1. Mẫu hợp đồng đặt cọc và biên bản giao nhận tiền đặt cọc mua nhà, đất

Công ty luật LVN Group cung cấp mẫu hợp đồng đặt cọc và biên bản giao nhận tiền đặt cọc mua nhà, đất để Quý khách hàng tham khảo. Thông tin pháp lý liên quan vui lòng liên hệ trực tiếp Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua điện thoại gọi: 1900.0191 để được tư vấn, hỗ trợ:

 

1.1 Mẫu hợp đồng đặt cọc mới nhất  

>> Tải ngay:  Mẫu biên bản giao nhận tiền đặt cọc

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——–***——–

 

HỢP ĐỒNG ĐẶT CỌC MUA BÁN NHÀ, ĐẤT

(Số: …../20…./HĐĐC)

 

Hôm nay, ngày …tháng … năm 20…… tại :…………………………

……………………………………………………………………………

Chúng tôi gồm có:

1. Bên đặt cọc (sau đây gọi là Bên A):

Ông (Bà): ……………………………………………………………………

Sinh ngày: …………………………………………………………………

Chứng minh nhân dân số: ……..cấp ngày ………………tại………….…

Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………

………………………………………………………………………………..

2. Bên nhận đặt cọc (sau đây gọi là Bên B):

Họ và tên chủ hộ:……………………………………………………………

Sinh ngày: ……………………………………………………………………

Chứng minh nhân dân số: ……………..cấp ngày ………………tại……

Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

Các thành viên của hộ gia đình bên bán (bên B):

Ông (Bà): ………………………………………………………………………

Sinh ngày: ………………………………………………………………………

Chứng minh nhân dân số: ……………..cấp ngày ………………tại………

Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

Ông (Bà): …………………………………………………………………………

Sinh ngày: ………………………………………………………………………

Chứng minh nhân dân số: ……… cấp ngày …… tại……………………

Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

3. Cùng người làm chứng:

1.Ông(Bà): ……………………………..……………………………………………

Sinh ngày: …………………………………………………………………………

Chứng minh nhân dân số: ………………..cấp ngày ………………tại…………

Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

2.Ông(Bà): ………………………………………………………………… 

Sinh ngày: …………………………………………………………………………

Chứng minh nhân dân số: ……………..cấp ngày ………………tại………

Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

Hai bên đồng ý thực hiện ký kết Hợp đồng đặt cọc với các thỏa thuận sau đây:

ĐIỀU 1:TÀI SẢN ĐẶT CỌC

Bên A đặt cọc cho bên B bằng tiền mặt với số tiền là:………… ………………

Bằng chữ:……………………………………………………………………………

ĐIỀU 2: THỜI HẠN ĐẶT CỌC

Thời hạn đặt cọc là: …………………….…, kể từ ngày …… tháng ………. năm …. đến ngày …… tháng ………. năm …..

ĐIỀU 3: MỤC ĐÍCH ĐẶT CỌC

1.Bằng việc đặt cọc này Bên A cam kết mua nhà, đất của bên B tại … 

………………………………………………………………………………… 

Bên B nhận tiền đặt cọc và cam kết sẽ bán đất thuộc sở hữu hợp pháp và không có bất kỳ tranh chấp nào liên quan đến mảnh đất mà bên B giao bán cho bên A tại : ……………………………..

…………………………….…  với diện tích là ………………… m2

giá bán là ………………………………………………………… 

2. Trong thời gian đặt cọc, bên B cam kết sẽ làm các thủ tục pháp lý để chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho bên A, bên A cam kết sẽ trả cho bên B số tiền là ……………………………………

……………………………………………………………………… 

khi hai bên ký hợp đồng mua bán đất tại phòng công chứng. Số tiền … 

……………………………………………………………………… 

sẽ được bên A thanh toán nốt khi bên B thực hiện xong thủ tục chuyển giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sang bên Bên A. Bên B có nghĩa vụ nộp các khoản thuế phát sinh trong quá trình giao dịch theo đúng quy định của pháp luật (đối với thuế đất, thuế chuyển nhượng bên B sẽ là người thanh toán mà bên A không phải trả bất cứ khoản phí nào) .

Điều 4: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A

1. Bên A có các nghĩa vụ sau đây:

a) Giao số tiền đặt cọc cho Bên B theo đúng thỏa thuận ngay khi ký hợp đồng đặt cọc;

b) Giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại Điều 3 nêu trên. Nếu Bên A từ chối giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự (mục đích đặt cọc không đạt được) thì Bên A bị mất số tiền đặt cọc;

2. Bên A có các quyền sau đây:

a) Nhận lại số tiền đặt cọc từ Bên B hoặc được trừ khi thực hiện nghĩa vụ trả tiền cho Bên B trong trường hợp 2 Bên giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại điều 3(mục đích đặt cọc đạt được);

b) Nhận lại số tiền đặt cọc và một khoản tiền bằng số tiền đặt cọc trong trường hợp Bên B từ chối việc giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại điều 3(mục đích đặt cọc không đạt được);

ĐIỀU 5: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B

1. Bên B có các nghĩa vụ sau đây:

a) Trả lại số tiền đặt cọc cho Bên A hoặc trừ để thực hiện nghĩa vụ trả tiền trong trường hợp 2 Bên giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại điều 3 (mục đích đặt cọc đạt được);

b) Trả lại số tiền đặt cọc và một khoản tiền bằng số tiền đặt cọc cho Bên A trong trường hợp Bên B từ chối việc giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại điều 3(mục đích đặt cọc không đạt được);

c) Bên B có nghĩa vụ dọn dẹp sạch sẽ mặt bằng khi giao đất để trả lại mặt bằng đất thổ cư cho bên A.

2. Bên B có các quyền sau đây:

Sở hữu số tiền đặt cọc nếu Bên A từ chối giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại điều 3(mục đích đặt cọc không đạt được).

ĐIỀU 6: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; nếu mảnh đất trên thuộc diện quy hoạch không giao dịch được thì bên B phải hoàn trả lại 100% số tiền mà bên A đã giao cho bên B . Trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật. Mọi tranh chấp sẽ được phán xử theo quy định của luật pháp của Việt Nam.

ĐIỀU 7: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

1. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc.

2. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

3. Bên B đã nhận đủ số tiền đặt cọc nêu trong điều 1 từ bên A

ĐIỀU 8: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

1. Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.

2. Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của người làm chứng.

3. Hợp đồng có hiệu lực từ: ……………………………………… 

Hợp đồng Đặt Cọc bao gồm 03 trang được chia làm bốn bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ hai bản.

Hà nội,ngày …tháng … năm 20…..

Bên A

(Ký, ghi rõ họ tên)

Bên B

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

 

Người làm chứng

(Ký, ghi rõ họ tên)

Người làm chứng

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

 

1.2 Mẫu biên bản giao nhận tiền đặt cọc

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———-***———–

 

BIÊN BẢN GIAO NHẬN TIỀN ĐẶT CỌC

 

Hôm nay, ngày …tháng … năm 20…… tại :………… 

………………………………………, Chúng tôi gồm :

1. BÊN A: BÊN GIAO TIỀN ĐẶT CỌC (Sau đây được gọi là “Bên A”):

Ông (Bà): ……………………………………………… 

Sinh ngày: ……………………………………………… 

Chứng minh nhân dân số: …… cấp ngày …… tại …

Hộ khẩu thường trú: …………………………………

………………………………………………………… 

2. BÊN B: BÊN NHÂN TIỀN ĐẶT CỌC (Sau đây được gọi là “Bên B”):

Ông (Bà): ………………………………………………

Sinh ngày: ……………………………………………

Chứng minh nhân dân số: … cấp ngày …… tại …… 

Hộ khẩu thường trú: …………………………………… 

…………………………………………………………… 

Ông (Bà): ………………………………………………… 

Sinh ngày: ……………………………………………… 

Chứng minh nhân dân số: ………… cấp ngày … tại … 

Hộ khẩu thường trú: ………………………………………… 

…………………………………………………………………  

Hai bên đã tiến hành lập Biên bản giao nhận tiền đặt cọc theo hợp đồng đặt cọc số 01/2013/HĐĐC mua bán nhà, đất tại địa chỉ: ………..……………………………..………………

……………………………………………………… 

Hai bên đã ký kết, với nội dung như sau:

1. Bên A đã nhận dủ số tiền đặt cọc do Bên B giao là: …………………………….. (Bằng chữ: ……………. triệu đồng chẵn).

2. Lý do đặt cọc: Thực hiện theo đúng quy định tại Điều 3 của hợp đồng đặt cọc.

3. Số tiền đặt cọc này sẽ được trừ vào số tiền thanh toán của hợp đồng được lập tại văn phòng công chứng;

4. Biên bản giao nhận tiền đặt cọc này được lập thành 02 bản giống nhau, mỗi bên giữ 01 bản để làm bằng chứng cho việc thực hiện hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất.

BÊN NHẬN ĐẶT CỌC

BÊN ĐẶT CỌC

 

2. Thủ tục mua nhà như thế nào ?

Thưa Luật sư của LVN Group, Tôi muốn hỏi: Thủ tục mua nhà như thế nào, người bán đưa người mua những thứ giấy tờ gì?
Xin trân thành cảm ơn!

>> Tư vấn luật đất đai trực tuyến, gọi:1900.0191

 

Trả lời

Chào bạn! Cám ơn bạn đã gửi câu hỏi cho công ty chúng tôi. Với câu hỏi của bạn, chúng tôi xin được trả lời như sau:

Những giấy tờ bạn chuẩn bị khi thực hiện thủ tục mua bán nhà đất:

– Bên bán: Chứng minh nhân dân, Sổ hộ khẩu, đăng ký kết hôn (nếu bên bán chưa đăng ký kết hôn thì phải có xác nhận tình trạng hôn nhân của UBND cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú);

– Bên mua: Chứng minh nhân dân, Sổ hộ khẩu của người mua.

– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Thủ tục bao gồm:

– Các bên tới tổ chức hành nghề công chứng nơi có bất động sản (trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương) để tiến hành công chứng thủ tục mua bán;

– Sau khi công chứng xong thì một trong hai bên (tùy các bên thỏa thuận trong hợp đồng) sẽ đến phòng tài nguyên và Môi trường cấp huyện (nơi có bất động sản) làm thủ tục đăng ký sang tên (Hồ sơ cần chuẩn bị gồm: Hợp đồng mua bán đã công chứng; các hồ sơ đã liệt kê ở trên sao y bản chính tối thiểu 2 bản);

Khi tiến hành công chứng hợp đồng mua bán các bên phải xuất trình toàn bộ bản gốc các giấy tờ đã liệt kê ở trên cho Công chứng viên kiểm tra, đối chiếu. >> Tham khảo dịch vụ: Tư vấn mua bán, chuyển nhượng đất đai;

 

3. Văn bản chuyển nhượng hợp đồng thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai

Kính chào Luật sư! Hiện tại tôi đang có một dự án đầu tư vào lĩnh vực bất động sản. Tuy nhiên vì lý do gia đình tôi không thể tiếp tục thực hiện dự án. Vì vậy tôi muốn làm một văn bản chuyển nhượng hợp đồng thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai. Tôi vì lý do là không am hiểu pháp luật nên muốn nhờ Luật sư soạn dùng Văn bản chuyển nhượng hợp đồng thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai ?
Tôi xin trân thành cám ơn.

>> Luật sư tư vấn pháp luật Đất đai, gọi: 1900.0191

 

Luật sư tư vấn:

Ban hành kèm theo Nghị định số 76/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————

……………., ngày … tháng … năm …

VĂN BẢN CHUYỂN NHƯỢNG HỢP ĐỒNG THUÊ MUA NHÀ Ở HÌNH THÀNH TRONG TƯƠNG LAI

Căn cứ Luật Kinh doanh bất động sản năm 2014 ngày 25 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số: ……/2015/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Kinh doanh bất động sản;

Các căn cứ pháp luật khác.

Hai bên chúng tôi gồm:

I. BÊN CHUYỂN NHƯỢNG HỢP ĐỒNG (GỌI TẮT LÀ BÊN A)

– Ông (Bà): …………………………………………………………… 

– Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số: ………………… 

Cấp ngày: …../…../……. Tại: …………………………………… 

– Quốc tịch (đối với người nước ngoài): ……………………. 

– Địa chỉ liên hệ: ……………………………………………………. 

