Hợp đồng thuê xe công nghiệp

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———–o0o———–

               …, ngày … tháng … năm …

HỢP ĐỒNG THUÊ XE CÔNG NGHIỆP

(V/v: Thuê xe tải ben chở đá)

Số: …/HĐTX

  • Căn cứ Bộ luật dân sự 2015;
  • Căn cứ Luật thương mại năm 2005;
  • Căn cứ Luật giao thông đường bộ năm 2008;
  • Căn cứ nhu cầu và khả năng thực tế của các bên.

Hôm nay, ngày … tháng … năm …, tại địa chỉ …, chúng tôi bao gồm:

Bên A:

CÔNG TY…

Địa chỉ:

Mã số thuế:

Tel:

Fax:

Đại diện theo pháp luật: Ông/bà

Chức vụ:

CMND số:                                         Ngày cấp:                             Nơi cấp:

Địa chỉ thường trú:

Nơi cư trú hiện tại:

Phạm vi đại diện theo pháp luật được xác định theo Điều lệ Công ty … số … ban hành ngày … tháng … năm … 

Đại diện theo ủy quyền: Ông/bà

Chức vụ:

CMND số:                                         Ngày cấp:                             Nơi cấp:

Địa chỉ thường trú:

Nơi cư trú hiện tại:

Phạm vi đại diện theo ủy quyền được xác định theo Hợp đồng ủy quyền số …/HĐUQ-… ngày … tháng … năm …    

Bên B:

Ông/bà:                                                 Ngày sinh:                                   Giới tính:

CMND số:                                         Ngày cấp:                             Nơi cấp:

Địa chỉ thường trú:

Nơi cư trú hiện tại:

Thông tin liên lạc:

Cùng bàn bạc, thống nhất những thỏa thuận sau đây:

Điều 1. Đối tượng của hợp đồng

Bên A thuê xe ben thuộc sở hữu của bên B để thực hiện công việc vận chuyển đá granite từ địa điểm khai thác … đến kho bãi của bên A tại … theo lộ trình do bên A cung cấp.

Loại xe: xe ben Hyundai HD270 15 tấn, 3 chân

Số lương: 03 xe

Điều 2. Thời hạn hợp đồng

Bên A thuê xe ben của bên B trong thời hạn 03 (ba) năm liên tục, kể từ ngày ký kết Hợp đồng tức ngày …/…/…

Điều 3. Lộ trình vận chuyển

Mỗi xe ben xếp, dỡ, vận chuyển sản lượng đá tương ứng theo Phụ lục đính kèm Hợp đồng này, từ … đến … 2 lần/tháng, vào các ngày 4 và ngày 24 hàng tháng (kể cả ngày nghỉ lễ, tết).

Điều 4. Giá trị hợp đồng và cách thức thanh toán

– Giá trị hợp đồng: 120.000.000 đồng (Bằng chữ: Một trăm hai mươi triệu đồng chẵn. Giá trên chưa bao gồm thuế VAT 10%. Cụ thể:

+ Đơn giá dịch vụ: 5.000.000 đồng/đơt

+ Số đợt vận chuyển: 02 đợt/tháng

– Bên A thanh toán đơn giá dịch vụ cho bên B theo đợt vào các ngày 5 và 25 hàng tháng, bằng hình thức chuyển khoản. Nếu ngày thanh toán trùng vào ngày nghỉ lễ, tết thì bên A thực hiện chuyển khoản cho bên B vào ngày làm việc tiếp theo.

Thông tin tài khoản của bên B:

  Chủ tài khoản: …

  Số tài khoản: …

  Ngân hàng: …                    

  Chi nhánh: …

– Chi phí phát sinh dọc đường liên quan đến chuyển chở tài sản do bên B chịu trách nhiệm chi trả. Các khoản chi phí không xuất phát từ lỗi của bên B thì bên B trực tiếp thanh toán và thông báo lại cho bên A để bên A tiến hành hoàn trả chi phí vào thời điểm thanh toán giá dịch vụ hàng tháng.

Điều 5. Trách nhiệm giao, nhận tài sản vận chuyển

5.1. Tại địa điểm khai thác…

– Bên A có nghĩa vụ giao tài sản cho bên B theo đúng nội dung quy định chi tiết trong bản Phụ lục; chi trả mọi chi phí liên quan đến xếp, dỡ tài sản lên xe.

+ Trường hợp bên A giao tài sản không đúng thời hạn, địa điểm đã thỏa thuận thì phải thanh toán chi phí chờ đợi và tiền vận chuyển tài sản đến kho bãi của mình cho bên B.

+ Trường hợp bên B chậm tiếp nhận tài sản thì phải chịu chi phí phát sinh do việc chậm tiếp nhận.

– Bên A chỉ định ông/bà… phụ trách giao, nhận tài sản giữa bên A và bên B tại địa điểm nói trên. Ông/bà… chịu trách nhiệm kiểm tra số lượng, tình trạng, chất lượng tài sản tại thời điểm giao, nhận đồng thời lập biên bản giao, nhận tài sản có xác nhận của bên B.

