Mẫu đơn đăng ký chuyển nhượng quyền tác giả năm 2023

Quyền tác giả là quyền đối với chủ sở hữu của tác phẩm. Chủ sở hữu có quyền nhượng quyền tác giả cho người khác, tuy nhiên việc chuyển nhượng phải đáp ứng các điều kiện theo hướng dẫn và phải đăng ký chuyển nhượng quyền tác giả tại đơn vị có thẩm quyền. Do đó, người dân cần nắm rõ quy định pháp luật liên quan đến hồ sơ thủ tục đăng ký chuyển nhượng quyền tác giả để thực hiện nhanh chóng và chuẩn xác. Nhiều bạn đọc gặp câu hỏi không biết theo hướng dẫn hiện nay, Mẫu đơn đăng ký chuyển nhượng quyền tác giả là mẫu nào? Cần lưu ý những gì khi soạn thảo mẫu đơn đăng ký chuyển nhượng quyền tác giả? Trình tự thủ tục chuyển nhượng quyền tác giả thực hiện thế nào? Bài viết sau đây của LVN Group sẽ giúp bạn trả lời câu hỏi về vấn đề này, mời quý bạn đọc cùng cân nhắc nhé. Hi vọng bài viết sẽ đem lại nhiều thông tin hữu ích cho quý bạn đọc.

Văn bản hướng dẫn

  • Văn bản hợp nhất 07/VBHN-VPQH 2019

Chuyển nhượng quyền tác giả là gì?

Chuyển nhượng quyền tác giả, quyền liên quan đến quyền tác giả là chế định được quy định tại Chương IV Luật Sở hữu trí tuệ 2019, trong đó mục I của chương này bao gồm những quy định của pháp luật về chuyển nhượng quyền tác giả, quyền liên quan.

Theo đó căn cứ theo hướng dẫn tại Điều 45 Luật Sở hữu trí tuệ, chuyển nhượng quyền tác giả, quyền liên quan là việc chủ sở hữu quyền tác giả, quyền liên quan chuyển giao quyền sở hữu đối với các quyền:

  • Quyền công bố tác phẩm hoặc cho phép người khác công bố tác phẩm;
  • Quyền tài sản, hoặc quyền của nhà sản xuất bản ghi âm, ghi hình/của tổ chức phát song cho tổ chức, cá nhân khác theo hợp đồng hoặc theo hướng dẫn của pháp luật có liên quan.

Mặt khác, các quyền nhân thân khác như: quyền đặt tên cho tác phẩm; đứng tên thật hoặc bút danh trên tác phẩm; được nêu tên thật hoặc bút danh khi tác phẩm được công bố; quyền bảo vệ sự toàn vẹn của tác phẩm của tác giả và của người biểu diễn thì  không được chuyển nhượng.

Trình tự thủ tục chuyển nhượng quyền tác giả

Điều kiện để được chuyển nhượng quyền tác giả

Theo quy định của Luật Sở hữu trí tuệ hiện hành  thì chủ sở hữu quyền tác giả; chủ sở hữu quyền liên quan có quyền chuyển giao quyền sở hữu của mình đối với quyền tác giả, quyền liên quan. Tuy nhiên, khi chuyển nhượng quyền tác giả, quyền liên quan, các bên cần đáp ứng điều kiện sau:

  • Tác giả không được chuyển nhượng các quyền nhân thân; trừ quyền công bố tác phẩm.
  • Người biểu diễn không được chuyển nhượng các quyền nhân thân như quyền được giới thiệu tên khi biểu diễn, khi phát hành bản ghi âm, ghi hình, phát sóng cuộc biểu diễn; Bảo vệ sự toàn vẹn hình tượng biểu diễn, không cho người khác sửa chữa, cắt xén hoặc xuyên tạc dưới bất kỳ cách thức nào gây phương hại đến danh dự và uy tín của người biểu diễn.

