhập cảnh, người làm thủ tục xuất trình hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế của khách cho Biên phòng cửa khẩu biên giới đất liền để thực hiện kiểm tra, kiểm soát, kiểm chứng xuất cảnh, nhập cảnh Việt Nam vào hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế của khách theo hướng dẫn.

2. Thủ tục biên phòng điện tử cửa khẩu biên giới đất liền đối với người điều khiển, người đi trên phương tiện, phương tiện xuất cảnh, nhập cảnh

a) Chậm nhất 06 giờ trước khi phương tiện xuất cảnh, nhập cảnh dự kiến đến cửa khẩu quốc tế, cửa khẩu chính, người làm thủ tục phải khai báo Bản khai đối với người điều khiển, người đi trên phương tiện, phương tiện xuất cảnh, nhập cảnh thực hiện theo Mẫu số 09 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này và gửi cho Biên phòng cửa khẩu biên giới đất liền qua Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử;

Thời gian bắt đầu thực hiện thủ tục biên phòng điện tử được xác định từ thời gian Biên phòng cửa khẩu biên giới đất liền tiếp nhận Bản khai đối với người điều khiển, người đi trên phương tiện, phương tiện xuất cảnh, nhập cảnh qua Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử.

b) Chậm nhất 03 giờ kể từ khi tiếp nhận Bản khai đối với người điều khiển, người đi trên phương tiện, phương tiện xuất cảnh, nhập cảnh, Biên phòng cửa khẩu biên giới đất liền phải gửi Xác nhận hoàn thành khai báo thủ tục biên phòng điện tử đối với người điều khiển, người đi trên phương tiện, phương tiện xuất cảnh, nhập cảnh theo Mẫu số 10 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này cho người làm thủ tục qua Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử;

Thời điểm xác định hoàn thành khai báo thủ tục biên phòng điện tử là thời gian người làm thủ tục nhận được Xác nhận hoàn thành khai báo thủ tục biên phòng điện tử đối với người điều khiển, người đi trên phương tiện, phương tiện xuất cảnh, nhập cảnh qua Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử.

c) Khi người điều khiển, người đi trên phương tiện, phương tiện đến cửa khẩu quốc tế, cửa khẩu chính để nhập cảnh, xuất cảnh, người làm thủ tục xuất trình hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế của người điều khiển, người đi trên phương tiện và các giấy tờ của phương tiện theo hướng dẫn tại Điều 9 Nghị định số 112/2014/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định về quản lý cửa khẩu biên giới đất liền cho Biên phòng cửa khẩu biên giới đất liền để thực hiện kiểm tra, kiểm soát và kiểm chứng xuất cảnh, nhập cảnh Việt Nam vào hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế của người điều khiển, người đi trên phương tiện theo hướng dẫn.

3. Thủ tục biên phòng điện tử cửa khẩu biên giới đất liền đối với công dân Việt Nam xuất, nhập cảnh

a) Chậm nhất 03 giờ trước khi công dân Việt Nam xuất, nhập cảnh dự kiến đến cửa khẩu quốc tế, cửa khẩu chính, người làm thủ tục phải khai báo Bản khai đối với công dân Việt Nam xuất, nhập cảnh theo Mẫu số 11 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này và gửi cho Biên phòng cửa khẩu biên giới đất liền qua Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử;

Thời gian bắt đầu thực hiện thủ tục biên phòng điện tử được xác định từ thời gian Biên phòng cửa khẩu biên giới đất liền tiếp nhận Bản khai đối với công dân Việt Nam xuất, nhập cảnh qua Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử.

b) Chậm nhất 01 giờ kể từ khi tiếp nhận Bản khai đối với công dân Việt Nam xuất, nhập cảnh, Biên phòng cửa khẩu biên giới đất liền phải gửi Xác nhận hoàn thành khai báo thủ tục biên phòng điện tử đối với công dân Việt Nam xuất, nhập cảnh thực hiện theo Mẫu số 12 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này cho người làm thủ tục qua Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử;

Thời điểm xác định hoàn thành khai báo thủ tục biên phòng điện tử là thời gian người làm thủ tục nhận được Xác nhận hoàn thành khai báo thủ tục biên phòng điện tử đối với công dân Việt Nam xuất, nhập cảnh qua Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử.

c) Khi công dân Việt Nam xuất, nhập cảnh đến cửa khẩu quốc tế, cửa khẩu chính để xuất cảnh, nhập cảnh phải xuất trình hộ chiếu hoặc giấy thông hành xuất nhập cảnh, giấy thông hành xuất nhập cảnh vùng biên giới hợp lệ cho Biên phòng cửa khẩu biên giới đất liền để thực hiện kiểm tra, kiểm soát, kiểm chứng xuất cảnh, nhập cảnh Việt Nam theo hướng dẫn.

