Thông tư - Mẫu văn bản
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - Hỏi đáp X - Thông tư

Chào LVN Group, tôi và chồng tôi phải chuyển công tác công tác ở Long An nhằm thuận tiện cho sinh hoạt và công tác, chúng tôi sẽ cư trú tại Long An khoảng thời gian dài. Được biết chúng tôi cần phải khai báo cư trú tại địa phương nhưng về trình tự, thủ tục thực hiện tôi không rõ làm thế nào theo hướng dẫn pháp luật. Mong LVN Group hướng dẫn tôi ạ!
Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi về LVN Group. Trường hợp của bạn sẽ được chúng tôi trả lời thông qua bài viết dưới đây nhằm giúp bạn hiểu rõ luật định về nội dụng cư trú cũng như hướng dẫn bạn soạn giấy xác nhận cư trú tại địa phương để đáp ứng điều kiện về thủ tục xác nhận cư trú tại địa phương. Hy vọng bài viết hữu ích với bạn!

Văn bản hướng dẫn

  • Thông tư 55/2021/TT-BCA
  • Thông tư số 56/2021/TT-BCA.

Mục đích của giấy xác nhận nơi cư trú

Khi cá nhân không có nơi thường xuyên sinh sống và không có hộ khẩu thường trú, thì nơi cư trú là nơi tạm trú và có đăng kí tạm trú, hoặc là nơi người đó đang sinh sống, công tác hoặc nơi có tài sản hoặc phần lớn tài sản của cá nhân đó.

Nơi cư trú của người chưa thành niên là nơi cư trú của cha mẹ; nếu cha mẹ cô nơi cư trú khác nhau, thì nơi cư trú của người chưa thành niên là nơi cư trú của người cha hoặc người mẹ mà người đó thường xuyên chung sống. Người chưa thành niên từ đủ mười lăm tuổi trở lên có thể có nơi cư trú khác với nơi cư trú của cha mẹ nếu được cha mẹ đồng ý.

Nơi cư trú của người được giám hộ là nơi cư trú của người giám hộ. Người được giám hộ từ đủ mười lăm tuổi trở lên có thể có nơi cư trú khác với nơi cư trú của người giám hộ, nếu được người giám hộ đồng ý, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

Nơi cư trú của vợ, chồng là nơi vợ, chồng thường xuyên sống chung. Vợ, chồng có thể có nơi cư trú khác nhau, nếu có thoả thuận.

Nơi cư trú của quân nhân đang làm nghĩa vụ quân sự là nơi đơn vị đóng quân; nơi cư trú của sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công chuyên viên quốc phòng là nơi đơn vị đóng quân, trừ trường hợp họ có nơi thường xuyên sinh sống và có hộ khẩu thường trú.

Nơi cư trú đối với người hành nghề lưu động trên tàu thuyền, phương tiện hành nghề lưu động là nơi đăng kí tàu thuyền, phương tiện đó, nếu họ không có nơi sinh sống thường xuyên và không có hộ khẩu thường trú.

Theo đó, nhằm đảm bảo cho chính quyền địa phương quản lý hoạt động cư trú của công dân, phục vụ cho công tác quản lý xã hội của Nhà nước và công tác phòng ngừa, đấu tranh phòng, chống các loại tội phạm và các hành vi vi phạm pháp luật về cư trú, đảm bảo an ninh trật tự xã hội. Đồng thời đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của công dân theo hướng dẫn của pháp luật về cư trú thì cá nhân, tổ chức cần thực hiện khai báo cư trú tại địa phương mình. Giấy xác nhận nơi cư trú (hay Giấy xác nhận thông tin về nơi cư trú) được sử dụng để xác nhận thông tin về thời gian, địa điểm, cách thức đăng ký cư trú và các nội dung khác của cá nhân, hộ gia đình khi có yêu cầu.

Cách thức xin giấy xác nhận nơi cư trú

Theo quy định tại Điều 17 Thông tư 55/2021/TT-BCA thì công dân có thể yêu cầu xác nhận thông tin về cư trú bằng một trong hai cách thức sau:

– Trực tiếp đến đơn vị đăng ký cư trú trong cả nước không phụ thuộc vào nơi cư trú của công dân;

– Gửi yêu cầu xác nhận thông tin về cư trú qua Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an, Cổng dịch vụ công quản lý cư trú.

Xin cấp giấy xác nhận cư trú mất thời gian bao lâu?

Thời gian cấp giấy xác nhận cư trú quy định như sau:

– 01 ngày công tác kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ nếu thông tin của công dân có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư;

– 03 ngày công tác kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ nếu cần xác minh thông tin.

Vì vậy, thời gian cấp giấy xác nhận cư trú tối đa là 03 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. Nếu từ chối cấp giấy xác nhận cư trú, đơn vị Công an phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ vào giờ hành chính trong các ngày công tác từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ, Tết theo hướng dẫn của pháp luật).Căn cứ Quyết định 5548/QĐ-BCA-C06 ngày 06/7/2021 của Bộ Công an.

Thủ tục xin giấy xác nhận cư trú

Đảm bảo thực hiện trọn vẹn, tuân thủ theo luật định, người dân cần tiến hành theo các trình tự quy định cụ thể bên dưới

Thủ tục xin giấy xác nhận cư trú được quy định tại Quyết định 5548/QĐ-BCA-C06 ngày 06/7/2021 của Bộ Công an như sau:

Hồ sơ xin giấy xác nhận cư trú: Tờ khai thay đổi thông tin cư trú theo mẫu CT01 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA.

Trình tự thực hiện thủ tục xin giấy xác nhận cư trú

– Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ.

– Bước 2: Nộp hồ sơ tại Công an cấp xã.

– Bước 3: Cơ quan đăng ký cư trú kiểm tra hồ sơ:

Trường hợp hồ sơ đã trọn vẹn, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ và cấp Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người đăng ký;

Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng chưa đủ hồ sơ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện và cấp Phiếu hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ cho người đăng ký;

Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì từ chối và cấp Phiếu từ chối tiếp nhận, giải quyết hồ sơ cho người đăng ký.

– Bước 4: Nhận kết quả

Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả để nhận thông báo kết quả giải quyết thủ tục đăng ký cư trú (nếu có).

Hướng dẫn soạn giấy xác nhận cư trú tại địa phương

Để hoàn tất thủ tục xác nhận cư trú tại địa phương, cần mẫu đơn xác nhận cư trú tại địa phương và có sự xét duyệt của đơn vị thẩm quyền. Dưới đây là bản mẫu hướng dẫn soạn giấy xác nhận cư trú tại địa phương. Mời bạn cân nhắc!

Giá trị pháp lý của giấy xác nhận cư trútại địa phương

Giấy xác nhận thông tin cư trú là một trong bốn loại giấy tờ có thể dùng thay sổ hộ khẩu để chứng minh nơi cư trú khi tham gia các giao dịch, thủ tục hành chính theo Nghị định 104 năm 2022.

Điều 17 Thông tư 55/2021/TT-BCA quy định, giấy xác nhận thông tin về cư trú có giá trị sử dụng trong thời gian như sau:

– Có giá trị 06 tháng kể từ ngày cấp đối với trường hợp khai báo cư trú của người không có cả nơi thường trú và nơi tạm trú do không đủ điều kiện đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú.