Hồ sơ đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả

Hồ sơ đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan bao gồm:

  • Tờ khai đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan;
  • 02 bản sao tác phẩm /bản định hình;
  • Tài liệu chứng minh quyền nộp hồ sơ (Hợp đồng chuyển nhượng quyền tác giả, quyền liên quan);
  • Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp nếu chủ sở hữu là pháp nhân; hoặc CMND/CCCD nếu chủ sở hữu là cá nhân của bên nhận chuyển nhượng và bên chuyển nhượng;
  • Văn bản đồng ý của đồng chủ sở hữu (trường hợp quyền tác giả, quyền liên quan thuộc sở hữu chung);
  • Giấy ủy quyền (nếu bên được chuyển nhượng ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ).

Trình tự thủ tục chuyển nhượng quyền tác giả

Bước 1: Chuẩn bị hợp đồng chuyển nhượng quyền tác giả

Để chuyển nhượng quyền tác giả, các bên cần làm hợp đồng chuyển nhượng quyền tác giả theo hướng dẫn tại Điều 46 Luật Sở hữu trí tuệ 2019, theo đó hợp đồng chuyển nhượng bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:

  • Tên, địa chỉ trọn vẹn của các bên: bên chuyển nhượng và bên nhận quyền nhượng;
  • Căn cứ và phạm vi chuyển nhượng;
  • Giá, phương thức thanh toán;
  • Quyền và nghĩa vụ của các bên;
  • Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng.

Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan.

Bước 3: Nộp hồ sơ

Người nộp hồ sơ tiến hành nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện đến một trong ba địa chỉ sau:

  • Thành phố Hà Nội: Phòng đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan thuộc Cục Bản quyền tác giả tại Số 33 Ngõ 294/2 Kim Mã, Ba Đình, Hà Nội, TP. Hà Nội.
  • Thành phố Hồ Chí Minh: Văn phòng uỷ quyền Cục Bản quyền tác giả tại Số 170 Nguyễn Đình Chiểu, Phường 6, Quận 3, TP. Hồ Chí Minh.
  • Thành phố Đà Nẵng:Văn phòng Đại diện Cục Bản quyền tác giả tại Số 01 Đường An Nhơn 7, Phường An Hải Bắc, Quận Sơn Trà, TP. Đà Nẵng.

Bước 4: Tiếp nhận và giải quyết hồ sơ

Sau khi tiếp nhận hồ sơ thì Trong thời hạn 15 ngày công tác kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký, Cục Bản quyền tác giả sẽ tiến hành thẩm định đơn:

  • Nếu đơn của bạn đáp ứng được trọn vẹn các điều kiện chuyển nhượng, Cục Bản quyền tác giả sẽ ra thông báo quyết định chấp nhận hợp lệ và yêu cầu bạn nộp các khoản phí đăng ký theo hướng dẫn.
  • Trong trường hợp hồ sơ của bạn chưa hợp lệ, Cục bản quyền  sẽ thông báo từ chối và nêu rõ lý do bằng văn bản và hướng dẫn cho người nộp đơn sửa đổi, bổ sung hoặc có phản hồi về quyết định này.

Bước 5: Trả kết quả

Khi có xác nhận hồ sơ hợp lệ và quyết định chấp nhận hợp lệ, người nộp đơn tiến hành nộp các khoản lệ phí quy định và thủ tục đăng ký chuyển nhượng quyền tác giả, quyền liên quan được hoàn tất.

Mẫu đơn đăng ký chuyển nhượng quyền tác giả gồm những nội dung chủ yếu nào?

Theo quy định tại Điều 46, Luật Sở hữu trí tuệ 2005, Hợp đồng chuyển nhượng quyền tác giả, quyền liên quan phải được lập thành văn bản gồm những nội dung chủ yếu sau:

+ Tên và địa chỉ trọn vẹn của bên chuyển nhượng và bên được chuyển nhượng;

+ Căn cứ chuyển nhượng;

+ Giá, phương thức thanh toán;

+ Quyền và nghĩa vụ của các bên;

+ Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng.