4. Trường hợp Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử có sự cố, Biên phòng cửa khẩu biên giới đất liền phải thông báo cho người làm thủ tục bằng văn bản, điện thoại, thư điện tử hoặc thông báo trên Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử, Cổng thông tin điện tử của Bộ Quốc phòng để người làm thủ tục thực hiện thủ tục biên phòng theo cách thức thủ công.

Sử dụng chữ ký số trong thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cửa khẩu biên giới đất liền thế nào?

Sử dụng chữ ký số trong thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cửa khẩu biên giới đất liền

1. Các đơn vị, đơn vị, cá nhân trong Bộ đội Biên phòng sử dụng chữ ký số thực hiện theo hướng dẫn của pháp luật về cung cấp, quản lý, sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng phục vụ các đơn vị Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị – xã hội.

2. Người làm thủ tục là người uỷ quyền cho các đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp phải sử dụng chữ ký số theo hướng dẫn của pháp luật về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số khi thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cửa khẩu biên giới đất liền.

Người làm thủ tục là cá nhân công dân Việt Nam xuất cảnh, nhập cảnh không bắt buộc sử dụng chữ ký số khi thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cửa khẩu biên giới đất liền.

3. Chữ ký số phải được cấp bởi các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số hợp pháp và được đăng ký với Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử tại địa chỉ http://thutucbienphong.gov.vn hoặc đăng ký trên Cổng thông tin một cửa quốc gia.

4. Sau khi đăng ký chữ ký số, người làm thủ tục thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cửa khẩu biên giới đất liền trên Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử tại địa chỉ http://thutucbienphong.gov.vn.

Quyết định 15/2019/QĐ-TTG thực hiện thủ tục biên phòng điện tử hiện hành

Liên hệ ngay:

Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề “Quyết định 15/2019/QĐ-TTG thực hiện thủ tục biên phòng điện tử hiện hành“. Hy vọng bài viết có ích cho bạn đọc, LVN Group với đội ngũ LVN Group, chuyên gia và chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ cung cấp dịch vụ pháp lý như Thành lập công ty Tp Hồ Chí Minh. Chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe mọi câu hỏi của quý khách hàng. Thông tin chi tiết quý khách hàng vui lòng liên hệ qua số hotline: 1900.0191

Bài viết có liên quan:

  • Điều kiện công nhận quyền sử dụng đất quy định chi tiết
  • Ý nghĩa, vai trò của giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
  • Thủ tục hưởng thừa kế đất đai năm 2023

Giải đáp có liên quan:

Nguyên tắc thực hiện thủ tục biên phòng điện tử là gì?

1. Đảm bảo sự bình đẳng, công khai, minh bạch, nhanh chóng, an toàn, thuận tiện; tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam về giao dịch điện tử, xuất nhập cảnh và phù hợp với các điều ước quốc tế có liên quan mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
2. Người làm thủ tục có thể lựa chọn cách thức thực hiện thủ tục biên phòng điện tử hoặc thực hiện thủ tục biên phòng theo cách thức thủ công.

Thời gian thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cửa khẩu biên giới đất liền là khi nào?

Thủ tục biên phòng điện tử cửa khẩu biên giới đất liền được thực hiện 24/24 giờ hàng ngày, kể cả ngày nghỉ, ngày lễ.

Địa điểm thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cửa khẩu biên giới đất liền thế nào?

Địa điểm:
– Người làm thủ tục khai báo hồ sơ biên phòng điện tử và nhận xác nhận hoàn thành khai báo thủ tục biên phòng điện tử cửa khẩu biên giới đất liền bằng tài khoản đã được cấp tại bất kỳ nơi nào có thể truy cập Internet;
– Biên phòng cửa khẩu biên giới đất liền thực hiện thủ tục biên phòng điện tử tại Nhà kiểm soát liên hợp cửa khẩu quốc tế, cửa khẩu chính.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - Hỏi đáp X - Quyết định

Quyết định 20/2021/QĐ-TTg được Thủ tướng Chính phủ ban hành vào ngày 03/06/2021, có hiệu lực từ 20/07/2021.