– Có giá trị 30 ngày kể từ ngày cấp đối với trường hợp xác nhận thông tin về cư trú.

– Trường hợp thông tin cư trú của công dân có sự thay đổi, điều chỉnh và được cập nhật trong Cơ sở dữ liệu về cư trú thì giấy xác nhận thông tin về cư trú hết giá trị kể từ thời gian thay đổi.

Hướng dẫn soạn giấy xác nhận cư trú tại địa phương

Mức xử phạt không xác nhận cư trú tại địa phương

Xác nhận cư trú tại địa phương là nghĩa vụ bắt buộc đối với cá nhân, tổ chức. Nhưng trên thực tiễn vẫn xuất hiện những trường hợp vi phạm quy định về cư trú nói chung và người dân không xác nhận cư trú tại địa phương nói riêng. Dưới đây là mức xử phạt theo hướng dẫn pháp luật

Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:

  • Không thực hiện đúng quy định về đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú, xóa đăng ký thường trú, xóa đăng ký tạm trú, tách hộ hoặc điều chỉnh thông tin về cư trú trong Cơ sở dữ liệu về cư trú;
  • Không thực hiện đúng quy định về thông báo lưu trú, khai báo tạm vắng;
  • Không xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú, xác nhận thông tin về cư trú, giấy tờ khác liên quan đến cư trú theo yêu cầu của đơn vị có thẩm quyền.

Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:

  • Tẩy xóa, sửa chữa hoặc có hành vi khác làm sai lệch nội dung sổ hộ khẩu, sổ tạm trú, xác nhận thông tin về cư trú, giấy tờ khác liên quan đến cư trú;
  • Mua, bán, thuê, cho thuê sổ hộ khẩu, sổ tạm trú, xác nhận thông tin về cư trú, giấy tờ khác liên quan đến cư trú để thực hiện hành vi trái quy định của pháp luật;
  • Mượn, cho mượn hoặc sử dụng sổ hộ khẩu, sổ tạm trú, xác nhận thông tin về cư trú, giấy tờ khác liên quan đến cư trú để thực hiện hành vi trái quy định của pháp luật;
  • Đã cư trú tại chỗ ở hợp pháp mới, đủ điều kiện đăng ký cư trú nhưng không làm thủ tục thay đổi nơi đăng ký cư trú theo hướng dẫn của pháp luật;
  • Kinh doanh lưu trú, nhà ở tập thể, cơ sở chữa bệnh, cơ sở lưu trú du lịch và các cơ sở khác có chức năng lưu trú không thực hiện thông báo việc lưu trú từ 01 đến 03 người lưu trú;
  • Tổ chức kích động, xúi giục, lôi kéo, dụ dỗ, môi giới, cưỡng bức người khác vi phạm pháp luật về cư trú;
  • Cầm cố, nhận cầm cố sổ hộ khẩu, sổ tạm trú, giấy tờ, tài liệu về cư trú;
  • Hủy hoại sổ hộ khẩu, sổ tạm trú, giấy tờ, tài liệu về cư trú.

Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:

  • Cho người khác đăng ký cư trú vào chỗ ở của mình để vụ lợi;
  • Kinh doanh lưu trú, nhà ở tập thể, cơ sở chữa bệnh, cơ sở lưu trú du lịch và các cơ sở khác có chức năng lưu trú không thực hiện thông báo việc lưu trú từ 04 đến 08 người lưu trú;
  • Cản trở công dân thực hiện quyền tự do cư trú;
  • Đưa, môi giới, nhận hối lộ trong việc đăng ký, quản lý cư trú.

Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:

  • Cung cấp thông tin, giấy tờ, tài liệu sai sự thật về cư trú để được đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú, khai báo thông tin về cư trú, cấp giấy tờ khác liên quan đến cư trú hoặc thực hiện hành vi trái pháp luật khác;
  • Làm giả, sử dụng giấy tờ, tài liệu, dữ liệu giả về cư trú để được đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú, khai báo thông tin về cư trú, cấp giấy tờ khác liên quan đến cư trú hoặc thực hiện hành vi trái pháp luật khác;
  • Làm giả, sử dụng sổ hộ khẩu giả, sổ tạm trú giả để đăng ký thường trú, tạm trú, cấp giấy tờ khác liên quan đến cư trú hoặc thực hiện hành vi trái pháp luật khác;
  • Kinh doanh lưu trú, nhà ở tập thể, cơ sở chữa bệnh, cơ sở lưu trú du lịch và các cơ sở khác có chức năng lưu trú không thực hiện thông báo việc lưu trú từ 09 người lưu trú trở lên;
  • Không khai báo tạm trú cho người nước ngoài theo hướng dẫn của pháp luật;
  • Cản trở, không chấp hành việc kiểm tra thường trú, kiểm tra tạm trú, kiểm tra lưu trú theo yêu cầu của đơn vị có thẩm quyền.

Hình thức xử phạt bổ sung:

  • Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đối với hành vi vi phạm quy định tại các điểm a và h khoản 2, các điểm b và c khoản 4 Điều này.

Mời bạn xem thêm

  • Nghỉ việc trong thời gian thử việc có được trả lương không?
  • Hợp đồng tập nghề có phải đóng BHXH được không?
  • Xử phạt trong lĩnh vực bảo hiểm thế nào?

Liên hệ ngay LSX

Trên đây là nội dung liên quan đến vấn đề Hướng dẫn soạn giấy xác nhận cư trú tại địa phương. Nếu quý khách hàng đang có bất kỳ băn khoăn hay câu hỏi đến Chuyển đất ao sang thổ cư cần được trả lời, các LVN Group, chuyên gia chuyên môn sẽ tư vấn, giúp đỡ tận tình, hãy gọi cho chúng tôi qua số hotline 1900.0191 để được tư vấn nhanh chóng, hiệu quả.

  • Facebook: www.facebook.com/lvngroup
  • Tiktok: https://www.tiktok.com/@lvngroup
  • Youtube: https://www.youtube.com/Lvngroup

Giải đáp có liên quan

Lệ phí xin giấy xác nhận cư trú là bao nhiêu?

Theo hướng dẫn tại Quyết định 5548/QĐ-BCA-C06 năm 2021, thủ tục xin giấy xác nhận cư trú hiện nay chưa quy định về phí, lệ phí.
Do đó, công dân đến yêu cầu xác nhận thông tin về cư trú thường sẽ không phải nộp phí, lệ phí.

Có được chứng thực giấy ủy quyền ở UBND xã tạm trú không?