– Việc thực hiện, sửa đổi, chấm dứt, huỷ bỏ hợp đồng chuyển nhượng quyền tác giả, quyền liên quan được áp dụng theo hướng dẫn của Bộ luật dân sự.

Mẫu đơn đăng ký chuyển nhượng quyền tác giả

Mẫu đơn đăng ký chuyển nhượng quyền tác giả năm 2023

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc 
—————-

HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN TÁC GIẢ

Hôm nay, ngày…………..tháng………………năm ……………..

Tại………………………………………………………………………….

Chúng tôi gồm:

Bên chuyển nhượng (Bên A):

Họ và tên/Tên tổ chức: ……………………………………………………………………………………..

(Trong trường hợp có đồng chủ sở hữu thì phải kèm theo thoả thuận uỷ quyền bằng văn bản thể hiện ý chí chung của tất cả các đồng chủ sở hữu cho người uỷ quyền ký hợp đồng)

Là:……………………………………………………………………………………………………………….

(Tác giả, Chủ sở hữu quyền tác giả; Người thừa kế quyền tác giả; người uỷ quyền cho các đồng chủ sở hữu, người uỷ quyền cho các đồng thừa kế)

Sinh ngày:……….. tháng……….. năm…………………………………………………………………….

Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh:………………………………………………

Cấp ngày……….tháng……….năm……….tại……………………………………………………………..

(Đối với tổ chức)

Số CMTND/Hộ chiếu………………………………………………………………………………………….

Cấp ngày………tháng……….năm…………..tại……………………………………………………………

Quốc tịch:……………………………………………………………………………………………………….

Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………………….

Số điện thoại:………………………Fax:……………………Email:………………………………………..

Là chủ sở hữu quyền tác giả đối với (các) tác phẩm:………………………………………………….

Bên nhận chuyển nhượng (Bên B):

Họ và tên/Tên tổ chức: ………………………………………………………………………………………..

Là:…………………………………………………………………………………………………………………..

Sinh ngày:……….. tháng……….. năm………………………………………………………………………

Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh :……………………………………………………

Cấp ngày………..tháng……….năm………………………..tại…………………………………………..

(Đối với tổ chức)

Số CMTND/Hộ chiếu………………………………………………………………………………………

Cấp ngày………tháng………..năm…………..tại………………………………………………………..

Quốc tịch:……………………………………………………………………………………………………..

Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………………….

Số điện thoại:………………………Fax:……………………Email:……………………………………..

Hai bên cùng thoả thuận và ký hợp đồng với các điều khoản sau:

Điều 1: Bên A đồng ý chuyển nhượng quyền: ………………………………thuộc quyền sở hữu của mình cho bên B đối với tác phẩm dưới đây:

(Ghi cụ thể tên quyền thoả thuận chuyển nhượng trong số các quyền quy định tại Khoản 1 Điều 20, Khoản 3 điều 19 Luật SHTT)

Tên tác phẩm:…………………………………………………………………………………………..

Loại hình:………………………………………………………………………………………………..

Tác giả:…………………………………………………………………………………………………….

Đã công bố/chưa công bố :………………………………………………………………………….

(Nếu tác phẩm đã công bố thì ghi rõ ngày, tháng, năm, cách thức, nơi công bố)

Điều 2: Bên A có trách nhiệm chuyển bản sao tác phẩm cho bên B quản lý và khai thác các quyền tác giả đã được chuyển nhượng ghi tại Điều 1 Hợp đồng này.

Thời gian chuyển bản sao tác phẩm :…………………………………

(Các bên có thể ấn định thời hạn hoặc thời gian chuyển bản sao tác phẩm)

Địa điểm chuyển bản sao tác phẩm:………………………………….

Điều 3: Bên B khai thác sử dụng các quyền được chuyển nhượng ghi tại Điều 1 Hợp đồng này phải tôn trọng các quy định của Luật Sở  hữu trí tuệ, các văn bản hướng dẫn thi hành và các quy định pháp luật có liên quan.

