Hợp đồng chuyển nhượng quán nhậu

Mẫu Hợp đồng chuyển nhượng quán nhậu


Luật sư Tư vấn Hợp đồng chuyển nhượng quán nhậu – Gọi 1900.0191

Công ty Luật LVN

Xin cảm ơn quý khách đã tin tưởng và gửi thắc mắc đến Công ty Luật LVN. Đối với câu hỏi này, dựa trên những thông tin mà khách hàng cung cấp và căn cứ vào các quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành, các cam kết, thỏa thuận quốc tế được ghi nhận tại các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên và các văn bản thỏa thuận được ký kết nhân danh Nhà nước, Chính phủ Việt Nam. Chúng tôi đưa ra trả lời như sau:

1./Thời điểm xảy ra tình huống pháp lý

Ngày 01 tháng 02 năm 2018

2./Cơ sở văn bản Pháp Luật áp dụng

Bộ luật Dân sự 2015

3./Luật sư trả lời

Dưới đây là những nội dung cơ bản của hợp đồng chuyển nhượng theo quy định pháp luật, trên cơ sở thỏa thuận và nhu cầu của mỗi bên, các bên có thể thỏa thuận thêm các nội dung khác sao cho phù hợp với nhu cầu và không trái quy định pháp luật.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———————–

                        , ngày        tháng        năm

HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG QUÁN NHẬU

Số:

Căn cứ Bộ luật Dân sự 2015 và các văn bản hướng dẫn thi hành;

Căn cứ vào nhu cầu thực tế và khả năng của hai bên

Hôm nay này       tháng          năm            tại địa chỉ                        , chúng tôi gồm có:

Bên Chuyển nhượng (Bên A):

Họ và tên:

Ngày tháng năm sinh:

Địa chỉ thường trú:

CMND:                                            ngày cấp:                   nơi cấp:

Số điện thoại:

Bên nhận chuyển nhượng (Bên B)

Họ và tên:

Ngày tháng năm sinh:

Địa chỉ thường trú:

CMND:                                    ngày cấp:                       nơi cấp

Số điện thoại:

Số TK (nếu có):

Sau khi bàn bạc thỏa thuận, hai bên cùng nhau thống nhất ký kết Hợp đồng chuyển nhượng với những nội dung cụ thể như sau:

Điều 1: Tài sản chuyển nhượng

Theo nhu cầu của hai bên, bên A đồng ý chuyển nhượng quán nhậu tại địa chỉ:…………………………………… cùng các tài sản được liệt kê bao gồm như sau:

– Cửa hàng:

– Diện tích:

– Tài sản phục vụ hoạt động kinh doanh:

+…..

+…..

+…..

– Hợp đồng thuê nhà:

Điều 2: Giá chuyển nhượng và phương thức thanh toán, thời hạn thanh toán

2.1: Giá chuyển nhượng:

– Giá chuyển nhượng của tài sản được nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này là:               đồng ( bằng chữ:                       đồng).

– Giá chuyển nhượng trên chưa bao gồm thuế và lệ phí khác nếu có

– Bên B đặt cọc co Bên A số tiền là …………………… để đảm bảo thực hiện hợp đồng

2.2: Phương thức thanh toán

– Bên B trả thanh toán thành …. lần cho bên A bằng tiền mặt với số tiền: ( bằng chữ:                     ).

+ Lần 1: vào ngày …. tháng ….. năm ….

+ Lần …: vào ngày …. tháng ….. năm ….

– Thuế và lệ phí khác (nếu có) đến việc chuyển nhượng sẽ do Bên A  chịu trách nhiệm thực hiện.

2.3: Thời hạn thanh toán:

Hai bên thực hiện thanh toán tiền chuyển nhượng lần đầu chậm nhất 3 ngày kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực.

Điều 3: Thời hạn chuyển giao

Bên A  bàn giao toàn bộ các giấy tờ liên quan đến quyền sử dụng nhà và tài sản gắn liền với địa điểm kinh doanh cùng giấy tờ sở hữu các tài sản phục vụ hoạt động kinh doanh trong phạm vi đã thỏa thuận tại Điều 1 cho bên B trong thời hạn 3 ngày tính từ thời điểm hợp đồng này có hiệu lực.