THUỘC TÍNH VĂN BẢN

Số hiệu: 20/2021/QĐ-TTg Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ Người ký: Lê Văn Thành
Ngày ban hành: 03/06/2021 Ngày hiệu lực: 20/07/2021
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Chưa có hiệu lực

TÓM TẮT VĂN BẢN

Thủ tướng ban hành Quyết định 20/2021/QĐ-TTg ngày 03/6/2021 quy định về danh mục và quản lý, sử dụng vật tư, phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai.

Theo đó, danh mục trang thiết bị giám sát, phân tích tình huống thiên tai được quy định như sau:

  • Thiết bị di động theo dõi diễn biến, phân tích thiên tai.
  • Thiết bị cảnh báo động đất, sóng thần.
  • Thiết bị cảnh báo sớm lũ quét, sạt lở đất.
  • Thiết bị đo địa hình khu vực bị thiên tai tự động tạo mô hình 3D.
  • Thiết bị đo độ sâu khu vực xảy ra lũ, ngập lụt.
  • Thiết bị xác định khoảng cách.
  • Thiết bị thí nghiêm, mô phỏng các tình huống thiên tai.
  • Trạm đo mưa, mực nước, lưu lượng, gió, nhiệt độ (cố định và di động).
  • Trạm cảnh báo dông, lốc, sét.
  • Máy đo gió, đo độ mặn, đo nhiệt độ cầm tay.

XEM TRƯỚC VÀ TẢI XUỐNG

CÂU HỎI THƯỜNG GẶP

Quyết định 20/2021/QĐ-TTg điều chỉnh về vấn đề gì?

Quyết định này quy định về Danh mục và việc quản lý, sử dụng vật tư, phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai của Nhà nước. Vật tư, phương tiện, trang thiết bị phục vụ phòng, chống thiên tai không quy định tại Quyết định này được quản lý, sử dụng theo hướng dẫn của pháp luật hiện hành.

Quyết định 20/2021/QĐ-TTg áp dụng với những đối tượng nào?

Quyết định 20/2021/QĐ-TTg được Thủ tướng Chính phủ ban hành vào ngày 03/06/2021, có hiệu lực từ 20/07/2021. Quyết định này áp dụng đối với đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý, sử dụng vật tư, phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai của Nhà nước.

THÔNG TIN LIÊN HỆ VỚI LUẬT SƯ X

LVN Group là đơn vị Luật uy tín; chuyên nghiệp, được nhiều cá nhân và tổ chức đặt trọn niềm tin. Được hỗ trợ và đồng hành để giải quyết những khó khăn về mặt pháp lý của quý khách là mong muốn của LVN Group. Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ của LVN Group hãy liên hệ 1900.0191

Bài viết có liên quan: Nghị định 117/2020/NĐ-CP xử phạt vi phạm hành chính lĩnh vực y tế

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - Hỏi đáp X - Quyết định

Sa thải là một trong những cách thức xử lý kỷ luật người lao động; được quy định trong bộ luật lao động. Đây là cách thức kỷ luật lao động nặng nhất được áp dụng; với người lao động khi người lao động vi phạm các quy định được quy định của luật lao động. Việc sa thải người lao động phải được thực hiện; theo đúng trình tự thủ tục luật định và ra quyết định bằng văn bản. Dưới đây là Mẫu quyết định xử lý kỷ luật người lao động; theo cách thức sa thải được LVN Group tổng hợp để bạn có thể cân nhắc và tải về.

Văn bản hướng dẫn:

  • Bộ luật lao động 2019

Khi nào người sử dụng lao động được áp dụng cách thức ký luật sa thải

Theo quy định tại điều 125 Bộ luật lao động 2019; thì cách thức kỷ luật sa thải được áp dụng trong các trường hợp sau đây:

1. Người lao động có hành vi trộm cắp, tham ô; đánh bạc, cố ý gây thương tích, sử dụng ma túy tại nơi công tác;

2. Người lao động có hành vi tiết lộ bí mật kinh doanh; bí mật công nghệ, xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ của người sử dụng lao động; có hành vi gây tổn hại nghiêm trọng hoặc đe dọa gây tổn hại đặc biệt nghiêm trọng về tài sản; lợi ích của người sử dụng lao động hoặc quấy rối tình dục tại nơi công tác được quy định trong nội quy lao động;

3. Người lao động bị xử lý kỷ luật kéo dài thời hạn nâng lương hoặc cách chức; mà tái phạm trong thời gian chưa xóa kỷ luật. Tái phạm là trường hợp người lao động lặp lại hành vi vi phạm; đã bị xử lý kỷ luật mà chưa được xóa kỷ luật theo hướng dẫn tại Điều 126 của Bộ luật này;

4. Người lao động tự ý bỏ việc 05 ngày cộng dồn trong thời hạn 30 ngày hoặc 20 ngày; cộng dồn trong thời hạn 365 ngày tính từ ngày đầu tiên tự ý bỏ việc mà không có lý do chính đáng.