– Số điện thoại: ……………………………………………………… 

– Email: ……………………………………………………………….. 

(Nếu bên chuyển nhượng là nhiều người thì ghi thông tin cụ thể của từng cá nhân chuyển nhượng. Nếu bên chuyển nhượng là vợ và chồng hoặc Hợp đồng thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai là tài sản thuộc sở hữu chung vợ chồng theo quy định pháp luật thì ghì thông tin của cả vợ và chồng. Nếu bên chuyển nhượng là tổ chức thì ghi thông tin của tổ chức)

II. BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG HỢP ĐỒNG (GỌI TẮT LÀ BÊN B)

– Ông (Bà): ………………………………………………………….. 

– Số CMTND: ……. Do CA …………. cấp ngày: ……….. 

– Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ………………………….. 

– Địa chỉ liên hệ: …………………………………………………… 

– Số điện thoại liên hệ: ………………………………………… 

– Số tài khoản (nếu có): …………  Tại ngân hàng: ……….. 

(Nếu bên nhận chuyển nhượng là nhiều người thì ghi thông tin cụ thể của từng cá nhân chuyển nhượng. Nếu bên nhận chuyển nhượng là vợ và chồng hoặc Hợp đồng thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai là tài sản thuộc sở hữu chung vợ chồng theo quy định pháp luật thì ghi thông tin của cả vợ và chồng. Nếu bên nhận chuyển nhượng là tổ chức thì ghi thông tin của tổ chức)

Sau khi thỏa thuận, hai bên nhất trí ký kết văn bản chuyển nhượng Hợp đồng thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai này với các nội dung sau đây:

Điều 1. Bên A chuyển nhượng cho Bên B Hợp đồng thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai như sau:

1. Thông tin về Hợp đồng thuê mua nhà ờ hình thành trong tương lai được chuyển nhượng

a) Tên, số Hợp đồng, ngày ký,…

Thông tin về bên cho thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai:

– Công ty: ………………………………………………… 

– Địa chỉ: …………………………………………………… 

(Ghi theo thông tin của bên bán nhà ở có trong Hợp đồng thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai)

b) Thông tin về bên thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai:

– Ông/bà: ………… (hoặc Công ty ………….  )

– Địa chỉ: ……………………………………………….. 

(Ghi theo thông tin của bên thuê mua nhà ở có trong Hợp đồng thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai)

2. Thông tin về nhà ở hình thành trong tương lai cho thuê mua

a) Tên dự án: …………………………………………….

b) Loại nhà ở: …………………………………………… 

c) Diện tích nhà ở: …………m2 (ghi theo hợp đồng thuê mua nhà ở)

d) Địa chỉ nhà ở, số hiệu căn hộ: …………………. 

đ) Hiện trạng xây dựng nhà ở: …………………. 

e) Giá thuê mua nhà ở ……  đồng (bằng chữ:………….  )

(Ghi theo Hợp đồng thuê mua nhà ở)

g) Số tiền thuê mua đã nộp cho bên cho thuê mua nhà (Chủ đầu tư): …………………. đồng (Bằng chữ: )

h) Thời hạn nộp tiền thuê mua nhà ở các đợt tiếp theo: ………. 

i) Thời hạn bàn giao nhà ở: ………………………………………………

 

Điều 2. Các hồ sơ, giấy tờ kèm theo

1. Bên A bàn giao cho Bên B bản gốc và bản sao các tài liệu, giấy tờ sau đây:

a) Hợp đồng thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai số ……….., ký ngày ……… và các Phụ lục, văn bản, tài liệu kèm theo của Hợp đồng.

b) Các chứng từ tài chính về nộp tiền thuê mua nhà ở cho Công ty ………………………………..

c) Các văn bản chuyển nhượng hợp đồng và chứng từ nộp thuế của các lần chuyển nhượng trước.

d) Bản sao chứng minh thư hoặc hộ chiếu, hộ khẩu, giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân và các giấy tờ liên quan khác…(của cá nhân chuyển nhượng); giấy chứng nhận doanh nghiệp hoặc quyết định thành lập và các giấy tờ liên quan khác… (đối với tổ chức).

đ) Các giấy tờ liên quan khác (do các bên thỏa thuận).

2. Thời hạn bàn giao hồ sơ, giấy tờ quy định tại Điều này:

a) Bên A có trách nhiệm bàn giao cho Bên B các hồ sơ, giấy tờ quy định tại Khoản 1 Điều 2 này trong thời hạn (hoặc tại thời điểm): …………………………………………………… 

b) Các bên lập biên bản về việc bàn giao các giấy tờ, tài liệu nêu trên. Biên bản bàn giao là bộ phận gắn liền của văn bản chuyển nhượng này.

3. Bên A chịu trách nhiệm về tính hợp pháp, có thật, không bị giả mạo đối với các văn bản, tài liệu bàn giao cho Bên B.

 

Điều 3. Giá chuyển nhượng hợp đồng, thời hạn và phương thức thanh toán tiền chuyển nhượng hợp đồng

1. Giá chuyển nhượng hợp đồng là: …………………………..  đ

(Bằng chữ:…………………………………………………………… )

Giá chuyển nhượng này đã bao gồm:

a) Khoản tiền đã trả cho bên cho thuê mua nhà ở (Công ty ………………) theo hợp đồng thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai cho đến thời điểm ký văn bản chuyển nhượng này (có hóa đơn, phiếu thu kèm theo) là: ……………….đ (bằng chữ ………………………), bằng ………..% giá trị hợp đồng thuê mua nhà ở đã ký.

b) Các khoản tiền khác đã chi trả (có hóa đơn, phiếu thu kèm theo): ……… đ (bằng chữ )

c) Khoản tiền chênh lệch Bên B phải trả thêm cho Bên A ngoài hai khoản tiền nêu trên là: …………………. đ (bằng chữ: )

2. Phương thức thanh toán:

a) Đồng tiền thanh toán là: Tiền Đồng của Việt Nam

b) Hình thức thanh toán: Bằng chuyển khoản hoặc tiền mặt; hình thức thanh toán do các bên tự thỏa thuận lựa chọn và tự chịu trách nhiệm về việc thực hiện.