Căn cứ Khoản 2 Điều 5 Nghị định 23/2015/NĐ-CP quy định về thẩm quyền và trách nhiệm chứng thực như sau:
2. Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp xã) có thẩm quyền và trách nhiệm:
a) Chứng thực bản sao từ bản chính các giấy tờ, văn bản do đơn vị có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc chứng nhận;
b) Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản, trừ việc chứng thực chữ ký người dịch;
c) Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản là động sản;
d) Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến thực hiện các quyền của người sử dụng đất theo hướng dẫn của Luật Đất đai;
đ) Chứng thực hợp đồng, giao dịch về nhà ở theo hướng dẫn của Luật Nhà ở;
e) Chứng thực di chúc;
g) Chứng thực văn bản từ chối nhận di sản;
h) Chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản mà di sản là tài sản quy định tại các Điểm c, d và đ Khoản này.
Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện ký chứng thực và đóng dấu của Ủy ban nhân dân cấp xã.
Mặt khác tại Khoản 5 Điều trên có quy định như sau:
5. Việc chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản là động sản, chứng thực di chúc quy định tại Điều này không phụ thuộc vào nơi cư trú của người yêu cầu chứng thực.
Vì vậy, việc chứng thực giấy ủy quyền không phụ thuộc vào nơi cư trú của người yêu cầu chứng thực. Do đó, bạn có thể chứng thực chữ ký trong giấy ủy quyền tại UBND phường nơi mình tạm trú theo hướng dẫn.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - Hỏi đáp X - Thông tư

Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là một cách thức thuế được áp dụng lên thu nhập mà các doanh nghiệp kiếm được từ hoạt động kinh doanh. TNDN có ý nghĩa quan trọng trong nền kinh tế của một quốc gia và đóng góp vào nguồn thu ngân sách nhà nước. Pháp luật có ban hành những quy định, chính sách về việc ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp, dưới đây là nội dung Thông tư 78 về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành, mời bạn đọc cân nhắc qua bài viết của LVN Group:

Thuộc tính văn bản

Số hiệu: 78/2014/TT-BTC Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Tài chính Người ký: Đỗ Hoàng Anh Tuấn
Ngày ban hành: 18/06/2014 Ngày hiệu lực: 02/08/2014
Ngày công báo: 10/07/2014 Số công báo: Từ số 657 đến số 658
Tình trạng: Còn hiệu lực

Phạm vi điều chỉnh của văn bản

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này hướng dẫn thi hành Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp.

Thông tư 78/2014/TT-BTC quy định về người nộp thuế thế nào?

Điều 2. Người nộp thuế

1. Người nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế (sau đây gọi là doanh nghiệp), bao gồm:

a) Doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo hướng dẫn của Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư, Luật các tổ chức tín dụng, Luật Kinh doanh bảo hiểm, Luật Chứng khoán, Luật Dầu khí, Luật Thương mại và các văn bản quy phạm pháp luật khác dưới các cách thức: Công ty cổ phần; Công ty trách nhiệm hữu hạn; Công ty hợp danh; Doanh nghiệp tư nhân; Văn phòng LVN Group, Văn phòng công chứng tư; Các bên trong hợp đồng hợp tác kinh doanh; Các bên trong hợp đồng phân chia sản phẩm dầu khí, Xí nghiệp liên doanh dầu khí, Công ty điều hành chung.

b) Đơn vị sự nghiệp công lập, ngoài công lập có sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế trong tất cả các lĩnh vực.

c) Tổ chức được thành lập và hoạt động theo Luật Hợp tác xã.

d) Doanh nghiệp được thành lập theo hướng dẫn của pháp luật nước ngoài (sau đây gọi là doanh nghiệp nước ngoài) có cơ sở thường trú tại Việt Nam.

Cơ sở thường trú của doanh nghiệp nước ngoài là cơ sở sản xuất, kinh doanh mà thông qua cơ sở này, doanh nghiệp nước ngoài tiến hành một phần hoặc toàn bộ hoạt động sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam, bao gồm:

– Chi nhánh, văn phòng điều hành, nhà máy, công xưởng, phương tiện vận tải, hầm mỏ, mỏ dầu, khí hoặc địa điểm khai thác tài nguyên thiên nhiên khác tại Việt Nam;

– Địa điểm xây dựng, công trình xây dựng, lắp đặt, lắp ráp;

– Cơ sở cung cấp dịch vụ, bao gồm cả dịch vụ tư vấn thông qua người làm công hoặc tổ chức, cá nhân khác;

– Đại lý cho doanh nghiệp nước ngoài;

– Đại diện tại Việt Nam trong trường hợp là uỷ quyền có thẩm quyền ký kết hợp đồng đứng tên doanh nghiệp nước ngoài hoặc uỷ quyền không có thẩm quyền ký kết hợp đồng đứng tên doanh nghiệp nước ngoài nhưng thường xuyên thực hiện việc giao hàng hóa hoặc cung ứng dịch vụ tại Việt Nam.

Trường hợp Hiệp định tránh đánh thuế hai lần mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết có quy định khác về cơ sở thường trú thì thực hiện theo hướng dẫn của Hiệp định đó.

e) Tổ chức khác ngoài các tổ chức nêu tại các điểm a, b, c và d Khoản 1 Điều này có hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa hoặc dịch vụ, có thu nhập chịu thuế.

2. Tổ chức nước ngoài sản xuất kinh doanh tại Việt Nam không theo Luật Đầu tư, Luật Doanh nghiệp hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo hướng dẫn riêng của Bộ Tài chính. Các tổ chức này nếu có hoạt động chuyển nhượng vốn thì thực hiện nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo hướng dẫn tại Điều 14 Chương IV Thông tư này.

Quy định về phương pháp tính thuế theo Thông tư 78 thế nào?

Điều 3. Phương pháp tính thuế

1. Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong kỳ tính thuế bằng thu nhập tính thuế nhân với thuế suất.

Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được xác định theo công thức sau:

Thuế TNDN phải nộp = (Thu nhập tính thuế Phần trích lập quỹ KH&CN (nếu có)) x Thuế suất thuế TNDN

Trường hợp doanh nghiệp đã nộp thuế thu nhập doanh nghiệp hoặc loại thuế tương tự thuế thu nhập doanh nghiệp ở ngoài Việt Nam thì doanh nghiệp được trừ số thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp nhưng tối đa không quá số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong kỳ theo hướng dẫn của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp.

2. Kỳ tính thuế được xác định theo năm dương lịch. Trường hợp doanh nghiệp áp dụng năm tài chính khác với năm dương lịch thì kỳ tính thuế xác định theo năm tài chính áp dụng. Kỳ tính thuế đầu tiên đối với doanh nghiệp mới thành lập và kỳ tính thuế cuối cùng đối với doanh nghiệp chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, chuyển đổi cách thức sở hữu, sáp nhập, chia, tách, giải thể, phá sản được xác định phù hợp với kỳ kế toán theo quy định của pháp luật về kế toán.

3. Trường hợp kỳ tính thuế năm đầu tiên của doanh nghiệp mới thành lập kể từ khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư và kỳ tính thuế năm cuối cùng đối với doanh nghiệp chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, chuyển đổi cách thức sở hữu, hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, giải thể, phá sản có thời gian ngắn hơn 03 tháng thì được cộng với kỳ tính thuế năm tiếp theo (đối với doanh nghiệp mới thành lập) hoặc kỳ tính thuế năm trước đó (đối với doanh nghiệp chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, chuyển đổi cách thức sở hữu, hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, giải thể, phá sản) để hình thành một kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp. Kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp năm đầu tiên hoặc kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp năm cuối cùng không vượt quá 15 tháng.