Trường hợp được coi là có lý do chính đáng bao gồm thiên tai; hỏa hoạn, bản thân, thân nhân bị ốm có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền và trường hợp khác được quy định trong nội quy lao động.

Tải xuống mẫu quyết định định xử lý kỷ luật người lao động theo cách thức sa thải

Mời bạn đọc xem thêm: 

  • Sa thải là gì thủ tục áp dụng cách thức kỷ luật sa thải
  • Quy trình cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam

Liên hệ ngay LVN Group

Trên đây là Mẫu quyết định xử lý kỷ luật người lao động theo cách thức sa thải mới nhất 2021 chúc bạn đọc tải xuống thành công!

LVN Group là đơn vị Luật uy tín; chuyên nghiệp; được nhiều cá nhân và tổ chức đặt trọn niềm tin.

Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn; giúp đỡ của LVN Group hãy liên hệ 1900.0191

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - Hỏi đáp X - Quyết định

Bộ Y tế vừa có Quyết định 2995/QĐ-BYT ban hành hướng dẫn tạm thời khám sàng lọc trước tiêm chủng vắc xin COVID-19. Có hiệu lực 18/06/2021.

Tình trạng pháp lý Quyết định 2995/QĐ-BYT

Số hiệu: 2995/QĐ-BYT Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Bộ Y tế Người ký: Trần Văn Thuấn
Ngày ban hành: 18/06/2021 Ngày hiệu lực: 18/06/2021
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Còn hiệu lực

Những nội dung nổi bật của Quyết định 2995/QĐ-BYT

Theo đó, các đối tượng cần thận trọng tiêm chủng vắc xin COVID-19, phải được khám sàng lọc kỹ và cần được tiêm chủng tại bệnh viện hoặc cơ sở y tế có đủ năng lực hồi sức cấp cứu ban đầu, bao gồm:

  • Người có tiền sử dị ứng với các dị nguyên khác.
  • Người có bệnh nền, bệnh mạn tính được điều trị ổn định.
  • Người mất tri giác, mất năng lực hành vi.
  • Người trên 65 tuổi.
  • Người có tiền sử giảm tiểu cầu và/hoặc rối loạn đông máu.
  • Người có bệnh mạn tính có phát hiện thấy bất thường dấu hiệu sống:
  • Mạch: < 60 lần/phút hoặc >100 lần/phút.
  • Huyết áp tối thiểu < 60 mmHg hoặc > 90 mmHg và/hoặc huyết áp tối đa < 90 mmHg hoặc > 140 mmHg.
  • Nhịp thở > 25 lần/phút và/hoặc SpO2 < 94% (nếu có)

Xem và tải ngay Quyết định 2995/QĐ-BYT

Liên hệ ngay với LVN Group

LVN Group là đơn vị Luật uy tín; chuyên nghiệp, được nhiều cá nhân và tổ chức đặt trọn niềm tin. Được hỗ trợ và đồng hành giải quyết khó khăn về mặt pháp lý của quý khách là mong muốn của LVN Group. Để biết thêm thông tin chi tiết; và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ của LVN Group hãy liên hệ 1900.0191

Giải đáp có liên quan

Các đối tượng đủ điều kiện tiêm chủng là ai?

Người trong độ tuổi tiêm chủng theo khuyến cáo trong hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất và không quá mẫn với hoạt chất hoặc với bất kỳ tá dược nào liệt kê trong thành phần của vắc xin

Các đối tượng cần thận trọng tiêm chủng?