3. Thời hạn thanh toán: ……………………. (do các bên tự thỏa thuận)

 

Điều 4. Trách nhiệm nộp thuế, lệ phí

Thuế, lệ phí liên quan đến việc chuyển nhượng hợp đồng thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai theo Văn bản chuyển nhượng này do bên ………………………….. chịu trách nhiệm nộp.

 

Điều 5. Việc xác nhận chuyển nhượng hợp đồng thuê mua nhà ở

1. Việc xác nhận chuyển nhượng hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng và bàn giao nhà, công trình xây dựng được quy định tại Khoản 4 Điều 9 Nghị định số: …../2015/NĐ-CP ngày ….. tháng …… năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản;

2. Xác nhận của Chủ đầu tư về việc chuyển nhượng hợp đồng thuê mua nhà ở là cơ sở xác định các Bên đã hoàn thành việc chuyển nhượng hợp đồng thuê mua nhà ở và là bộ phận không tách rời của Văn bản chuyển nhượng này.

3. Kể từ thời điểm được Chủ đầu tư xác nhận việc chuyển nhượng hợp đồng thuê mua nhà ở thì:

– Bên A chấm dứt toàn bộ giao dịch với chủ đầu tư và Bên B sẽ trực tiếp giao dịch với chủ đầu tư để tiếp tục thực hiện Hợp đồng thuê mua nhà ở.

– Toàn bộ quyền và nghĩa vụ của Bên A trong Hợp đồng thuê mua nhà ở và các kết quả thực hiện hợp đồng được chuyển giao cho Bên B; Bên B kế thừa toàn bộ quyền và nghĩa vụ của Bên A trong hợp đồng thuê mua nhà ở và các kết quả thực hiện hợp đồng của Bên A.

– Bên A chấm dứt toàn bộ quyền và nghĩa vụ trong hợp đồng thuê mua nhà ở; Bên B phát sinh toàn bộ quyền và nghĩa vụ của bên mua nhà trong hợp đồng thuê mua nhà ở.

– Bên B trở thành bên thuê mua nhà trong hợp đồng thuê mua nhà ở.

– Bên A và Bên B tự chịu trách nhiệm về việc thực hiện các cam kết trong Văn bản chuyển nhượng này; Chủ đầu tư không liên đới bất kỳ trách nhiệm pháp lý đối với việc thực hiện các cam kết trong Văn bản chuyển nhượng này giữa Bên A và Bên B.

 

Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của hai bên

1. Quyền và nghĩa vụ của Bên A:

a) Yêu cầu Bên B thanh toán đầy đủ, đúng hạn số tiền nhận chuyển nhượng hợp đồng quy định tại Điều 3 của văn bản này;

b) Cam kết chịu trách nhiệm về hợp đồng thuê mua nhà ở quy định tại Điều 1 của văn bản này là: Không có tranh chấp, không được sử dụng để cầm cố hoặc thế chấp và chưa chuyển nhượng cho người khác;

c) Giao cho Bên B các tài liệu, giấy tờ quy định tại Điều 2 của văn bản này và các giấy tờ liên quan khác theo thỏa thuận;

d) Cùng với Bên B làm thủ tục chuyển nhượng hợp đồng tại cơ quan công chứng và xác nhận chuyển nhượng hợp đồng tại Chủ đầu tư (công ty…………..);

đ) Cung cấp cho Bên B biên lai đã thực hiện nghĩa vụ tài chính liên quan đến việc chuyển nhượng theo quy định;

e) Cung cấp các giấy tờ, tài liệu cần thiết cho Chủ đầu tư (công ty ……………..) để thực hiện việc xác nhận chuyển nhượng hợp đồng;

g) Chấm dứt các quyền và nghĩa vụ liên quan đến hợp đồng thuê mua nhà ở theo quy định tại Khoản 3 Điều 5 của văn bản này;

h) Nộp phạt vi phạm theo thỏa thuận; bồi thường thiệt hại cho Bên B nếu gây thiệt hại;

i) Không được đơn phương chấm dứt hợp đồng nếu các bên không có thỏa thuận về các trường hợp được đơn phương chấm dứt hợp đồng;

k) Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác quy định trong hợp đồng và theo quy định pháp luật.

2. Quyền và nghĩa vụ của Bên B:

a) Thanh toán tiền nhận chuyển nhượng hợp đồng thuê mua nhà ở cho Bên A theo đúng thỏa thuận (có giấy biên nhận do 2 bên ký xác nhận hoặc chứng từ tài chính theo quy định);

b) Tiếp nhận từ Bên A các tài liệu, giấy tờ quy định tại Điều 2 của văn bản này và các giấy tờ liên quan khác theo thỏa thuận;

c) Thực hiện các quyền và nghĩa vụ liên quan đến hợp đồng thuê mua nhà ở theo quy định tại Khoản 3 Điều 5 của văn bản này;

d) Cùng với Bên A làm thủ tục xác nhận việc chuyển nhượng hợp đồng tại cơ quan công chứng và xác nhận…….., ngày ….. tháng …. năm …… chuyển nhượng hợp đồng tại Chủ đầu tư (công ty………………………….. );

đ) Cung cấp các giấy tờ, tài liệu cần thiết cho Chủ đầu tư (công ty ………………) để thực hiện việc xác nhận chuyển nhượng hợp đồng;

e) Nộp phạt vi phạm theo thỏa thuận; bồi thường thiệt hại cho Bên A nếu gây thiệt hại;

g) Không được đơn phương chấm dứt hợp đồng nếu các bên không có thỏa thuận về các trường hợp được đơn phương chấm dứt hợp đồng;

h) Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác quy định trong hợp đồng và theo quy định pháp luật.

 

Điều 7. Các thỏa thuận khác …………………………………… 

(Các nội dung khác do các bên thỏa thuận, đảm bảo không trái quy định pháp luật và đạo đức xã hội, không trái các quy định đã có trong văn bản này).

 

Điều 8. Giải quyết tranh chấp

Trong trường hợp có tranh chấp về các nội dung của văn bản này thì các bên bàn bạc, thương lượng giải quyết. Nếu không thương lượng được thì các bên có quyền yêu cầu Tòa án nhân dân giải quyết theo quy định của pháp luật.

 

Điều 9. Hiệu lực và thời hạn thực hiện hợp đồng

Văn bản chuyển nhượng này có hiệu lực kể từ thời điểm đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây: Được ký đầy đủ bởi các bên, được công chứng (nếu có), được Chủ đầu tư (công ty ………..) xác nhận việc chuyển nhượng.

