Năm 2022, tờ khai đăng ký kết hôn mua ở đâu?

Kính chào LVN Group, tôi năm nay 24 tuổi, sắp kết hôn với người yêu là 28 tuổi, cả hai quen nhau tại xưởng may nơi công tác. Vì lo lắng các vấn đề thủ tục nên tôi đã lên mạng kham khảo về các quy định về hồ sơ, thủ tục đăng ký kết hôn. Trong đó quy định nếu muốn kết hôn phải có tờ khai đăng ký kết hôn thì mới được. Vậy tờ khai đăng ký kết hôn mua ở đâu? Khi đăng ký kết hôn người đăng ký phải xuất trình những loại giấy tờ nào theo hướng dẫn hiện nay? Xin được tư vấn.

Chào bạn, cảm ơn vì câu hỏi của bạn và để trả lời câu hỏi hãy cùng LVN Group tìm hiểu qua bài viết sau nhé.

Văn bản hướng dẫn

  • Luật hôn nhân và gia đình năm 2014
  • Nghị định 123/2015/NĐ-CP

Kết hôn là gì theo hướng dẫn hiện nay?

Căn cứ theo hướng dẫn của Luật Hôn nhân và Gia đình 2014 thi kết hôn được định nghĩa như sau:

  • Kết hôn là việc nam và nữ xác lập quan hệ vợ chồng với nhau theo hướng dẫn của Luật này về điều kiện kết hôn và đăng ký kết hôn.

Vì vậy, Luật Hôn nhân và Gia đình 2014 quy định khá cụ thể về kết hôn là việc một người nam và một người nữ xác lập quan hệ vợ chồng với nhau trên nguyên tắc tự nguyện và không có sự ràng buộc, ép buộc nào theo hướng dẫn của luật này thì sẽ đáp ứng được các điều kiện để đăng ký kết hôn.

Khi đăng ký kết hôn thì người đi đăng ký phải xuất trình những loại giấy tờ nào?

Căn cứ Điều 10 Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định về gấy tờ nộp và xuất trình khi đăng ký kết hôn như sau:

Giấy tờ nộp và xuất trình khi đăng ký kết hôn
Người yêu cầu đăng ký kết hôn xuất trình giấy tờ theo hướng dẫn tại Khoản 1 Điều 2 của Nghị định này, nộp giấy tờ theo hướng dẫn tại Khoản 1 Điều 18 của Luật Hộ tịch khi đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc giấy tờ theo hướng dẫn tại Khoản 1 Điều 38 của Luật Hộ tịch khi đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân cấp huyện và nộp bản chính Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân theo hướng dẫn sau:

  1. Trường hợp đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân cấp xã mà người yêu cầu đăng ký kết hôn không thường trú tại xã, phường, thị trấn nơi đăng ký kết hôn thì phải nộp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền cấp theo hướng dẫn tại các Điều 21, 22 và 23 của Nghị định này.
    Trường hợp đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân cấp huyện thì người yêu cầu đăng ký kết hôn đang cư trú ở trong nước phải nộp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền cấp theo hướng dẫn tại các Điều 21, 22 và 23 của Nghị định này.
  2. Trường hợp người yêu cầu đăng ký kết hôn đang công tác, học tập, lao động có thời hạn ở nước ngoài thì phải nộp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Cơ quan uỷ quyền ngoại giao, Cơ quan uỷ quyền lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài (sau đây gọi là Cơ quan uỷ quyền) cấp.
    Theo quy định nêu trên thì người đăng ký kết hôn cần xuất trình các giấy tờ sau:
  • Tờ khai đăng ký kết hôn;
  • Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài xác nhận người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi;
  • Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân, bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu đối với người nước ngoài;
  • Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.

Tờ khai đăng ký kết hôn xin ở đâu?

Năm 2022, tờ khai đăng ký kết hôn mua ở đâu?

Mẫu khai đăng ký kết hôn xin ở đâu? Đây là câu hỏi của rất nhiều người khi cần sử dụng tờ khai để tiến hành đăng ký kết hôn.

Khi tiến hành thủ tục đăng ký kết hôn, công dân có thể lấy tờ khai làm giấy kết hôn theo các cách như sau:

Cách 1: Tải mẫu khai đăng ký kết hôn ban hành kèm theo Thông tư 15/2015/TT-BTP hướng dẫn Luật Hộ tịch và NĐ 123/2015/NĐ-CP.

Cách 2: Công dân đăng ký kết hôn ở đâu thì đến trực tiếp đơn vị có thẩm quyền đăng ký kết hôn để xin mẫu giấy khai đăng ký kết hôn.

Theo quy định Luật Hộ tịch năm 2014, công dân có thể xin mẫu khai kết hôn tại đơn vị đăng ký hộ tịch sau:

  • Ủy ban nhân dân cấp xã đăng ký kết hôn cho công dân Việt Nam cư trú ở trong nước; công dân Việt Nam thường trú ở khu vực biên giới với công dân của nước láng giềng thường trú ở khu vực biên giới với Việt Nam;
  • Ủy ban nhân dân cấp huyện đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài cho công dân Việt Nam;
  • Cơ quan uỷ quyền đăng ký kết hôn cho công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài;

Mẫu tờ khai đăng ký kết hôn năm 2022

Thủ tục thực hiện việc đăng ký kết hôn năm 2022

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đăng ký kết hôn

Bước 2: Nộp hồ sơ đăng ký kết hôn tại UBND xã phường

Người có yêu cầu thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn sẽ nộp hồ sơ tại ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền; hồ sơ phải nộp gồm có tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu, giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.