Điều 4: Bên B phải thanh toán tiền nhận chuyển nhượng các quyền ghi tại Điều 1 Hợp đồng này cho bên A theo phương thức sau:

(Giá chuyển nhượng, cách thức, cách thức thanh toán; thời gian, địa điểm thanh toán…)

………………………………………………………………………………………….

Điều 5: Kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực Bên A không được chuyển nhượng, sử dụng, cho phép tổ chức, cá nhân khác sử dụng các quyền đã chuyển nhượng ghi tại Điều 1 Hợp đồng này.

Điều 6: Các bên có nghĩa vụ thực hiện các cam kết tại Hợp đồng này. Bên vi phạm hợp đồng phải bồi thường toàn bộ tổn hại cho bên kia.

(Các bên có thể thoả thuận về việc bồi thường theo tỉ lệ % trên giá trị hợp đồng hoặc một khoản tiền nhất định).

Điều 7: Tất cả những tranh chấp về hợp đồng được giải quyết thông qua thoả thuận trực tiếp giữa hai bên. Nếu thoả thuận không đạt kết quả, một trong hai bên có thể nộp đơn yêu cầu Trọng tài hoặc khởi kiện tại Toà án nhân dân có thẩm quyền để giải quyết.

(Các bên có thể thoả thuận lựa chọn toà án thuộc quốc gia liên quan)

Điều 8: Hợp đồng này có hiệu lực …….. .

(Các bên có thể thoả thuận về thời gian có hiệu lực của hợp đồng là ngày ký hợp đồng hoặc khoảng thời gian xác định sau ngày ký hợp đồng hoặc một  ngày cụ thể)

Hợp đồng này được lập thành …….. bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ …… bản.

(Các bên có thể thoả thuận về ngôn ngữ, số bản của hợp đồng ký kết)

Bên AKý tên(Ghi rõ họ tên và ký) Bên BKý tên(Ghi rõ họ tên và ký)

Tải về mẫu đơn đăng ký chuyển nhượng quyền tác giả năm 2023

Bạn có thể cân nhắc và tải về mẫu đơn đăng ký chuyển nhượng quyền tác giả tại đây:

Cần lưu ý những gì khi soạn thảo mẫu đơn đăng ký chuyển nhượng quyền tác giả?

Khi soạn thảo mẫu đơn đăng ký chuyển nhượng quyền tác giả, cả người bán lẫn người mua cần lưu ý những điều sau:

1. Trong trường hợp tác phẩm, cuộc biểu diễn, bản ghi âm, ghi hình, chương trình phát sóng có đồng chủ sở hữu thì:

– Việc chuyển nhượng phải có sự thoả thuận của tất cả các đồng chủ sở hữu;

– Trường hợp có đồng chủ sở hữu nhưng tác phẩm, cuộc biểu diễn, bản ghi âm, ghi hình, chương trình phát sóng có các phần riêng biệt có thể tách ra sử dụng độc lập thì doanh nghiệp có quyền chuyển nhượng quyền tác giả, quyền liên quan đối với phần riêng biệt của mình cho tổ chức, cá nhân khác.

2. Trường hợp doanh nghiệp đang quản lý tác phẩm khuyết danh thì vẫn được quyền chuyển nhượng quyền đối với tác phẩm khuyết danh cho tổ chức, cá nhân khác và được hưởng thù lao từ việc chuyển nhượng quyền đó. Tuy nhiên, tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng quyền này chỉ được hưởng quyền của chủ sở hữu đến khi danh tính của tác giả được xác định.

Lệ phí chuyển nhượng quyền tác giả là bao nhiêu?