Văn bản này được lập thành 04 bản và có giá trị pháp lý như nhau; mỗi bên giữ 01 bản, 01 bản chuyển cho cơ quan thuế và 01 bản lưu tại công ty (chủ đầu tư)

BÊN A

(Ký và ghi rõ họ tên, nếu là tổ chức thì đóng dấu và ghi chức vụ người ký)

 

 

BÊN B

(Ký và ghi rõ họ tên, nếu là tổ chức thì đóng dấu và ghi chức vụ người ký)

 

Chứng nhận của công chứng hoặc chứng thực của cơ quan nhà nước có thẩm quyền

Xác nhận của Chủ đầu tư …………… (ghi tên công ty …………………..)

(Chủ đầu tư chỉ xác nhận vào văn bản chuyển nhượng này sau khi bên nhận chuyển nhượng đã có biên lai thuế hoặc giấy tờ xác nhận việc miễn thuế thu nhập theo quy định)

Công ty ……………… xác nhận ông/bà/tổ chức …………. là người đã mua nhà theo Hợp đồng thuê mua nhà ở số ……………… (hoặc là Bên đã nhận chuyển nhượng hợp đồng thuê mua nhà ở theo văn bản chuyển nhượng hợp đồng ký ngày ….. của ông (bà) hoặc tổ chức …. ……………….. nếu là chuyển nhượng từ lần thứ 2 trở đi), nay công ty ……………… xác nhận việc chuyển nhượng hợp đồng thuê mua nhà ở giữa ông (bà) hoặc tổ chức ………………………. và ông (bà) hoặc tổ chức …………………………

Kể từ ngày ký xác nhận này, Công ty ……….. sẽ chấm dứt giao dịch với ông/bà/tổ chức ……… và trực tiếp giao dịch với Bên nhận chuyển nhượng hợp đồng là ông/bà/tổ chức …….. theo địa chỉ ghi trong văn bản chuyển nhượng hợp đồng thuê mua nhà ở này.

Bên nhận chuyển nhượng hợp đồng được quyền tiếp tục thực hiện các quyền và nghĩa vụ theo hợp đồng thuê mua nhà ở (Hợp đồng số: ………………) đã ký với Công ty chúng tôi./.

……….., ngày … tháng … năm …

Đại diện công ty

(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)

 

Trên đây là tư vấn của chúng tôi. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ bộ phận tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài điện thoại: 1900.0191 để được giải đáp. Rất mong nhận được sự hợp tác!

 

4. Tư vấn những thủ tục cần thiết khi mua nhà ?

Mình có mua cái nhà giá 1.340 tỷ. mình đã cọc trước 40. hẹn tới ngày ra công chứng sẽ giao tiền. nhờ Luật sư của LVN Group tư vấn giúp mình các bước cần thiết trong khâu công chứng. Có cần phải giữ lại khoản tiền nào đến khi ra giấy tờ sang tên trên sổ đỏ mới thanh toán hết k? phần thuế thu nhập của bên ng bán ng ta tự thanh toán hay mình phải giữ lại để đóng cho thuế lúc làm giấy tờ nhà ?
Mong Luật sư của LVN Group tư vấn giúp mình. trân trọng cảm ơn

>> Luật sư tư vấn pháp luật Đất đai trực tuyến, gọi: 1900.0191

 

Luật sư tư vấn:

Thứ nhất, về những đảm bảo trong hợp đồng mua bán

Bạn đã thực hiện đặt cọc cho phía người bán một khoản tiền và sẽ thực hiện nghĩa vụ thanh toán cho toàn bộ giá trị của hợp đồng vào ngày ấn định. Vì vậy, nghĩa vụ này cần có sự xác nhận của công chứng viên hoặc cá nhân người bán thì mới đảm bảo cho bạn giá trị pháp lý cao nhất. Vì vậy, bạn nên đưa vào trong hợp đồng giữa hai bên điều khoản cụ thể về việc thanh toán số tiền còn lại này. Ví dụ điều khoản thanh toán có nội dung như sau:

” Bên mua thanh toán số tiền ….VNĐ là giá trị còn lại của hợp đồng tại thời điểm ngày …/tháng/năm tại phòng công chứng…. và được bên bán xác nhận việc bên mua hoàn thành nghĩa vụ thanh toán toàn bộ giá trị hợp đồng bằng cách ký tên vào hợp đồng này và có công chứng viên xác nhận “

Thứ hai, Về thuế thu nhập cá nhân:

Quy định của Luật thuế thu nhập cá nhân có nội dung như sau: ” Người nộp thuế thu nhập cá nhân bao gồm cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú có thu nhập chịu thuế ” Như vậy, đây là phần nghĩa vụ của bên bán. Bài viết tham khảo thêm:Thanh toán như thế nào là phù hợp khi mua bán nhà đất ?

Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ bộ phận Luật sư của LVN Group tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài điện thoại số: 1900.0191 để được giải đáp. Rất mong nhận được sự hợp tác!

 

5. Mẫu Hợp đồng thuê mua nhà ở thu nhập thấp

Công ty luật LVN Group cung cấp Mẫu Hợp đồng thuê mua nhà ở thu nhập thấp (Ban hành kèm theo Thông tư số 36 /TT-BXD ngày 16 tháng 11 năm 2009 của Bộ Xây dựng):

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

HỢP ĐỒNG THUÊ MUA NHÀ Ở THU NHẬP THẤP

Hợp đồng số: ……………………………..