Các đối tượng sau phải được khám sàng lọc kỹ và cần được tiêm chủng tại bệnh viện hoặc cơ sở y tế có đủ năng lực hồi sức cấp cứu ban đầu:
Người có tiền sử dị ứng với các dị nguyên khác.
Người có bệnh nền, bệnh mạn tính được điều trị ổn định.
Người mất tri giác, mất năng lực hành vi.
Người trên 65 tuổi.
Người có tiền sử giảm tiểu cầu và/hoặc rối loạn đông máu.
Người có bệnh mạn tính có phát hiện thấy bất thường dấu hiệu sống:
Mạch: < 60 lần/phút hoặc > 100 lần/phút.
Huyết áp tối thiểu < 60 mmHg hoặc > 90 mmHg và/hoặc huyết áp tối đa < 90 mmHg hoặc > 140 mmHg.
Nhịp thở > 25 lần/phút và/hoặc SpO2 < 94% (nếu có).

Người thực hiện khám sàng lọc là ai?

Nhân viên y tế khám sàng lọc phải được tập huấn chuyên môn về khám sàng lọc trước tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19 và xử lý phản vệ theo Thông tư 51/2017/TT-BYT của Bộ Y tế.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - Hỏi đáp X - Quyết định

Quyết định 523/QĐ-TTg được Chính Phủ ban hành vào ngày 01/04/2021. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký ban hành.

THUỘC TÍNH VĂN BẢN

Số hiệu: 523/QĐ-TTg Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
Ngày ban hành: 01/04/2021 Ngày hiệu lực: 01/04/2021
Ngày công báo: 16/04/2021 Số công báo: Từ số 545 đến số 546
Tình trạng: Còn hiệu lực

TÓM TẮT VĂN BẢN

Quyết định 523/QĐ-TTg phê duyệt Chiến lược phát triển lâm nghiệp Việt Nam giai đoạn 2021 – 2030, tầm nhìn đến năm 2050, với những mục tiêu cụ thể như sau:

Về kinh tế

  • Tốc độ tăng giá trị sản xuất lâm nghiệp: 5,0% đến 5,5%/năm.
  • Giá trị xuất khẩu đồ gỗ và lâm sản: 18 đến 20 tỷ USD vào năm 2025, 23 đến 25 tỷ USD vào năm 2030; giá trị tiêu thụ lâm sản thị trường trong nước đạt 5 tỷ USD vào năm 2025, đạt trên 6 tỷ USD vào năm 2030.
  • Trồng rừng sản xuất: khoảng 340.000 ha/năm vào năm 2030.
  • Trồng rừng phòng hộ, rừng đặc dụng với các loài cây bản địa, quý, hiếm: bình quân 4.000 – 6.000 ha/năm.
  • Phục hồi rừng phòng hộ, rừng đặc dụng: bình quân 15.000 ha/năm.
  • Sản lượng gỗ khai thác từ rừng trồng phấn đấu đạt 35 triệu m3 vào năm 2025; 50 triệu m3 vào năm 2030.
  • Phát triển dịch vụ môi trường rừng, đa dạng hóa và mở rộng các nguồn thu phù hợp với quy định của pháp luật; tổng thu tiền dịch vụ môi trường rừng tăng bình quân 5%/năm.
  • Nâng cao chất lượng rừng tự nhiên, năng suất và hiệu quả rừng trồng và các hệ thống nông lâm kết hợp; diện tích rừng có chứng chỉ quản lý rừng bền vững đạt trên 0,5 triệu ha giai đoạn 2021 – 2025, trên 01 triệu ha giai đoạn 2026 – 2030.
  • Đến năm 2025, giá trị thu nhập từ rừng trồng sản xuất tăng 1,5 lần; và đến năm 2030 tăng 2 lần/đơn vị diện tích so với năm 2020.

Về xã hội

  • Tỷ lệ lao động công tác trong lâm nghiệp được đào tạo nghề đạt 45% vào năm 2025 và 50% vào năm 2030; bảo đảm bình đẳng giới.
  • Đến năm 2025 có 50% và đến năm 2030 có 80% số hộ miền nú; người dân tộc thiểu số sống ở vùng có rừng tham gia sản xuất lâm nghiệp hàng hóa.
  • Đến năm 2025, mức thu nhập bình quân của người dân tộc thiểu số làm lâm nghiệp tăng trên 2 lần so với năm 2020; góp phần giảm tỷ lệ hộ nghèo ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số mỗi năm giảm trên 3,0%; đến năm 2030 thu nhập bình quân của người dân tộc thiểu số bằng 1/2 bình quân chung cả nước.