Điều 4: Quyền và nghĩa vụ của các bên

4.1 Quyền và nghĩa vụ của Bên B

  • Bên B có quyền sở hữu đối với toàn bộ tài sản được chuyển nhượng bởi Bên A kể từ thời điểm Bên B hoàn thành toàn bộ nghĩa vụ thanh toán theo Điều 2 của Hợp đồng này. Đối với tài sản phải đăng kí, Bên B có quyền sở hữu kể từ thời điểm hoàn thành thủ tục đăng ký quyền sở hữu đối với tài sản đó.
  • Sau khi nhận chuyển nhượng tài sản, Bên B được quyền giữ nguyênhoặc thay đổi tên cửa hàng, biển hiệu và sử dụng không hạn chế tên cửa hàng, logo, biển hiệu hiện tại.
  • Bên B được toàn quyền quyết định, thay đổi chiến lược và hoạt động kinh doanh đối với cửa hàng sau khi nhận chuyển nhượng.
  • Bên B có phải thanh toán đầy đủ số tiền chuyển nhượng, phương thức thanh toán theo thảo thuận tại Điều 2.
  • Bên B có trách nhiệm nộp tiền thuê bất động sản hàng tháng theo quy định với chủ sở hữu nhà và đất, quản lí tài sản được chuyển giao. Việc tháo dỡ, vận chuyển, lắp đặt vận hành và các chi phí kèm theo sẽ do bên B hoàn toàn chịu trách nhiệm thực hiện.

4.2 Quyền và nghĩa vụ của Bên A

  • Bên A được quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng nếu Bên B không thanh toán tiền chuyển nhượng, hoặc thanh toán không đúng thời hạn hoặc không đầy đủ như quy định tại Điều 3, hoặc chấm dứt hợp đồng nếu chứng minh về việc Bên B không thực hiện đúng các nghĩa vụ đã được quy định tại Hợp đồng này.
  • Bên A có trách nhiệm chuyển giao toàn bộ tài sản cho bên B đúng thời hạn chuyển giao quy định tại Điều 3 của Hợp đồng.

Điều 5: Chấm dứt hợp đồng

  • Hợp đồng này được chấm dứt khi hết hạn thực hiện Hợp đồng được nêu tại Điều 3.
  • Trong trường hợp Bên A đơn phương chấm dứt hợp đồng trước thời hạn vì lí do không thuộc về bên B thì Bên A phải trả lại toàn bộ số tiền Bên B đã thanh toán chuyển nhượng.
  • Trong trường hợp Bên A đơn phương chấm dứt hợp đồng vì lí do hoàn toàn thuộc về Bên B thì Bên B không có quyền yêu cầu trả lại toàn bộ số tiền Bên B đã thanh toán chuyển nhượng.

Điều 6: Giải quyết tranh chấp

Trong quá trình thực hiện hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết dựa trên nguyên tắc tôn trọng lẫn nhau; trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật. Bên thua kiện trong bất cứ tranh chấp nào phát sinh theo hợp đồng này sẽ phải trả tất cả các chi phí và phí tổn, bao gồm phí luật sư, án phí và các chi phí liên quan khác.

Điều 7: Cam kết chung

– Những thông tin về nhân thân và tài sản được nêu trong Hợp đồng này là đúng sự thật.

– Tài sản chuyển nhượng không có tranh chấp, không thế chấp cho bất kỳ nghĩa vụ dân sự nào khác, không bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý theo quy định pháp luật.

– Các bên cam kết thực hiện đúng các thỏa thuận được quy định tại Hợp đồng này, việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc.

– Hợp đồng này gồm … trang, được lập thành 4 bản mỗi bên giữ 01 bản có giá trị pháp lý như nhau, 01 bản gửi bên cho thuê nhà, 01 bản lưu giữ tại văn phòng luật sư.

– Các bên đã đọc, hiểu rõ nội dung của Hợp đồng và cùng tự nguyện ký tên đóng dấu (nếu có) xác nhận.

Điều 8: Hiệu lực của Hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Đại diện Bên A                                                                       Đại diện Bên B

 


      Trên đây là tư vấn của Công ty Luật LVN đối với trường hợp của quý khách. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác quý khách vui lòng liên hệ Bộ phận Tư vấn pháp luật qua điện thoại miễn phí số: 1900.0191 để có thể được giải đáp nhanh nhất.

Sự hài lòng của quý khách là nỗ lực của chúng tôi!

Trân trọng./.

Bộ phận tư vấn pháp luật – Công ty luật LVN


Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com