Căn cứ Luật Nhà ở năm 2014;

Căn cứ Nghị định 99/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhà ở;

Căn cứ Thông tư số …/20…/TT-BXD ngày …. tháng…. năm…. của Bộ Xây dựng quy định một số nội dung về cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và hướng dẫn mẫu hợp đồng mua bán căn hộ nhà chung cư trong dự án đầu tư xây dựng của tổ chức kinh doanh nhà ở;

Căn cứ Thông tư số ……./20…/TT-BXD ngày…….tháng … năm 2009 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn về việc bán, cho thuê, cho thuê mua và quản lý sử dụng nhà ở thu nhập thấp tại đô thị;

Căn cứ Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Đăng ký kinh doanh số ………………. cấp ngày ……….;

Căn cứ Quyết định[1] số …………………………………………………………………;

Căn cứ Quyết định[2] số………………………………………………………………..;

Căn cứ khác[3] ……………………………………………………………………………..;

HỢP ĐỒNG THUÊ MUA NHÀ Ở này được lập ngày…… tháng……năm…… giữa các bên:

BÊN CHO THUÊ MUA NHÀ Ở (sau đây gọi tắt là Bên cho thuê)

Công ty[4]:

Địa chỉ:

Điện thoại:

Fax:

Tài khoản số:

Ngân hàng giao dịch:

Mã số thuế:

Đại diện bởi Ông (bà):

CMND (Hộ chiếu) số:

Cấp ngày:

Chức vụ:

BÊN THUÊ MUA NHÀ Ở (sau đây gọi tắt là Bên thuê):

Ông (bà) :

CMND số :

Cấp ngày:

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:

Địa chỉ liên hệ:

Điện thoại:

Tài khoản (nếu có):

Mã số thuế :

Hai bên thoả thuận giao kết hợp đồng này với những điều khoản và điều kiện được quy định dưới đây:

Điều 1: Bên cho thuê đồng ý cho thuê mua và Bên thuê đồng ý thuê mua 01 căn hộ thuộc toà nhà chung cư cho người có thu nhập thấp với những đặc điểm dưới đây:

1. Đặc điểm về căn hộ

Căn hộ số: Tầng (tầng có căn hộ):

Diện tích sàn căn hộ: …………………………m2

Diện tích sàn căn hộ được ghi rõ trong bản vẽ kèm theo. Diện tích này được tính theo cách [5]………………..

Năm hoàn thành:

Căn hộ trên thuộc toà nhà chung cư thu nhập thấp[6] số………..đường (hoặc phố) ………..phường (xã)………….quận (huyện, thị xã, thị trấn, thành phố thuộc tỉnh)……………..tỉnh (thành phố)…………..

Các đặc điểm khác nêu tại Phần mô tả căn hộ[7] đính kèm theo hợp đồng này, Phần mô tả căn hộ là một phần không tách rời của hợp đồng này.

2. Đặc điểm về đất xây dựng toà nhà chung cư thu nhập thấp có căn hộ nêu tại khoản 1 Điều này:

Thửa đất số:……………………………..

Tờ bản đồ số: ………………………….

Diện tích đất sử dụng chung:………………….m2 (nếu nhà chung cư thu nhập thấp có diện tích sử dụng chung bao gồm đất trong khuôn viên thì ghi diện tích đất của toàn bộ khuôn viên nhà chung cư đó, nếu nhà chung cư không có khuôn viên thì ghi diện tích đất xây dựng nhà chung cư đó).

Điều 2. Giá thuê mua căn hộ và phương thức thanh toán

1. Tổng Giá thuê mua căn hộ trong thời hạn[8] năm là…………………………

(Bằng chữ:……………………………………………………………………………..)

Ghi rõ giá thuê mua này đã hoặc chưa bao gồm cả kinh phí đóng góp cho việc bảo trì phần sở hữu chung của nhà chung cư thu nhập thấp, kinh phí cung cấp dịch vụ…

2. Hình thức thanh toán:

Tất cả các khoản thanh toán theo hợp đồng này phải trả bằng tiền đồng Việt Nam. Tất cả các khoản thanh toán có thể trả bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản vào tài khoản của Bên cho thuê theo địa chỉ sau:

Chủ tài khoản:

Ngân hàng ……………….

Tài khoản số:…………….

3. Phương thức thanh toán:

Bên thuê mua sẽ thanh toán cho Bên cho thuê mua theo … đợt trên tổng giá bán căn hộ được quy định như sau:

a) Thanh toán trước khi nhận bàn giao căn hộ[9]:……………………đồng (bằng chữ:…………….); thời hạn thanh toán:…………………….

b) Thanh toán hàng năm[10] :………………………đồng (bằng chữ………………); thời hạn thanh toán……………………..

Điều 3. Chất lượng công trình

Bên cho thuê mua cam kết bảo đảm chất lượng công trình nhà chung cư thu nhập thấp trong đó có căn hộ nêu tại Điều 1 hợp đồng này theo đúng yêu cầu của việc quản lý chất lượng công trình xây dựng được thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý chất lượng công trình xây dựng (Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng; Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng và các văn bản hướng dẫn do Bộ Xây dựng ban hành).

Bên cho thuê mua sẽ thuê tổ chức tư vấn kiểm định chất lượng độc lập đánh giá sự phù hợp về chất lượng công trình xây dựng trước khi đưa vào sử dụng.

Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của Bên cho thuê mua

1. Quyền của Bên cho thuê mua

a) Yêu cầu Bên thuê mua trả tiền theo đúng thời hạn ghi trong hợp đồng;

b) Yêu cầu Bên thuê mua nhận nhà đúng thời hạn ghi trong hợp đồng;

c) Có quyền ngừng hoặc yêu cầu các nhà cung cấp ngừng cung cấp điện, nước và các dịch vụ tiện ích khác nếu Bên thuê mua vi phạm nghiêm trọng Bản quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư thu nhập thấp[11] đính kèm theo Hợp đồng này;

d) Các quyền khác do hai Bên thoả thuận nhưng phải đảm bảo phù hợp với pháp luật về nhà ở

2. Nghĩa vụ của Bên cho thuê mua

a) Xây dựng hoàn chỉnh cơ sở hạ tầng theo quy hoạch tổng thể đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, đảm bảo khi bàn giao, Bên thuê mua có thể sử dụng và sinh hoạt bình thường [12];

b) Thiết kế căn hộ và thiết kế công trình tuân theo các quy định về pháp luật xây dựng (Thiết kế căn hộ và quy hoạch tổng thể sẽ không bị thay đổi trừ trường hợp có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền);

c) Kiểm tra, giám sát việc xây dựng căn hộ để đảm bảo chất lượng xây dựng, kiến trúc kỹ thuật và mỹ thuật theo đúng thiết kế, tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy định tại Điều 3 hợp đồng này.

d) Bảo quản nhà ở đã bán trong thời gian chưa giao nhà ở cho Bên thuê mua. Thực hiện bảo hành đối với căn hộ và nhà chung cư thu nhập thấp theo quy định nêu tại Điều 9 của hợp đồng này;