Về môi trường

  • Tỷ lệ che phủ rừng toàn quốc ổn định ở mức từ 42% đến 43%, đóng góp hiệu quả vào việc thực hiện cam kết giảm phát thải khí nhà kính do quốc gia tự quyết định; xây dựng một Việt Nam xanh.
  • Đến 2030, 100% diện tích rừng của các chủ rừng là tổ chức được quản lý bền vững; giai đoạn 2021 – 2025 có 10% và giai đoạn 2026 – 2030 có 20% diện tích rừng tự nhiên được nâng cấp chất lượng; nâng cao hiệu quả bảo tồn đa dạng sinh học và năng lực phòng hộ của rừng, giảm thiểu tối đa các vụ vi phạm pháp luật về lâm nghiệp, đảm bảo an ninh môi trường.

XEM TRƯỚC VÀ TẢI XUỐNG

CÂU HỎI THƯỜNG GẶP

Rừng có vai trò như nào theo Quyết định 523/QĐ-TTg?

Theo Quyết định 523/QĐ-TTg, rừng vừa là tài nguyên, vừa là tư liệu sản xuất đặc biệt quan trọng, có khả năng tái tạo, là tài sản, nguồn lực to lớn của đất nước vừa là yếu tố quan trọng của môi trường sinh thái, góp phần giảm nhẹ thiên tai, thích ứng với biến đổi khí hậu và bảo tồn đa dạng sinh học.

Tầm nhìn đến năm 2050 của ngành lâm nghiệp theo Quyết định 523/QĐ-TTg như nào?

Đến năm 2050, ngành lâm nghiệp thực sự trở thành ngành kinh tế – kỹ thuật hiện đại, hiệu lực, hiệu quả, có sức cạnh tranh cao; phát huy hiệu quả tiềm năng và lợi thế của tài nguyên rừng nhiệt đới; công nghệ hiện đại và thân thiện môi trường; tạo ra nhiều sản phẩm và dịch vụ đa dạng, giá trị gia tăng cao, tham gia sâu rộng trong chuỗi cung ứng giá trị toàn cầu; đóng góp ngày càng nhiều cho sự phát triển bền vững đất nước.

THÔNG TIN LIÊN HỆ VỚI LUẬT SƯ X

LVN Group là đơn vị Luật uy tín; chuyên nghiệp, được nhiều cá nhân và tổ chức đặt trọn niềm tin. Được hỗ trợ và đồng hành để giải quyết những khó khăn về mặt pháp lý của quý khách là mong muốn của LVN Group. Để biết thêm thông tin chi tiết; và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ của LVN Group hãy liên hệ 1900.0191

Bài viết có liên quan: Quyết định 01/2021/QĐ-HĐTĐ

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - Hỏi đáp X - Quyết định

Thủ tướng Chính phủ vừa ban hành Quyết định 15/2020 quy định về việc thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19. Có hiệu lực 24/04/2020

Tình trạng pháp lý

Số hiệu: 15/2020/QĐ-TTg Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
Ngày ban hành: 24/04/2020 Ngày hiệu lực: 24/04/2020
Ngày công báo: 01/05/2020 Số công báo: Từ số 571 đến số 572
Tình trạng: Còn hiệu lực

Những nội dung nổi bật của Quyết định 15/2020/QĐ-TTg

Nhóm đối tượng là người lao động (NLĐ) tạm hoãn Hợp đồng lao động (HĐLĐ); hoặc nghỉ việc không hưởng lương; người lao động được hỗ trợ khi có đủ các điều kiện sau:

  • Thời gian tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động; nghỉ việc không hưởng lương trong thời hạn của hợp đồng lao động; từ 01 tháng liên tục trở lên tính từ ngày 01/4/2020 đến hết ngày 30/6/2020;

Thời điểm bắt đầu tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, nghỉ việc không hưởng lương từ ngày 01/4/2020 đến ngày 01/6/2020.

  • Đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc tính đến thời gian ngay trước khi tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động; hoặc nghỉ việc không hưởng lương.
  • Làm việc tại các doanh nghiệp không có doanh thu hoặc không còn nguồn tài chính để trả lương (sau khi đã sử dụng các quỹ dự phòng tiền lương, nguồn lợi nhuận sau thuế và các nguồn tài chính hợp pháp khác của doah nghiệp, số dư đến 31/3/2020) do ảnh hưởng của dịch Covid-19.

Thủ tục thực hiện theo Quyết định 15/2020/QĐ-TTg, như sau:

  • Doanh nghiệp lập danh sách NLĐ tạm hoãn HĐLĐ, nghỉ không lương đủ điều kiện nêu trên, đề nghị công đoàn cơ sở (nếu có) và đơn vị BHXH xác nhận danh sách (trong thời gian 03 ngày công tác).
  • Doanh nghiệp gửi hồ sơ (theo Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định) đề nghị đến UBND cấp huyện nơi đặt trụ sở.