4. Trường hợp doanh nghiệp thực hiện chuyển đổi kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp (bao gồm cả chuyển đổi kỳ tính thuế từ năm dương lịch sang năm tài chính hoặc ngược lại) thì kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp của năm chuyển đổi không vượt quá 12 tháng. Doanh nghiệp đang trong thời gian được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp mà có thực hiện chuyển đổi kỳ tính thuế thì doanh nghiệp được lựa chọn: Ưu đãi trong năm chuyển đổi kỳ tính thuế hoặc nộp thuế theo mức thuế suất không được hưởng ưu đãi của năm chuyển đổi kỳ tính thuế và hưởng ưu đãi thuế sang năm tiếp theo.

Ví dụ 1: Doanh nghiệp A (DN A) kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2013 áp dụng theo năm dương lịch, đầu năm 2014 lựa chọn chuyển đổi sang năm tài chính từ ngày 01/4 năm này sang ngày 31/03 năm sau, thì kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp năm chuyển đổi (năm chuyển đổi 2014) được tính từ ngày 01/01/2014 đến hết ngày 31/03/2014 (3 tháng), kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp năm tiếp theo (năm tài chính 2014) được tính từ ngày 01/04/2014 đến hết ngày 31/03/2015.

Ví dụ 2: Cũng trường hợp nêu trên nhưng DN A được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp (miễn thuế 2 năm, giảm 50% thuế TNDN trong 4 năm tiếp theo), năm 2012 bắt đầu được miễn thuế thì DN A sẽ hưởng ưu đãi thuế như sau (miễn thuế các năm 2012, 2013; giảm 50% thuế các năm 2014, 2015, 2016, 2017).

Trường hợp doanh nghiệp lựa chọn giảm 50% thuế theo kỳ tính thuế năm chuyển đổi 2014 thì doanh nghiệp tiếp tục thực hiện giảm 50% thuế TNDN 3 năm tính thuế tiếp theo tính từ năm tài chính 2014 (năm tài chính 2014 từ 1/4/2014 đến 31/3/2015) đến hết năm tài chính 2016.

Trường hợp doanh nghiệp lựa chọn không hưởng ưu đãi giảm 50% thuế TNDN đối với kỳ tính thuế TNDN năm chuyển đổi 2014 (kỳ tính thuế năm chuyển đổi 2014 kê khai nộp thuế theo mức thuế suất không được hưởng ưu đãi) thì doanh nghiệp được giảm 50% thuế TNDN từ năm tài chính 2014 (từ 1/4/2014 đến 31/3/2015) đến hết năm tài chính 2017.

5. Đơn vị sự nghiệp, tổ chức khác không phải là doanh nghiệp thành lập và hoạt động theo hướng dẫn của pháp luật Việt Nam, doanh nghiệp nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp có hoạt động kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp mà các đơn vị này xác định được doanh thu nhưng không xác định được chi phí, thu nhập của hoạt động kinh doanh thì kê khai nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tính theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ, cụ thể như sau:

+ Đối với dịch vụ (bao gồm cả lãi tiền gửi, lãi tiền cho vay): 5%.

Riêng hoạt động giáo dục, y tế, biểu diễn nghệ thuật: 2%.

+ Đối với kinh doanh hàng hóa: 1%.

+ Đối với hoạt động khác: 2%.

Ví dụ 3: Đơn vị sự nghiệp A có phát sinh hoạt động cho thuê nhà, doanh thu cho thuê nhà một (01) năm là 100 triệu đồng, đơn vị không xác định được chi phí, thu nhập của hoạt động cho thuê nhà nêu trên do vậy đơn vị lựa chọn kê khai nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tính theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ như sau:

Số thuế TNDN phải nộp = 100.000.000 đồng x 5% = 5.000.000 đồng.

6. Doanh nghiệp có doanh thu, chi phí và thu nhập khác bằng ngoại tệ thì phải quy đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời gian phát sinh doanh thu, chi phí, thu nhập khác bằng ngoại tệ, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác. Đối với loại ngoại tệ không có tỷ giá hối đoái với đồng Việt Nam thì phải quy đổi thông qua một loại ngoại tệ có tỷ giá hối đoái với đồng Việt Nam.

Tải xuống Thông tư 78 về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp

Kiến nghị

Đội ngũ LVN Group, chuyên gia cùng chuyên viên, chuyên gia tư vấn hỗ trợ pháp lý với kinh nghiệm nhiều năm trong nghề, chúng tôi có cung cấp dịch vụ quyết toán thuế LVN Group với phương châm “Đưa LVN Group đến ngay tầm tay bạn” chúng tôi đảm bảo với quý khách hàng sự UY TÍN – CHẤT LƯỢNG – CHUYÊN NGHIỆP.

Liên hệ ngay:

Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề “Thông tư 78 về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành“. Hy vọng bài viết có ích cho bạn đọc, LVN Group với đội ngũ LVN Group, chuyên gia và chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ cung cấp dịch vụ soạn thảo mẫu đơn tranh chấp đất đai. Chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe mọi câu hỏi của quý khách hàng. Thông tin chi tiết quý khách hàng vui lòng liên hệ qua số hotline: 1900.0191

Bài viết có liên quan:

  • Pháp luật có cho phép hộ kinh doanh sử dụng con dấu không?
  • Miễn thuế thu nhập doanh nghiệp có áp dụng với nợ khó đòi do Covid-19?
  • Thuế thu nhập doanh nghiệp là gì?

Giải đáp có liên quan:

Thuế thu nhập doanh nghiệp là thuế trực thu hay thuế gián thu?

Thuế thu nhập doanh nghiệp là một loại thuế trực thu, tính trên thu nhập chịu thuế của các doanh nghiệp (tổ chức sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ) trong kỳ tính thuế.

Doanh nghiệp nộp thuế thu nhập doanh nghiệp ở đâu?

Doanh nghiệp nộp thuế tại nơi có trụ sở chính. Trường hợp doanh nghiệp có cơ sở sản xuất hạch toán phụ thuộc hoạt động tại địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác với địa bàn nơi doanh nghiệp có trụ sở chính thì số thuế được tính nộp theo tỷ lệ chi phí giữa nơi có cơ sở sản xuất và nơi có trụ sở chính. Việc phân cấp, quản lý, sử dụng nguồn thu được thực hiện theo hướng dẫn của Luật ngân sách nhà nước.

Thuế thu nhập doanh nghiệp có ý nghĩa thế nào?

Thuế thu nhập doanh nghiệp là thuế trực thu đánh trực tiếp vào thu nhập của doanh nghiệp: ngoài mục tiêu tạo nguồn thu cho ngân sách nhà nước, nó còn có mục tiêu điều tiết kinh tế; điều hòa thu nhập xã hội nên thường gắn liền với chính sách kinh tế xã hội của Nhà nước.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - Hỏi đáp X - Thông tư

Thông tư 02/2013/TT-BCA được Bộ Công An ban hành vào ngày 05/01/2013. Vậy nội dung chính của Thông tư này gồm những gì? Hãy cùng LVN Group tìm hiểu ngay sau đây.

