Nơi đăng ký kết hôn với người nước ngoài ở đâu?

Kính chào mọi người và Luật Sư. Tôi có một số câu hỏi như sau. Tôi và người yêu đã quen nhau đến nay được gần 3 năm. Anh ấy là người ngoại quốc. Thời gian tìm hiểu cũng đã lâu chúng tôi muốn kết hôn thì cần đăng ký ở đâu? Thủ tục thực hiện thế nào? Đăng ký kết hôn với người nước ngoài có mất lệ phí đăng ký không? Rất mong nhận được sự giúp đỡ từ mọi người và Luật Sư. Xin chân thành cảm ơn. Kính chào bạn! Để trả lời những câu hỏi trên mời quý bạn đọc cùng Luật Sư X. Tìm hiểu vấn đề trên qua bài viết “ Nơi đăng ký kết hôn với người nước ngoài” sau đây.

Văn bản hướng dẫn

  • Luật Hộ tịch 2014 
  • Luật hôn nhân và gia đình năm 2014
  • Bộ luật Dân sự năm 2015
  •  Luật Cư trú 2020

Nơi đăng ký kết hôn với người nước ngoài

Theo quy định tại Điều 37 Luật Hộ tịch năm 2014. Các trường hợp thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân (UBND) cấp huyện nơi cư trú của công dân Việt Nam bao gồm:

  • Đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài;
  • Đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam cư trú ở trong nước với công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài;
  • Đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài với nhau;
  • Đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài với công dân Việt Nam hoặc với người nước ngoài.

Theo quy định trên. Người Việt Nam có nhu cầu đăng ký kết hôn với người nước ngoại tại Việt Nam phải đến UBND cấp huyện nơi mình cư trú để làm thủ tục đăng ký.

Trong đó, nơi cư trú ở đây là nơi người đó thường xuyên sinh sống. Bao gồm nơi thường trú hoặc nơi tạm trú. (Căn cứ quy định tại Điều 40 Bộ luật Dân sự năm 2015 và Điều 11 Luật Cư trú 2020).

Mặt khác, khoản 2 Điều 37 Luật Hộ tịch quy định thêm. Trường hợp hai người nước ngoài cư trú tại Việt Nam có yêu cầu đăng ký kết hôn tại Việt Nam thì UBND cấp huyện nơi cư trú của một trong hai bên cũng có thể thực hiện đăng ký kết hôn.

 Đăng ký kết hôn với người nước ngoài mất bao lâu?

Nơi đăng ký kết hôn với người nước ngoài

Tại khoản 1 Điều 31 Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định. Trong 10 ngày công tác, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Phòng Tư pháp thuộc UBND cấp huyện sẽ tiến hành nghiên cứu, thẩm tra hồ sơ và xác minh nếu thấy cần thiết.

Nếu hồ sơ hợp lệ, các bên có đủ điều kiện kết hôn theo hướng dẫn của Luật Hôn nhân và gia đình, không thuộc trường hợp từ chối kết hôn đăng ký kết hôn theo thì Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch UBND cấp huyện ký 02 bản chính Giấy chứng nhận kết hôn.

Đồng thời, theo Điều 32 Nghị định 123. Trong thời hạn 03 ngày công tác, kể từ ngày Chủ tịch UBND cấp huyện ký Giấy chứng nhận kết hôn, Phòng Tư pháp tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.

Vì vậy, thời gian từ lúc nhận đủ hồ sơ, thực hiện thủ tục đăng ký đến lúc nhận Giấy chứng nhận kết hôn với người nước ngoài tối đa là 13 ngày công tác.

Trên thực tiễn, tùy từng trường hợp. Thời gian đăng ký kết hôn với người nước ngoài có thể sẽ khác nhau.

Trình tự thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài

– Người có yêu cầu đăng ký kết hôn nộp hồ sơ đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân (UBND) cấp huyện có thẩm quyền.

– Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra ngay toàn bộ hồ sơ, đối chiếu thông tin trong Tờ khai và tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình, theo đó:

+ Nếu hồ sơ trọn vẹn, hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu hồ sơ chưa trọn vẹn, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện theo hướng dẫn;

+ Trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì người tiếp nhận phải lập văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, tên của người tiếp nhận.

– Phòng Tư pháp tiến hành nghiên cứu, thẩm tra hồ sơ đăng ký kết hôn; nếu thấy cần thiết, Phòng Tư pháp công tác trực tiếp với các bên để làm rõ về nhân thân, sự tự nguyện kết hôn, mục đích kết hôn. Nếu thấy hồ sơ hợp lệ, các bên có đủ điều kiện kết hôn theo hướng dẫn thì Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch UBND cấp huyện xem xét, quyết định.

– Trường hợp Chủ tịch UBND đồng ý giải quyết thì ký 02 bản chính Giấy chứng nhận kết hôn và Phòng Tư pháp tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ, mỗi người giữ 01 bản.