đ) Chuyển giao căn hộ cho Bên thuê mua đúng thời hạn kèm theo bản vẽ thiết kế tầng nhà có căn hộ và thiết kế kỹ thuật liên quan đến căn hộ.

e) Thuê tổ chức tư vấn kiểm định chất lượng độc lập đánh giá sự phù hợp về chất lượng công trình xây dựng trước khi đưa vào sử dụng.

g) Có trách nhiệm làm thủ tục để cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận cho Bên thuê mua căn hộ và bàn giao các giấy tờ có liên quan đến căn hộ cho Bên thuê mua sau khi Bên thuê mua đã trả hết số tiền thuê mua theo thỏa thuận;

h) Các nghĩa vụ khác theo thoả thuận [13]………………………………………

Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của Bên thuê mua

1. Quyền của Bên thuê mua:

a) Nhận căn hộ có chất lượng với các thiết bị, vật liệu nêu tại Phần mô tả căn hộ đính kèm hợp đồng này và bản vẽ hồ sơ thiết kế theo đúng thời hạn nêu tại Điều 8 của hợp đồng này;

b) Yêu cầu Bên cho thuê mua làm thủ tục nộp hồ sơ cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở đối với căn hộ sau năm[14], kể từ ngày nhận bàn giao căn hộ;

c) Sử dụng các dịch vụ hạ tầng do doanh nghiệp dịch vụ cung cấp trực tiếp hoặc thông qua Bên bán sau khi nhận bàn giao căn hộ.

đ) Không được chuyển đổi mục đích sử dụng căn hộ (công năng căn hộ) theo quy định của pháp luật về nhà ở;

e) Các quyền khác do hai Bên thoả thuận …………………………………………

2. Nghĩa vụ của Bên thuê mua

a) Thanh toán cho Bên cho thuê mua tiền trả trước thuê mua căn hộ theo những điều khoản và điều kiện quy định tại Điều 2 của hợp đồng này;

b) Thanh toán các khoản thuế và lệ phí theo quy định của pháp luật như nội dung nêu tại Điều 6 của hợp đồng này;

c) Thanh toán các khoản chi phí dịch vụ như: điện, nước, truyền hình cáp, thông tin liên lạc…

d) Thanh toán kinh phí quản lý vận hành (trông giữ tài sản, vệ sinh môi trường, bảo vệ, an ninh…) và các chi phí khác theo đúng thoả thuận quy định tại Hợp đồng này.

đ) Thực hiện đúng các quy định tại Bản nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư thu nhập thấp đính kèm theo Hợp đồng này;

e) Tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp quản lý vận hành trong việc bảo trì, quản lý vận hành nhà chung cư thu nhập thấp;

h) Chỉ được thực hiện các giao dịch nhà ở thu nhập thấp theo quy định tại Quyết định số 67/2009/QĐ-TTg ngày 24/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ và Thông tư hướng dẫn việc bán, cho thuê, cho thuê mua và quản lý sử dụng nhà ở cho người có thu nhập thấp tại khu vực đô thị của Bộ Xây dựng;

h) Các nghĩa vụ khác theo thoả thuận…………………………..

Điều 6. Thuế và các khoản phí, lệ phí phải nộp

Các bên cho thuê mua và bên thuê mua thoả thuận trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ tài chính khi thuê mua căn hộ có liên quan đến việc chuyển nhượng và cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu căn hộ (lệ phí cấp giấy chứng nhận, lệ phí trước bạ…)[15].

Điều 7. Chậm trễ trong việc thanh toán và chậm trễ trong việc giao nhà

Thoả thuận cụ thể về trách nhiệm của Bên thuê mua nếu chậm trễ thanh toán và trách nhiệm của Bên cho thuê mua nếu chậm trễ giao nhà (chấm dứt hợp đồng; phạt; tính lãi, mức lãi suất; phương thức thực hiện khi vi phạm….).

Điều 8. Giao nhận căn hộ

1. Bên cho thuê mua có trách nhiệm bàn giao căn hộ cho Bên thuê mua vào thời gian (ghi rõ thời gian bàn giao căn hộ):………………….

2. Căn hộ được sử dụng các thiết bị, vật liệu nêu tại Phần mô tả căn hộ đính kèm hợp đồng này (Phần mô tả căn hộ là một phần không tách rời của hợp đồng này).

Điều 9. Bảo hành

1. Bên cho thuê mua bảo hành công trình trong suốt thời gian thuê mua, kể từ ngày bàn giao căn hộ.

2. Việc bảo hành được thực hiện bằng phương thức thay thế hoặc sửa chữa các hạng mục bị hư hỏng trở lại tình trạng tại thời điểm bàn giao căn hộ. Trường hợp thay thế thì phải đảm bảo các thiết bị, vật liệu cùng loại, có chất lượng tương đương hoặc tốt hơn.

3. Không thực hiện việc bảo hành trong các trường hợp căn hộ, phần sở hữu chung nhà chung bị hư hỏng do thiên tai, địch họa hoặc do người sử dụng gây ra do sự bất cẩn, sử dụng sai hoặc tự ý sửa chữa thay đổi (trường hợp có thoả thuận khác hoặc cụ thể hơn thì cũng ghi rõ tại khoản này).

4. Bên thuê mua có trách nhiệm kịp thời thông báo cho Bên cho thuê mua khi có hư hỏng thuộc diện được bảo hành.

5. Sau thời hạn thuê mua, việc sửa chữa những hư hỏng thuộc trách nhiệm của Bên thuê mua.

Điều 10. Chuyển giao quyền và nghĩa vụ

1. Bên thuê mua chỉ được chuyển nhượng cho Nhà nước hoặc cho chủ đầu tư dự án hoặc cho đối tượng được mua, thuê mua nhà ở thu nhập thấp theo quy định của địa phương nếu thời gian ít hơn 10 năm kể từ khi ký hợp đồng thuê mua.

2. Người nhận chuyển nhượng lại căn hộ theo Khoản 1 Điều này được hưởng quyền lợi và phải thực hiện các nghĩa vụ của Bên thuê mua theo quy định trong hợp đồng này và trong Bản nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư thu nhập thấp đính kèm theo hợp đồng này.