Tình trạng pháp lý

Số hiệu: 02/2013/TT-BCA Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Công An Người ký: Trần Đại Quang
Ngày ban hành: 05/01/2013 Ngày hiệu lực: 20/03/2013
Ngày công báo: 05/02/2013 Số công báo: Từ số 77 đến số 78
Tình trạng: Còn hiệu lực

Có thể bạn quan tâm: Xác nhận tình trạng hôn nhân, xác nhận tình trạng độc thân

Nội dung đáng chú ý của Thông tư

Ngày 05/01/2013, Bộ Công an đã ban hành Thông tư số 02/2013/TT-BCA về việc ban hành, hướng dẫn sử dụng và quản lý các loại mẫu giấy tờ liên quan đến công tác quản lý xuất nhập cảnh.

Thông tư này đã ban hành 20 mẫu giấy tờ liên quan đến công tác quản lý người nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú, trong đó có: Công văn trả lời đề nghị xét duyệt nhân sự người nước ngoài nhập cảnh; Công văn trả lời đề nghị kiểm tra nhân sự người nước ngoài nhập cảnh; Công văn trả lời đề nghị cấp thị thực tại cửa khẩu quốc tế; 05 mẫu giấy tờ liên quan đến công tác quản lý người Việt Nam định cư ở nước ngoài đăng ký thường trú tại Việt Nam; 04 mẫu giấy tờ liên quan đến công tác xác minh, tiếp nhận phụ nữ, trẻ em bị buôn bán từ nước ngoài về và 03 mẫu giấy tờ liên quan đến công tác quản lý công dân Viẹt Nam xuất cảnh, nhập cảnh.

Cũng theo hướng dẫn tại Thông tư này, đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp và cá nhân có nhu cầu sử dụng các loại giấy tờ về nhâp cảnh có thể xin cấp tại Cục quản lý xuất nhập cảnh hoặc Phòng quản lý xuất nhập cảnh, đơn vị uỷ quyền Việt Nam ở nước ngoài… hoặc tự truy cập trên Trang thông tin điện tử của Cục Quản lý xuất nhập cảnh để in và sử dụng. Các mẫu giấy tờ về xuất nhập cảnh phải được in, chụp và sử dụng theo đúng quy cách và nội dung.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20/03/2013.

Xem trước và tải xuống

Mời bạn đọc xem thêm: Dịch vụ trích lục giấy khai sinh

Giải đáp có liên quan

Thông tư 02/2013/TT-BCA quy định vấn đề gì?

Thông tư này ban hành, hướng dẫn sử dụng và quản lý các loại mẫu giấy tờ liên quan đến công tác quản lý xuất nhập cảnh.

Liên hệ ngay LVN Group

Trên đây là tư vấn của LVN Group về nội dung Thông tư 02/2013/TT-BCA. Chúng tôi hi vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống.

Nếu có câu hỏi và cần nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ của LVN Group; hãy liên hệ 1900.0191

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - Hỏi đáp X - Thông tư

Bộ GĐ&ĐT vừa ban hành Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT , Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT , Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT và Thông tư 04/2021/TT-BGDĐT quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức là giáo viên các cấp. Theo đó, Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ Giáo dục Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập.

Tình trạng pháp lý của Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT

Số hiệu: 01/2021/TT-BGDĐT Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Giáo dục và Đào tạo Người ký: Phạm Ngọc Thưởng
Ngày ban hành: 02/02/2021 Ngày hiệu lực: 20/03/2021
Ngày công báo: 18/02/2021 Số công báo: Từ số 307 đến số 308
Tình trạng: Còn hiệu lực
Tình trạng pháp lý của thông tư 01/2021/TT-BGDĐT

Xem trước và tải xuống Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT

Nội dung chính của Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT

Viên chức là giáo viên các trường mầm non, tiểu học, THCS, THPT được áp dụng bảng lương tương ứng ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP như sau:

Giáo viên mầm non

  • Hạng I, áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2 (từ 4,0 đến 6,38);
  • Hạng II, áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 (từ 2,34 đến 4,98);
  • Hạng III, áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0 (từ 2,10 đến 4,89).

Giáo viên tiểu học

  • Hạng III, áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 (từ 2,34 đến 4,98);
  • Hạng II, áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2 (từ 4,00 đến 6,38);
  • Hạng I, áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.1 (từ 4,40 đến 6,78).

Giáo viên THCS

  • Hạng III, áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 (từ 2,34 đến 4,98);
  • Hạng II, áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2 (từ 4,00 đến 6,38);
  • Hạng I, áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.1 (từ 4,4 đến 6,78).

Giáo viên THPT

  • Hạng III, áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 (từ 2,34 đến 4,98);
  • Hạng II, áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2 (từ 4,0 đến 6,38);
  • Hạng I, áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.1 (từ 4,40 đến 6,78).

Lưu ý: Cách xếp lương nêu trên áp dụng đối với các hạng viên chức theo tiêu chuẩn được ban hành kèm theo 04 Thông tư nêu trên (cùng có hiệu lực từ ngày 20/3/2021).

Có thể bạn quan tâm:

  • Những thay đổi từ thông tư 20/3/2021, giáo viên ảnh hưởng gì?

Liên hệ ngay LVN Group

Trên đây là nội dung tư vấn về Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập do bộ giáo dục và đào tạo ban hành. Mọi câu hỏi về thủ tục pháp lý có liên quan.

Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ của LVN Group hãy liên hệ 1900.0191

Giải đáp có liên quan

Đối tượng áp dụng của Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT?

Thông tư này áp dụng đối với viên chức giảng dạy chương trình giáo dục mầm non, bao gồm: giáo viên, hiệu trưởng, phó hiệu trưởng (sau đây gọi chung là giáo viên mầm non) trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập, bao gồm: trường mầm non, trường mẫu giáo, nhà trẻ, nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập công lập (sau đây gọi chung là trường mầm non công lập) và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

Mã số, hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non?

Theo Điều 2 Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT. Chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non bao gồm:
Giáo viên mầm non hạng III – Mã số V.07.02.26;
Giáo viên mầm non hạng II – Mã số V.07.02.25;
Giáo viên mầm non hạng I – Mã số V.07.02.24.

Tôi đã được áp từ hạng 4 lên hạng 2 từ năm 2009 đến nay. Vậy tôi có phải đi học lấy chứng chỉ hạng 2 để giữ hạng không?

Để được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên hạng II theo hướng dẫn tại Thông tư số 01, 02, 03, 04/2021/TT-BGDĐT thì thầy/cô phải đạt các tiêu chuẩn của hạng bao gồm cả tiêu chuẩn về chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên hạng II.

Tôi là giáo viên mầm non có bằng đại hoc, đang hưởng lương cao đẳng, học xong lớp thăng hạng có chứng chỉ hạng 2. Vậy giờ tôi có phải học hạng 3 không?

Nếu bạn đang giữ hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên hạng II thì không cần có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp hạng III; còn nếu đang giữ chức danh nghề nghiệp hạng III thì phải có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp hạng III.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - Hỏi đáp X - Thông tư

Thông tư 12/2020/TT-BGTVT được Bộ Giao thông vận tải ban hành vào ngày 29/05/2020, chính thức có hiệu lực từ 15/07/2020.