Hồ sơ đăng ký kết hôn với người nước ngoài

Giấy tờ cần xuất trình

– Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do đơn vị có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của công dân Việt Nam. Bản chính: 1 – Bản sao: 0
– Người nước ngoài xuất trình bản chính hộ chiếu để chứng minh về nhân thân; trường hợp người nước ngoài không có hộ chiếu để xuất trình thì có thể xuất trình giấy tờ đi lại quốc tế hoặc thẻ cư trú. Bản chính: 1 – Bản sao: 0
– Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để xác định thẩm quyền đăng ký kết hôn. (trong giai đoạn chuyển tiếp). Bản chính: 1 – Bản sao: 0

Giấy tờ cần nộp

– Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu.

– Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài. Xác nhận các bên kết hôn không mắc bệnh tâm thần. Hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình;

– Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài. Do đơn vị có thẩm quyền của nước mà người đó là công dân cấp còn giá trị sử dụng. Xác nhận hiện tại người đó không có vợ hoặc không có chồng.

– Người nước ngoài, công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài phải nộp bản sao hộ chiếu/giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu.

– Công dân Việt Nam đã ly hôn. Hoặc hủy việc kết hôn tại đơn vị có thẩm quyền của nước ngoài phải nộp bản sao trích lục hộ tịch về việc đã ghi vào sổ việc ly hôn hoặc hủy việc kết hôn trái pháp luật.

– Công dân Việt Nam là công chức, viên chức hoặc đang phục vụ trong lực lượng vũ trang phải nộp văn bản của đơn vị, đơn vị quản lý xác nhận việc kết hôn với người nước ngoài không trái với quy định của ngành đó;

– Trường hợp người yêu cầu đăng ký kết hôn đang công tác, học tập, lao động có thời hạn ở nước ngoài thì phải nộp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Cơ quan uỷ quyền ngoại giao, Cơ quan uỷ quyền lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài cấp.

Liên hệ ngay với LVN Group

Trên đây là bài viết LVN Group tư vấn về. “Nơi đăng ký kết hôn với người nước ngoài”. Hy vọng bài viết có ích cho bạn đọc. Đội ngũ luật sư của Công ty LVN Group luôn sẵn sàng lắng nghe và trả lời mọi vướng mắc liên quan đến hợp pháp hóa lãnh sự ở Hà Nội của bạn. Nếu có những vấn đề nào chưa rõ cần được tư vấn thêm quý bạn đọc hãy liên hệ ngay tới hotline 1900.0191 để được các chuyên gia pháp lý của LVN Group tư vấn trực tiếp. Mong rằng mang lại thông tin hữu ích cho bạn đọc. Hoặc qua các kênh sau:

  • Facebook: www.facebook.com/lvngroup
  • Tiktok: https://www.tiktok.com/@lvngroup
  • Youtube: https://www.youtube.com/Lvngroupx

Mời bạn xem thêm:

  • Thủ tục sang tên xe máy khi chủ xe đã chết năm 2022
  • Đòi nợ thuê được quy định thế nào trong pháp luật hiện hành
  • Tài sản đang cho thuê có được thế chấp không?
  • Anh em 4 đời có lấy nhau được không

Giải đáp có liên quan

Điều kiện kết hôn với người nước ngoài

– Mỗi bên phải tuân thủ theo pháp luật của nước mình về điều kiện kết hôn. Trường hợp việc kết hôn được tiến hành tại đơn vị nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam thì người nước ngoài bên cạnh việc đáp ứng điều kiện kết hôn theo pháp luật nước mình thì còn phải đáp ứng đủ điều kiện kết hôn theo hướng dẫn của pháp luật Việt Nam.
– Đối với việc kết hôn giữa những người nước ngoài thường trú tại Việt Nam tại đơn vị có thẩm quyền của Việt Nam phải tuân theo điều kiện kết hôn theo pháp luật Việt nam quy định.

Lệ phí đăng ký kết hôn với người nước ngoài

Theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 5 Thông tư 85/2019/TT-BTC, lệ phí đăng ký kết hôn với người nước ngoại tại UBND cấp huyện do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định.
Vì vậy, mức lệ phí đăng ký kết hôn với người nước ngoài không được quy định thống nhất, mức phí của mỗi địa phương có thể sẽ khác nhau.

Đăng ký kết hôn với người nước ngoài cần có mặt cả 2 không?

Theo quy định của pháp luật. Khi đăng ký kết hôn cả hai bên nam, nữ phải có mặt tại trụ sở UBND. công chức làm công tác hộ tịch hỏi ý kiến hai bên nếu tự nguyện kết hôn thì ghi việc kết hôn vào sổ hộ tịch. Và hai bên cùng ký tên vào sổ hộ tịch. Hai bên nam, nữ cùng ký vào giấy chứng nhận kết hôn.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com