Điều 11. Cam kết đối với phần sở hữu riêng, phần sở hữu chung và các công trình dịch vụ của toà nhà chung cư thu nhập thấp([16])

1. Bên thuê mua được quyền sở hữu riêng đối với diện tích sàn căn hộ là ……m2. Bên thuê mua được quyền sử dụng đối với các phần diện tích thuộc sở hữu chung trong nhà chung cư thu nhập thấp[17]: ……………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………

2. Các diện tích và hạng mục công trình thuộc quyền sở hữu riêng của Bên cho thuê mua [18]: ………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………….

3. Các diện tích thuộc sở hữu riêng của các chủ sở hữu khác (nếu có) trong nhà chung cư thu nhập thấp (công trình dịch vụ khác…)…………………………

…………………………………………………………………………

4. Các thoả thuận khác (nếu có):……………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………

Điều 12. Chấm dứt Hợp đồng

Hợp đồng này sẽ chấm dứt trong các trường hợp sau:

1. Hết thời hạn cho thuê mua theo quy định.

2. Bên thuê mua chậm trễ thanh toán tiền mua nhà quá ….tháng theo thoả thuận tại Điều 6 và Điều 7 của hợp đồng này.

3. Bên cho thuê mua giao nhà chậm theo hợp đồng quá ……tháng phải chịu phạt số tiền là……….. ;trường hợp chậm quá ………tháng bên thuê mua có thể chấm dứt hợp đồng.

4. Các thoả thuận khác (nhưng phải phù hợp với quy định của pháp luật) ………………………………………..

Điều 13. Thoả thuận chung

1. Các bên sẽ trợ giúp và hợp tác với nhau trong quá trình thực hiện Hợp đồng này.

2. Mọi sửa đổi, bổ sung đối với hợp đồng này đều phải được Bên cho thuê mua và Bên thuê mua thoả thuận bằng văn bản

3. Thoả thuận khác………………………

Điều 14. Cam kết thực hiện và giải quyết tranh chấp

1. Các Bên cam kết thực hiện đầy đủ các nội dung đã ghi trong hợp đồng này.

2. Các Phần mô tả căn hộ và Bản nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư thu nhập thấp đính kèm là một phần không thể tách rời của hợp đồng này. Các Bên đã đọc kỹ và thống nhất các nội dung ghi trong Phần mô tả căn hộ và Bản nội quy này.

3. Mọi tranh chấp liên quan hoặc phát sinh từ hợp đồng này sẽ được bàn bạc giải quyết trên tinh thần thương lượng, hoà giải giữa hai bên. Trong trường hợp không thể giải quyết thông qua thương lượng hoà giải, các bên có thể đưa tranh chấp ra Toà án để giải quyết theo quy định của pháp luật.

Điều 15. Ngày có hiệu lực và số bản của hợp đồng

1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày…………

2. Hợp đồng này sẽ được lập thành… bản gốc, Bên bán giữ… bản, Bên mua giữ…. bản, các bản hợp đồng này có nội dung và giá trị pháp lý ngang nhau./.

BÊN THUÊ MUA

(ký và ghi rõ họ tên)

BÊN CHO THUÊ MUA

(ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ người ký và đóng dấu của doanh nghiệp bán nhà)

—-

[1] Ghi các Quyết định liên quan như Quyết định cho thuê đất, giao đất, văn bản phê duyệt dự án đầu tư nhà ở cho người thu nhập thấp.

[2] Ghi các văn bản liên quan đến Quy hoạch dự án nhà ở cho người thu nhập thấp.

[3] Các căn cứ liên quan đến việc mua bán căn hộ (như văn bản đăng ký mua ……)

[4] Ghi tên tổ chức kinh doanh nhà.

[5] Ghi rõ cách tính diện tích căn hộ (tính theo diện tích thông thủy hay tính từ tim tường….).

[6] Ghi rõ địa chỉ toà nhà chung cư.

[7] Theo mẫu được quy định tại Thông tư số 01/2009/TT-BXD ngày 25/02/2009.

[8] Thời hạn tối thiểu là 10 năm.

[9] Không quá 20% giá trị căn hộ, trừ trường hợp có thỏa thuận khác với bên cho thuê mua.

[10] Số tiền còn lại sẽ được chia cho số năm thuê mua, trừ trường hợp có thỏa thuận khác với bên cho thuê mua.

[11] Do Chủ đầu tư lập theo các nguyên tắc được quy định tại Thông tư số 01/2009/TT-BXD ngày 25/02/2009 của Bộ Xây dựng và và Thông tư hướng dẫn việc bán, cho thuê, cho thuê mua và quản lý sử dụng nhà ở cho người có thu nhập thấp tại đô thị..

[12] Ghi rõ nguồn cung cấp điện, nước là do các cơ quan chức năng địa phương hay do bộ phận quản lý dự án cung cấp

[13] Các thoả thuận này phải phù hợp với quy định của pháp luật về nhà ở và Quyết định số 67/2009/QĐ-TTg.

[14] Thời hạn tối thiểu là 10 năm.

[15] Theo quy định của pháp luật thì bên mua có trách nhiệm nộp lệ phí trước bạ, lệ phí cấp giấy chứng nhận. Tuy nhiên, nếu có thoả thuận khác (mà hai bên đã thống nhất tại Điều 2 của hợp đồng này) thì cũng phải ghi rõ tại Điều này

[16] Các cam kết tại điều này phải phù hợp quy định về phần sở hữu chung của pháp luật về nhà ở và nội dung của dự án nhà chung cư đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt

[17] Ghi rõ những nội dung của phần sở hữu chung trong nhà chung cư theo quy định của Luật Nhà ở (như hành lang, lối đi chung, cầu thang, nơi để xe, thiết bị chống cháy……); ghi rõ những diện tích khác như phòng họp chung, công trình dịch vụ thuộc sở hữu chung của nhà chung cư… (nếu có).

([18]) Ghi rõ phần diện tích trong nhà chung cư thuộc sở hữu riêng của Bên bán (nếu có). Trường hợp có thoả thuận trích kinh phí thu được từ phần kinh doanh dịch vụ thuộc sở hữu của Bên bán cho việc quản lý vận hành nhà chung cư thì cũng phải ghi cụ thể.

Trên đây là tư vấn của chúng tôi. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ bộ phận hỗ trợ pháp luật trực tuyến qua tổng đài điện thoại gọi ngay. số: 1900.0191 để được giải đáp.