THUỘC TÍNH VĂN BẢN

Số hiệu: 12/2020/TT-BGTVT Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Giao thông vận tải Người ký: Lê Đình Thọ
Ngày ban hành: 29/05/2020 Ngày hiệu lực: 15/07/2020
Ngày công báo: 16/06/2020 Số công báo: Từ số 643 đến số 644
Tình trạng: Còn hiệu lực

TÓM TẮT VĂN BẢN

Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư 12/2020/TT-BGTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ. Theo đó, quy định tổ chức tập huấn nghiệp vụ vận tải và an toàn giao thông (ATGT) cho người lái xe, chuyên viên phục vụ trên xe, đơn cử như:

1. Đối tượng tập huấn: người lái xe, chuyên viên phục vụ trên xe.

2. Nội dung tập huấn: theo chương trình khung của Bộ Giao thông vận tải.

3. Thời điểm tập huấn:

  • Trước khi tham gia hoạt động kinh doanh vận tải;
  • Định kỳ không quá 03 năm, kể từ lần tập huấn trước đó.

4. Cán bộ tập huấn bao gồm:

  • Giáo viên chuyên ngành vận tải của các trường từ trung cấp trở lên có đào tạo chuyên ngành vận tải đường bộ; người có trình độ chuyên ngành vận tải từ trung cấp trở lên;
  • Người có trình độ cao đẳng, đại học chuyên ngành khác và có kinh nghiệm tối thiểu 03 năm về quản lý, điều hành vận tải đường bộ.

5. Đơn vị kinh doanh vận tải chịu trách nhiệm tổ chức tập huấn nghiệp vụ vận tải và an toàn giao thông cho người lái xe, chuyên viên phục vụ trên xe;…

Xem chi tiết Thông tư 12/2020/TT-BGTVT có hiệu lực từ 15/7/2020.

XEM TRƯỚC VÀ TẢI XUỐNG

CÂU HỎI THƯỜNG GẶP

Thông tư 12/2020/TT-BGTVT quy định về vấn đề gì?

Thông tư 12/2020/TT-BGTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.

Thông tư 12/2020/TT-BGTVT áp dụng với đối tượng nào?

Thông tư 12/2020/TT-BGTVT được Bộ Giao thông vận tải ban hành vào ngày 29/05/2020, chính thức có hiệu lực từ 15/07/2020. Thông tư này áp dụng đối với đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.

THÔNG TIN LIÊN HỆ VỚI LUẬT SƯ X

LVN Group là đơn vị Luật uy tín; chuyên nghiệp, được nhiều cá nhân và tổ chức đặt trọn niềm tin. Được hỗ trợ và đồng hành để giải quyết những khó khăn về mặt pháp lý của quý khách là mong muốn của LVN Group. Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ của LVN Group hãy liên hệ 1900.0191

Bài viết có liên quan:Luật giao thông đường bộ 2008

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - Hỏi đáp X - Thông tư

Thông tư 07/2021/TT-BGTVT được Bộ Giao thông vận tải ban hành vào ngày 08/04/2021, chính thức có hiệu lực từ 01/06/2021.

THUỘC TÍNH VĂN BẢN

Số hiệu: 07/2021/TT-BGTVT Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Giao thông vận tải Người ký: Nguyễn Nhật
Ngày ban hành: 08/04/2021 Ngày hiệu lực: 01/06/2021
Ngày công báo: 30/04/2021 Số công báo: Từ số 567 đến số 568
Tình trạng: Còn hiệu lực

TÓM TẮT VĂN BẢN

Thông tư 07/2021/TT-BGTVT quy đinh về giám định tư pháp trong lĩnh vực giao thông vận tải. Theo đó, thời hạn giám định tư pháp trong lĩnh vực giao thông vận tải tối đa là 03 tháng.

Trường hợp vụ việc giám định có tính chất phức tạp hoặc khối lượng công việc lớn thì thời hạn giám định tối đa là 04 tháng.

Thời hạn giám định này có thể được gia hạn theo quyết định của đơn vị trưng cầu giám định nhưng không quá một phần hai (1/2) thời hạn giám định tối đa theo hướng dẫn nêu trên.

Trường hợp có vấn đề phát sinh hoặc có cơ sở cho rằng việc giám định không thể hoàn thành đúng thời hạn thì:

Cá nhân, tổ chức thực hiện giám định phải kịp thời thông báo bằng văn bản, nêu rõ lý do cho người trưng cầu giám định và thời gian dự kiến hoàn thành, ra kết luận giám định.

Thông tư 07/2021/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/6/2021 và bãi bỏ Thông tư 33/2014/TT-BGTVT ngày 08/8/2014.

XEM TRƯỚC VÀ TẢI XUỐNG

CÂU HỎI THƯỜNG GẶP

Thông tư 07/2021/TT-BGTVT quy định về vấn đề gì?

Thông tư 07/2021/TT-BGTVT quy định về tiêu chuẩn, hồ sơ, thủ tục bổ nhiệm giám định viên tư pháp; tiêu chuẩn, điều kiện đối với người giám định tư pháp theo vụ việc, tổ chức giám định tư pháp theo vụ việc; công nhận và đăng tải danh sách người giám định tư pháp theo vụ việc, tổ chức giám định tư pháp theo vụ việc; lựa chọn cá nhân, tổ chức giám định tư pháp; quy trình giám định tư pháp; thời hạn giám định tư pháp và áp dụng quy chuẩn, tiêu chuẩn trong hoạt động giám định tư pháp trong lĩnh vực giao thông vận tải.

Theo thông tư 07/2021/TT-BGTVT, tổ chức giám định tư pháp theo vụ việc còn đáp ứng điều kiện gì?

Tổ chức giám định tư pháp theo vụ việc trong lĩnh vực giao thông vận tải phải có đủ các điều kiện sau:
1. Có tư cách pháp nhân.
2. Có hoạt động chuyên môn phù hợp với nội dung được trưng cầu, yêu cầu giám định.
3. Đảm bảo yêu cầu về cán bộ chuyên môn, cơ sở vật chất, trang thiết bị, phương tiện giám định để thực hiện giám định tư pháp.

THÔNG TIN LIÊN HỆ VỚI LUẬT SƯ X

LVN Group là đơn vị Luật uy tín; chuyên nghiệp, được nhiều cá nhân và tổ chức đặt trọn niềm tin. Được hỗ trợ và đồng hành để giải quyết những khó khăn về mặt pháp lý của quý khách là mong muốn của LVN Group. Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ của LVN Group hãy liên hệ 1900.0191

Bài viết có liên quan:

  • Luật Giao thông đường thủy nội địa sửa đổi năm 2014
  • Luật giao thông đường bộ 2008

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - Hỏi đáp X - Thông tư

Bộ GĐ&ĐT vừa ban hành Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT , Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT , Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT và Thông tư 04/2021/TT-BGDĐT quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức là giáo viên các cấp. Theo đó, Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường tiểu học công lập.

Tình trạng pháp lý của Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT

Số hiệu: 02/2021/TT-BGDĐT Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Giáo dục và Đào tạo Người ký: Phạm Ngọc Thưởng
Ngày ban hành: 02/02/2021 Ngày hiệu lực: 20/03/2021
Ngày công báo: 18/02/2021 Số công báo: Từ số 307 đến số 308
Tình trạng: Còn hiệu lực
Tình trạng pháp lý của Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT

Xem trước và tải xuống Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT

Nội dung chính của Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT

Ngày 02/02/2021, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ban hành Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT về việc quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường tiểu học công lập.