Sau khi nhận được hồ sơ thì người tiếp nhận hồ sơ sẽ có trách nhiệm kiểm tra ngay toàn bộ hồ sơ, đối chiếu những thông tin trong tờ khai và tính hợp lệ của các giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình.

Trong trường hợp hồ sơ trọn vẹn, hợp lệ thì người tiếp nhận hồ sơ sẽ viết giấy tiếp nhận trong đó có ghi rõ ngày, giờ trả kết quả;

Nếu hồ sơ đăng ký kết hôn chưa trọn vẹn cần hoàn thiện thì người tiếp nhận hồ sơ sẽ hướng dẫn ngay để người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện theo hướng dẫn; nếu không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì người tiếp nhận phải lập văn bản hướng dẫn trong đó có nêu rõ loại giấy tờ và nội dung cần phải bổ sung sau đó ký, ghi rõ họ, tên của người tiếp nhận.

Bước 3: Xét xét thẩm định hồ sơ đăng ký kết hôn

Ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký kết hôn trọn vẹn hợp lệ thì công chức tư pháp hộ tịch báo cáo chủ tịch ủy ban nhân dân cấp xã. Trường hợp chủ tịch ủy ban nhân dân cấp xã đồng ý giải quyết thì công chức tư pháp hộ tịch ghi việc kết hôn vào Sổ đăng ký kết hôn.

Bước 4: Cấp giấy chứng nhận đăng ký kết hôn và trả kết quả

Khi trả kết quả đăng ký kết hôn thì công chức tư pháp hộ tịch sẽ hướng dẫn hai bên nam, nữ kiểm tra nội dung trong Sổ đăng ký kết hôn và Giấy chứng nhận kết hôn. Nếu các bên thấy nội dung đúng với hồ sơ đăng ký kết hôn thì công chức tư pháp hộ tịch cùng hai bên nam, nữ ký tên vào Sổ và hướng dẫn các bên cùng ký vào Giấy chứng nhận kết hôn.

Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ, mỗi bên sẽ được nhận 01 bản chính Giấy chứng nhận kết hôn.

Có thể bạn quan tâm:

  • Thời gian khiếu nại nghĩa vụ quân sự
  • Quy trình tuyển quân nghĩa vụ quân sự
  • Công dân nam đủ bao nhiêu tuổi trở lên phải đăng ký nghĩa vụ quân sự?
  • Vợ có thai có được miễn nghĩa vụ quân sự không?
  • Những đối tượng nào được miễn đăng ký nghĩa vụ quân sự?

Liên hệ ngay

Trên đây là bài viết LVN Group tư vấn về “Năm 2022, tờ khai đăng ký kết hôn mua ở đâu?” Hy vọng bài viết có ích cho bạn đọc.
Đội ngũ luật sư của Công ty LVN Group luôn sẵn sàng lắng nghe và trả lời mọi vướng mắc liên quan đến tư vấn hỗ trợ pháp lý về vấn đề dịch vụ thám tử tận tâm của bạn. Nếu có những vấn đề nào chưa rõ cần được tư vấn thêm quý bạn đọc hãy liên hệ ngay tới hotline 1900.0191 để được các chuyên gia pháp lý của LVN Group tư vấn trực tiếp.

  • FaceBook: www.facebook.com/lvngroup
  • Tiktok: https://www.tiktok.com/@lvngroup
  • Youtube: https://www.youtube.com/Lvngroup

Giải đáp có liên quan

Nội dung giấy chứng nhận kết hôn?

Căn cứ theo hướng dẫn của Luật Hộ tịch 2014 thì giấy chứng nhận kết hôn phải có các thông tin sau đây:
Họ, chữ đệm và tên; ngày, tháng, năm sinh; dân tộc; quốc tịch; nơi cư trú; thông tin về giấy tờ chứng minh nhân thân của hai bên nam, nữ;
Ngày, tháng, năm đăng ký kết hôn;
Chữ ký hoặc điểm chỉ của hai bên nam, nữ và xác nhận của đơn vị đăng ký hộ tịch.

Không có giấy tờ tùy thân có được đăng ký kết hôn?

Căn cứ khoản 1 Điều 2 Nghị định 123/2015/NĐ-CP: Nếu bạn không có giấy tờ tùy thân thì đơn vị đăng ký kết hôn sẽ không có căn cứ để cho rằng bạn có đủ điều kiện kết hôn theo hướng dẫn của pháp luật. Khi đó, nếu bạn muốn được đăng ký kết hôn cần có giấy tờ hợp lệ để chứng minh. Trường hợp này, bạn nên đi làm giấy tờ tùy thân để việc đăng ký kết hôn được đúng theo hướng dẫn của pháp luật đồng thời thủ tục tiến hành sẽ nhanh chóng, thuận lợi hơn.

Thời hạn thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn trong bao lâu?

Thời hạn thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn là ngay sau khi hai người nam nữ chuẩn bị trọn vẹn giấy tờ hợp lệ và không quá 05 ngày công tác khi cần xác minh thêm các giấy tờ, tài liệu chứng minh (Căn cứ Điều 18 Nghị định 123/2015/NĐ-CP).

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com