5.2. Tại kho bãi của bên A…

– Bên A có nghĩa vụ nhận tài sản từ bên B theo đúng thời hạn, địa điểm đã thỏa thuận.

+ Trường hợp Bên B giao tài sản không đúng thời hạn thì phải chịu phạt vi phạm, bồi thường thiệt hại và chi trả mọi chi phí phát sinh do việc chậm giao tài sản.

+ Trường hợp Bên A chậm tiếp nhận tài sản thì phải chịu chi phí phát sinh do việc chậm tiếp nhận.

+ Trường hợp Bên A không tiếp nhận tài sản thì bên B có quyền yêu cầu bồi thường thiệt hại và đơn phương chấm dứt hợp đồng trước thời hạn.

– Bên A chỉ định ông/bà… phụ trách giao, nhận tài sản giữa bên A và bên B tại địa điểm nói trên. Ông/bà… chịu trách nhiệm kiểm tra số lượng, tình trạng, chất lượng tài sản tại thời điểm giao, nhận đồng thời lập biên bản giao, nhận tài sản có xác nhận của bên B.

Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của bên A

– Yêu cầu bên B chuyên chở tài sản đến đúng địa điểm, thời điểm đã thỏa thuận;

– Yêu cầu bên B bồi thường thiệt hại do tài sản bị mất mát, hư hỏng;

– Chịu mọi chi phí xếp, dỡ tài sản lên xe;

– Nhận tài sản được vận chuyển đến;

– Thanh toán đầy đủ, đúng hạn giá dịch vụ cho bên B;

– Cung cấp giấy tờ, thông tin cần thiết liên quan đến tài sản vận chuyển cho bên B.

Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của bên B

– Từ chối vận chuyển tài sản không đúng với loại tài sản đã thỏa thuận trong hợp đồng;

– Yêu cầu bên A thanh toán đủ giá dịch vụ đúng thời hạn;

– Bảo đảm vận chuyển tài sản đầy đủ, an toàn đến địa điểm đã định, theo đúng thời hạn;

– Giao tài sản cho người có quyền nhận tài sản;

– Chịu mọi chi phí chuyên chở tài sản;

– Mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật.

Điều 8. Bồi thường thiệt hại

– Bên vi phạm có trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho bên bị vi phạm. Mức bồi thường được xác định tương ứng với mức thiệt hại thực tế xuất phát từ hành vi vi phạm. Tuy nhiên, khoản tiền bồi thường không được vượt quá 30% giá trị Hợp đồng này.

– Bên A tiến hành bồi thường thiệt hại cho bên B trong các trường hợp sau:

+ Chậm giao tài sản tại địa điểm khai thác;

+ Chậm tiếp nhận tài sản tại kho bãi;

+ Không có mặt tại kho bãi.

– Bên B tiến hành bồi thường thiệt hại cho bên A trong các trường hợp sau:

+ Chậm nhận tài sản tại địa điểm khai thác;

+ Chậm giao tài sản tại kho bãi;

+ Làm mất mát, hư hỏng tài sản trên đường vận chuyển, trừ trường hợp bất khả kháng.

Điều 9. Phạt vi phạm

Bên vi phạm Hợp đồng phải bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh từ hành vi vi phạm, đồng thời phải chịu phạt vi phạm. Các khoản tiền phạt được thỏa thuận như sau:

– Phạt vi phạm nghĩa vụ: … đồng

– Phạt vi phạm nội dung của hợp đồng: … đồng         

– Phạt vi phạm đơn phương chấm dứt hợp đồng: … đồng

Điều 10. Bất khả kháng

Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra một cách khách quan không thể lường trước được và không thể khắc phục được mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép.

– Trường hợp bên có nghĩa vụ không thực hiện đúng nghĩa vụ do sự kiện bất khả kháng thì không phải chịu trách nhiệm dân sự.

– Người gây thiệt hại không phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại trong trường hợp thiệt hại phát sinh là do sự kiện bất khả kháng.

Điều 11. Giải quyết tranh chấp

– Mọi tranh chấp liên quan đến Hợp đồng này đều được giải quyết thông qua thương lượng, hòa giải giữa các bên.

– Trong trường hợp hòa giải không thành, các bên có quyền yêu cầu Tòa án nhân dân có thẩm quyền tiến hành giải quyết.

Điều 12. Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng chấm dứt trong các trường hợp sau:

– Hết thời hạn quy định trong Hợp đồng này;

– Theo thỏa thuận chấm dứt hợp đông trước thời hạn;

– Một trong các bên đơn phương chấm dứt hợp đông trước thời hạn.

Điều 13. Hiệu lực hợp đồng

–  Hợp đồng có hiệu lực 03 (ba) năm, kể từ ngày ký.

– Hợp đồng gồm 06 (sáu) trang, được lập thành 02 bản có giá trị ngang nhau, mỗi bên giữ một bản. Trường hợp các bên ký kết Phụ lục hợp đồng thì Phụ lục được xem là bộ phận không thể tách rời và có giá trị pháp lý như những điều khoản được ghi nhận trong Hợp đồng này.

Bên A                                                                                 Bên B

(Ký tên, đóng dấu)                                                              (Ký tên, đóng dấu)

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com