Theo đó, chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học bao gồm: Giáo viên tiểu học hạng III – Mã số V.07.03.29; Giáo viên tiểu học hạng II – Mã số V.07.03.28; Giáo viên tiểu học hạng I – Mã số V.07.03.27. Giáo viên tiểu học hạng III được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98; Giáo viên tiểu học hạng II được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38; Giáo viên tiểu học hạng I được áp dụng hệ số lương viên chức loại A2, nhóm A2.1, từ hệ số lương 4,40 đến 6,78.

Bên cạnh đó, tiêu chuẩn đối với giáo viên tiểu học hạng III – Mã số V.07.03.29 như sau: Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên tiểu học; Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng III (đối với giáo viên tiểu học mới được tuyển dụng vào giáo viên tiểu học hạng III thì phải có chứng chỉ trong thời gian 36 tháng kể từ ngày được tuyển dụng).

Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 20/3/2021.

Thông tư này làm hết hiệu lực Thông tư liên tịch 21/2015/TTLT-BGDĐT-BNV.

Có thể bạn quan tâm:

  • Những thay dổi từ thông tư 20/3/2021, giáo viên ảnh hưởng gì?

Liên hệ ngay LVN Group

Trên đây là nội dung tư vấn về Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường tiểu học công lập

Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ của LVN Group hãy liên hệ 1900.0191

Giải đáp có liên quan

Đối tượng áp dụng của Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT?

Thông tư này áp dụng đối với viên chức giảng dạy chương trình giáo dục tiểu học. Bao gồm: giáo viên, hiệu trưởng, phó hiệu trưởng trong các trường tiểu học; trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp tiểu học; trường chuyên biệt công lập. Và các cơ sở giáo dục khác giảng dạy chương trình giáo dục tiểu học; các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

Mã số, hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học?

Theo Điều 2 Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT. Chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học bao gồm:
– Giáo viên tiểu học hạng III – Mã số V.07.03.29.
– Giáo viên tiểu học hạng II – Mã số V.07.03.28.
– Giáo viên tiểu học hạng I – Mã số V.07.03.27.

Tôi đã được áp từ hạng 4 lên hạng 2 từ năm 2009 đến nay. Vậy tôi có phải đi học lấy chứng chỉ hạng 2 để giữ hạng không?

Để được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên hạng II theo hướng dẫn tại Thông tư số 01, 02, 03, 04/2021/TT-BGDĐT thì thầy/cô phải đạt các tiêu chuẩn của hạng bao gồm cả tiêu chuẩn về chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên hạng II.

Tôi là giáo viên mầm non có bằng đại hoc, đang hưởng lương cao đẳng, học xong lớp thăng hạng có chứng chỉ hạng 2. Vậy giờ tôi có phải học hạng 3 không?

Nếu bạn đang giữ hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên hạng II thì không cần có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp hạng III; còn nếu đang giữ chức danh nghề nghiệp hạng III thì phải có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp hạng III.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - Hỏi đáp X - Thông tư

Thông tư 40/2021/TT-BTC ngày 01/6/2021 hướng dẫn thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân và quản lý thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh.

Số hiệu: 40/2021/TT-BTC Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ tài chính Người ký: Hồ Đức Phớc
Ngày ban hành: 01/06/2021 Ngày có hiệu lực: 01/08/2021
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Chưa có hiệu lực

Nội dung trọng tâm.

Hướng dẫn hộ kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai

Theo đó, quy định hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai (Nội dung này hướng dẫn quy định tại khoản 5 Điều 51 Luật Quản lý thuế 2019) như sau:

  • Phương pháp kê khai áp dụng đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh quy mô lớn; và hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh chưa đáp ứng quy mô lớn nhưng lựa chọn nộp thuế theo phương pháp kê khai.
  • Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai thực hiện khai thuế theo tháng.

Trừ trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh đáp ứng các tiêu chí khai thuế theo quý và lựa chọn khai thuế theo quý theo hướng dẫn tại Điều 9 Nghị định 126/2020/NĐ-CP thì được lựa chọn khai thuế theo quý. (Áp dụng theo nguyên tắc của doanh nghiệp)

  • Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai nếu xác định doanh thu tính thuế không phù hợp thực tiễn thì đơn vị thuế thực hiện ấn định doanh thu tính thuế theo hướng dẫn tại Điều 50 Luật Quản lý thuế 2019.
  • Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai không phải quyết toán thuế.

Trên đấy là nội dung Thông tư 40/2021/TT-BTC. Hy vong bài viết bổ ích với bạn đọc!

Để biết thêm thông tin chi tiết, cân nhắc thêm dịch vụ tư vấn của LVN Group hãy liên hệ 1900.0191

Xem trước và tải xuống.

Giải đáp có liên quan.

Thông tư 40/2021/TT-BTC có hiệu lực thay thế cho văn bản nào?

Thông tư 40/2021/TT-BTC có hiệu lực từ 01/08/2021 thay thế cho Thông tư 92/2015/TT-BTC. Lưu ý Thông tư 92/2015/TT-BTC chỉ hết hiệu lực một phần.

Thông tư 40 năm 2021 điều chỉnh những nội dung nào?

Thông tư này hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng (GTGT), thuế thu nhập cá nhân (TNCN) và quản lý thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - Hỏi đáp X - Thông tư

Thông tư 29/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn quản lý kinh phí thẩm định sách giáo khoa giáo dục phổ thông

THUỘC TÍNH VĂN BẢN

Số hiệu: 29/2021/TT-BTC Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Tài chính Người ký: Đỗ Hoàng Anh Tuấn
Ngày ban hành: 28/04/2021 Ngày hiệu lực: 15/06/2021
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tài chính, Giáo dục, đào tạo Tình trạng: Còn hiệu lực

TÓM TẮT VĂN BẢN

Ngày 28/4/2021, Bộ Tài chính ban hành Thông tư 29/2021/TT-BTC về việc hướng dẫn quản lý kinh phí thẩm định sách giáo khoa giáo dục phổ thông.

Căn cứ, các nội dung chi tổ chức họp thẩm định sách giáo khoa bao gồm: Chi thuê hội trường, phòng họp, trang thiết bị phục vụ cho các cuộc họp thẩm định; Các khoản chi phục vụ trực tiếp họp Hội đồng thẩm định; Chi giải khát giữa giờ; Chi thanh toán tiền phương tiện đi lại, tiền thuê phòng nghỉ cho thành viên Hội đồng thẩm định trong quá trình họp thẩm định; Chi phụ cấp tiền ăn cho thành viên Hội đồng thẩm định trong quá trình họp thẩm định; Chi tiền công họp thẩm định.

Mức chi tiền công họp thẩm định đối với Chủ tịch Hội đồng thẩm định tối đa 200.000 đồng/người/buổi; tối đa 150.000 đồng/người/buổi đối với Phó Chủ tịch, ủy viên, thư ký Hội đồng thẩm định.

Mặt khác, tiền công đọc thẩm định tài liệu trước phiên họp cho thành viên Hội đồng thẩm định không quá 50.000 đồng/người/tiết. Chi tối đa 50.000 đồng/cá nhân/tiết đối với tiền công xin ý kiến chuyên gia.