Đối với phí, lệ phí chuyển giao quyền tác giả được quy định tại Điều 4 Thông tư số 211/2016/TT-BTC, theo đó các khoản lệ phí mà người nộp hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển nhượng quyền tác giả, quyền liên quan sẽ phụ thuộc vào loại hình tác phẩm mà doanh nghiệp/cá nhân muốn đăng ký như sau:

Stt Loại hình tác phẩm Mức thu(đồng/Giấy chứng nhận)
I Đăng ký quyền tác giả
1 a) Tác phẩm văn học, khoa học, sách giáo khoa, giáo trình và tác phẩm khác được thể hiện dưới dạng chữ viết hoặc ký tự khác (gọi chung là loại hình tác phẩm viết);b) Bài giảng, bài phát biểu và bài nói khác;c) Tác phẩm báo chí;d) Tác phẩm âm nhạc;đ) Tác phẩm nhiếp ảnh. 100.000
2 a) Tác phẩm kiến trúc;b) Bản họa đồ, sơ đồ, bản đồ, bản vẽ liên quan đến địa hình, công trình khoa học. 300.000
3 a) Tác phẩm tạo hình;b) Tác phẩm mỹ thuật ứng dụng. 400.000
4 a) Tác phẩm điện ảnh;b) Tác phẩm sân khấu được định hình trên băng, đĩa. 500.000
5 Chương trình máy tính, sưu tập dữ liệu hoặc các chương trình chạy trên máy tính 600.000
II Đăng ký quyền liên quan đến tác giả
1 Cuộc biểu diễn được định hình trên:
a) Bản ghi âm;b) Bản ghi hình;c) Chương trình phát sóng. 200.000300.000500.000
2 Bản ghi âm 200.000
3 Bản ghi hình 300.000
4 Chương trình phát sóng 500.000

Mời bạn xem thêm:

  • Thủ tục xin chuyển đổi mục đích sử dụng đất
  • Chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất
  • Quyền định đoạt tài sản của chủ sở hữu bị hạn chế khi nào?

Liên hệ ngay

LVN Group đã cung cấp trọn vẹn thông tin liên quan đến vấn đề “Mẫu đơn đăng ký chuyển nhượng quyền tác giả”. Mặt khác, chúng tôi  có hỗ trợ dịch vụ pháp lý khác liên quan đến đổi tên bố trong giấy khai sinh. Hãy nhấc máy lên và gọi cho chúng tôi qua số hotline 1900.0191 để được đội ngũ Luật sư, chuyên gia giàu kinh nghiệm tư vấn, hỗ trợ, đưa ra trả lời cho quý khách hàng.

Giải đáp có liên quan

Thời gian đăng ký chuyển nhượng quyền tác giả là bao lâi?

Theo Luật sở hữu trí tuệ hiện hành có quy định thời gian đăng ký việc chuyển nhượng quyền tác giả là 15 ngày công tác tính từ ngày hồ sơ được nộp và được Cục Bản quyền tác giả chấp nhận hợp lệ.

Cá nhân nước ngoài có được đăng ký quyền tác giả tại Việt Nam?

Tại Khoản 2 Điều 34 Nghị định 22/2018/NĐ-CP có quy định về thủ tục đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan như sau:
2. Tổ chức, cá nhân nước ngoài có tác phẩm, chương trình biểu diễn, bản ghi âm, ghi hình, chương trình phát sóng được bảo hộ quyền tác giả, quyền liên quan theo hướng dẫn tại khoản 2 Điều 13 và Điều 17 của Luật sở hữu trí tuệ trực tiếp hoặc ủy quyền cho tổ chức tư vấn, dịch vụ quyền tác giả, quyền liên quan nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan tại Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Cục Bản quyền tác giả hoặc Văn phòng uỷ quyền của Cục Bản quyền tác giả tại thành phố Hồ Chí Minh, thành phố Đà Nẵng).

Tác phẩm nhiếp ảnh có thuộc đối tượng được bảo hộ quyền tác giả không?

Theo quy định, tác phẩm nhiếp ảnh thuộc một trong những đối tượng được bảo hộ quyền tác giả. Những tác phẩm nhiếp ảnh của bạn sẽ được bảo hộ và có thời hạn để bảo hộ.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com