Xem và tải ngay Quyết định 15/2020/QĐ-TTg

Liên hệ ngay với LVN Group

LVN Group là đơn vị Luật uy tín; chuyên nghiệp, được nhiều cá nhân và tổ chức đặt trọn niềm tin. Được hỗ trợ và đồng hành giải quyết khó khăn về mặt pháp lý của quý khách là mong muốn của LVN Group. Để biết thêm thông tin chi tiết; và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ của LVN Group hãy liên hệ 1900.0191

Giải đáp có liên quan

Điều kiện hỗ trợ hộ kinh doanh là gì?

– Doanh thu do đơn vị thuế thực hiện quản lý thuế đối với hộ kinh doanh năm 2020 dưới 100 triệu đồng, được xác định tại thời gian ngày 15 tháng 01 năm 2020 theo hướng dẫn của pháp luật quản lý thuế.
– Tạm ngừng kinh doanh từ ngày 01 tháng 4 năm 2020 theo Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tri

Hồ sơ, trình tự, thủ tục thực hiện bao gồm những gì?

– Hồ sơ đề nghị theo Phụ lục kèm theo Quyết định này.
– Ủy ban nhân dân cấp xã rà soát và xác nhận mức thu nhập, tổng hợp danh sách trình Ủy ban nhân dân cấp huyện.
– Ủy ban nhân, dân cấp huyện thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong 02 ngày công tác.
– Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt danh sách hỗ trợ và kinh phí hỗ trợ; đồng thời chỉ đạo thực hiện chi trả hỗ trợ trong 03 ngày công tác.

Điều kiện để người lao động được hỗ trợ là gì?

Người lao động được hỗ trợ khi có đủ các điều kiện sau:
– Thời gian tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, nghỉ việc không hưởng lương trong thời hạn của hợp đồng lao động, từ 01 tháng liên tục trở lên tính từ ngày 01 tháng 4 năm 2020 đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2020 và thời gian bắt đầu tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, nghỉ việc không hưởng lương từ ngày 01 tháng 4 năm 2020 đến ngày 01 tháng 6 năm 2020.
– Đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc tính đến thời gian ngay trước khi tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động hoặc nghỉ việc không hưởng lương.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - Hỏi đáp X - Quyết định

Tổng Cục Thuế ban hành Quyết định 1054/QĐ-TCT về Quy định quản lý, sử dụng trang phục và thẻ của ngành Thuế. Hiệu lực ngày 01/07/2021.

Tình trạng pháp lý

Số hiệu: 1054/QĐ-TCT Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tổng cục Thuế Người ký: Cao Anh Tuấn
Ngày ban hành: 01/07/2021 Ngày hiệu lực: 01/07/2021
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Còn hiệu lực

Những nội dung nổi bật của Quyết định 1054/QĐ-TCT

Theo đó, quy định sử dụng Trang phục thuế đối với công chức thuế như sau:

  • Công chức thuế mặc Trang phục thuế ít nhất 02 ngày/tuần là ngày thứ 2 và thứ 5 hàng tuần; khuyến khích mặc Trang phục thuế trong tất cả các ngày công tác trong tuần.
  • Trường hợp công chức thuế làm nhiệm vụ ở những vị trí công việc; hoặc có thời gian thường xuyên tiếp xúc trực tiếp với người nộp thuế tại đơn vị thuế; hoặc trụ sở người nộp thuế đều phải mang, mặc Trang phục thuế theo đúng quy định.
  • Công chức thuế khi tham dự các hội nghị sơ kết, tổng kết, tập huấn, báo cáo chuyên đề của đơn vị; hoặc ngành Thuế thì đều phải mang, mặc Trang phục thuế; hoặc lễ phục Thuế (khi có yêu cầu) theo đúng quy định.

Tùy theo tính chất công việc, Thủ trưởng đơn vị quy định và nêu rõ trên giấy mời triệu tập công chức của đơn vị để đảm bảo tính trang nghiêm, thuận lợi trong việc thực hiện nội quy, quy định của đơn vị.

Mặt khác, quy định thời gian mang, mặc trang phục xuân hè, thu đông như sau:

  • Trang phục xuân hè: từ tháng 4 đến hết tháng 10 hàng năm.
  • Trang phục thu đông: từ tháng 11 năm trước đến hết tháng 3 năm sau.