Thông tư có hiệu lực kể từ ngày ký 15/6/2021.

XEM TRƯỚC VÀ TẢI XUỐNG

CÂU HỎI THƯỜNG GẶP

Phạm vi điều chỉnh của Thông tư 29/2021/TT-BTC?

Thông tư 29/2021/TT-BTC hướng dẫn việc quản lý kinh phí thẩm định sách giáo khoa giáo dục phổ thông do Hội đồng quốc gia thẩm định sách giáo khoa thực hiện theo quy định tại Quyết định số 404/QĐ-TTg về Đề án đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông.

Đối tượng áp dụng của Thông tư 29/2021/TT-BTC?

Thông tư 29/2021/TT-BTC áp dụng đối với các đối tượng gồm đơn vị quản lý nhà nước về giáo dục và đào tạo ở trung ương (Bộ Giáo dục và Đào tạo); Hội đồng quốc gia thẩm định sách giáo khoa do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định thành lập theo quy định, các đơn vị, đơn vị, cá nhân có liên quan.

THÔNG TIN LIÊN HỆ VỚI LUẬT SƯ X

LVN Group là đơn vị Luật uy tín; chuyên nghiệp, được nhiều cá nhân và tổ chức đặt trọn niềm tin. Được hỗ trợ và đồng hành để giải quyết những khó khăn về mặt pháp lý của quý khách là mong muốn của LVN Group. Để biết thêm thông tin chi tiết; và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ của LVN Group hãy liên hệ 1900.0191

Bài viết có liên quan: Thông tư 04/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ Giáo dục Đào tạo

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - Hỏi đáp X - Thông tư

Bộ GĐ&ĐT vừa ban hành Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT , Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT , Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT và Thông tư 04/2021/TT-BGDĐT quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức là giáo viên các cấp. Theo đó, Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường trung học cơ sở công lập.

Tình trạng pháp lý của Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT

Số hiệu: 03/2021/TT-BGDĐT Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Giáo dục và Đào tạo Người ký: Phạm Ngọc Thưởng
Ngày ban hành: 02/02/2021 Ngày hiệu lực: 20/03/2021
Ngày công báo: 18/02/2021 Số công báo: Từ số 307 đến số 308
Tình trạng: Còn hiệu lực
Tình trạng pháp lý của Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT

Xem trước và tải xuống Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT

Nội dung chính của Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT

Điều khoản thi hành

Giáo viên THCS hạng I (V.07.04.10) chưa đạt các tiêu chuẩn của hạng I (V.07.04.30) được bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp hạng II (V.07.04.31) sau khi đạt các tiêu chuẩ của hạng I thì được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp hạng I mà không thông qua kỳ thi hoặc xét thăng hạng.

Giáo viên THCS hạng II (V.07.04.11) chưa đạt các tiêu chuẩn hạng II (V.07.04.31) được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS hạng III (V.07.04.32) sau khi đạt các tiêu chuẩn của hạng II thì được bổ nhiệm vào chức danh hạng II (V.07.04.31) mà không phải qua thi hoặc xét thăng hạng.

Giáo viên hạng III (V.07.04.12) chưa đáp ứng trình độ theo hướng dẫn thì giữ nguyên mã số V.07.04.12 và áp dụng hệ số lương của viên chức A0 (hệ số lương 2,1 – 4.89) cho đến khi đạt trình độ chuẩn được đào tạo thì được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS hạng III (V.07.04.32).

Hạng I (V.07.04.30) viên chức loại A2 nhóm A2.1 hệ số lương từ 4,4 – 6,78

  1. Có bằng thạc sĩ trở lên.
  2. Có chứng chỉ chức danh nghề nghiệp hạng I.
  3. Được công nhận CSTĐ cấp bộ/ban/ngành/tỉnh trở lên; hoặc bằng khen từ cấp tỉnh trở lên; hoặc được công nhận đạt một trong các danh hiệu: giáo viên dạy giỏi, giáo viên chủ nhiệm giỏi, giáo viên làm Tổng phụ trách Đội Thiếu niên tiền phòng HCM giỏi từ cấp huyện trở lên.
  4. Có thời gian giữ chứng danh nghề nghiệp hạng II hoặc tương đương từ đủ 6 năm trở lên tính đến thời hạn nộp hồ sơ thi hoặc xét thăng hạng.

Hạng II (V.07.04.31) viên chức loại A2 nhóm A2.2 hệ số lương từ 4,4 – 6,38

  1. Có bằng cử nhân trở lên.
  2. Chứng chỉ chức danh nghề nghiệp hạng II.
  3. Được công nhận chiến sĩ thi đua cấp cơ sở; hoặc giấy khen cấp huyện trở lên.
  4. Có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp hạng III hoặc tương đương đủ 9 năm tính đến thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.

Hạng III (V.07.04.32) viên chức A1 hệ số lương từ 2,34 – 4,98

  1. Có bằng cử nhân trở lên.
  2. Chứng chỉ chức danh nghề nghiệp hạng III (áp dụng đối với giáo viên được tuyển dụng sau ngày TT này có hiệu lực và phải có chứng chỉ trong thời gian 36 tháng kể từ ngày được tuyển dụng).

Có thể bạn quan tâm:

  • Những thay đổi từ thông tư 20/3/2021, giáo viên ảnh hưởng gì?

Liên hệ ngay LVN Group

Trên đây là nội dung tư vấn về Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT Quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường trung học cơ sở công lập. Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ của LVN Group hãy liên hệ 1900.0191

Giải đáp có liên quan

Đối tượng áp dụng của Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT?

Thông tư này áp dụng đối với viên chức giảng dạy chương trình giáo dục trung học cơ sở. Bao gồm: giáo viên, hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, giám đốc, phó giám đốc trong các trường trung học cơ sở; trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp trung học cơ sở; trung tâm giáo dục thường xuyên, trung tâm giáo dục nghề nghiệp – giáo dục thường xuyên; trường chuyên biệt công lập và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

Mã số, hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở?

Căn cứ Điều 2 Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT. Chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở bao gồm:
– Giáo viên trung học cơ sở hạng III – Mã số V.07.04.32.
– Giáo viên trung học cơ sở hạng II – Mã số V.07.04.31.
– Giáo viên trung học cơ sở hạng I – Mã số V.07.04.30.

Khi thực hiện Thông tư 03, giáo viên THCS đang ở hạng 3 (trước đây) để được chuyển sang hạng 3 mới có phải học chứng chỉ chức danh nghề nghiệp hạng 3 không?

Bạn không phải học chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS hạng III. Yêu cầu về chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS hạng III chỉ áp dụng đối với giáo viên THCS được tuyển dụng sau ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.

Tôi đã trúng tuyển trong kỳ thi thăng hạng mà Bộ tổ chức năm 2018 và trở thành giáo viên hạng 1 từ năm 2019, giờ tôi không có bằng thạc sĩ thì có được giữ nguyên hạng 1 được không. Nếu không thì tôi thành giáo viên hạng mấy?

Nếu hiện tại bạn đang giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên hạng I thì khi chuyển vào chức danh nghề nghiệp theo hướng dẫn tại các Thông tư mới, bạn tạm thời được xếp vào chức danh nghề nghiệp giáo viên hạng II.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com