Xem và tải ngay Quyết định 1054/QĐ-TCT

Liên hệ ngay với LVN Group

LVN Group là đơn vị Luật uy tín; chuyên nghiệp, được nhiều cá nhân và tổ chức đặt trọn niềm tin. Được hỗ trợ và đồng hành giải quyết khó khăn về mặt pháp lý của quý khách là mong muốn của LVN Group. Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ của LVN Group hãy liên hệ

Hotline: 0936.358.102.

Giải đáp có liên quan

Thẻ công chức là gì?

Thẻ công chức: Là công cụ để nhận biết và xác định vị trí, chức danh của từng công chức trong đơn vị, đơn vị theo hướng dẫn tại Quyết định số 06/2008/QĐ-BNV ngày 22/12/2008 của Bộ Nội vụ. Thẻ công chức được đơn vị thuế các cấp phát cho công chức, người lao động trong ngành Thuế theo hướng dẫn.

Quy định về khen thưởng và xử lý vi phạm

Việc chấp hành tốt quy định mang, mặc Trang phục và thẻ của ngành Thuế sẽ là một trong những tiêu chí để đánh giá thi đua, xếp loại hàng tháng và bình xét, đánh giá thi đua, phân loại hàng quý, cuối năm đối với tập thể và cá nhân trong ngành Thuế.
Trong tháng không mang, mặc Trang phục, thẻ của ngành thuế theo hướng dẫn không quá 02 lần thì nhắc nhở, phê bình; lần thứ ba: xếp loại B; lần thứ tư: xếp loại C; lần thứ năm: xếp loại D.
Công chức, lao động hợp đồng vi phạm Quy định mang, mặc Trang phục, thẻ của ngành thuế trên 05 lần trong tháng sẽ bị xem xét hạ mức đánh giá phân loại cuối năm và không đề nghị khen thưởng cuối năm.

Nguyên tắc khi mang, mặc trang phục là gì theo Quyết định 1054/QĐ-TCT?

Trang phục thuế phải sử dụng đúng mục đích theo hướng dẫn. Công chức mặc Trang phục thuế phải đồng bộ, thống nhất theo hướng dẫn của từng loại Trang phục thuế; khi mặc trang phục phải gọn gàng, sạch sẽ, là phẳng, cài đủ cúc, khóa.
Nghiêm cấm viết, vẽ lên trang phục; sửa chữa, thay đổi quy cách, kiểu dáng, màu sắc và chất liệu của trang phục.
Nghiêm cấm công chức sử dụng phù hiệu, cấp hiệu, trang phục và biển hiệu công chức, viên chức ngành thuế vào mục đích cá nhân. Không sử dụng Trang phục thuế khi không thực thi nhiệm vụ.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - Hỏi đáp X - Quyết định

Bạn đang muốn xem và tải xuống Quyết định 1161/2021/QĐ-CTN về đặc xá năm 2021 do Chủ tịch nước ban hành. Download ngay Quyết định về máy bản word.

Tình trạng pháp lý

Số hiệu: 1161/2021/QĐ-CTN Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Chủ tịch nước Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
Ngày ban hành: 30/06/2021 Ngày hiệu lực: 30/06/2021
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Còn hiệu lực

Xem trước và tải xuống Quyết định 1161/2021/QĐ-CTN

Tóm tắt nội dung Quyết định 1161/2021/QĐ-CTN

Thực hiện đặc xá tha tù trước thời hạn cho người bị kết án phạt tù có thời hạn, tù chung thân nhân dịp Quốc khánh nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam (02/9/2021). Thời gian đã chấp hành án phạt tù để xét đặc xá tính đến ngày 31 tháng 8 năm 2021.

Đối tượng đặc xá bao gồm: Người đang chấp hành án phạt tù có thời hạn, người bị kết án tù chung thân đã được giảm xuống tù có thời hạn, người đang được tạm đình chỉ chấp hành án phạt tù.

Liên hệ ngay LVN Group

Để biết thêm thông tin chi tiết; và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ của LVN Group hãy liên hệ 1900.0191

Giải đáp có liên quan

Quy định về đặc xá trong trường hợp đặc biệt?

Chính phủ chủ trì, phối hợp với Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao và các đơn vị, tổ chức có liên quan lập hồ sơ của người được đề nghị đặc xá trong trường hợp đặc biệt theo Điều 22, Điều 23 của Luật Đặc xá để trình Chủ tịch nước xem xét, quyết định.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com