Quy định lấy vợ của bộ đội như thế nào?

Kính chào luật sư X. Tôi tên là Hoàng, 27 tuổi hiện đang công tác tại Hải Phòng. Tôi là một sỹ quan quân đội. Tôi có quen và tìm hiểu bạn nữ này một thời gian và có ý định tiến tới hôn nhân. Nhà người yêu tôi có một người chú là con của ông bà nội có thời gian cải tạo do sử dụng chất ma tuý. Luật sư cho tôi hỏi là trong trừng hợp này tôi và bạn gái của tôi có thể kết hôn với nhau được không? Quy định lấy vợ của bộ đội thế nào? Tôi xin chân thành cảm ơn.

Cảm ơn anh đã đặt câu hỏi cho luật sư X. Về câu hỏi của anh chúng tôi sẽ trình bày qua bài viết “Quy định lấy vợ của bộ đội” dưới đây. Mong anh sẽ có được những thông tin bổ ích sau bài viết này.

Văn bản hướng dẫn

  • Luật hôn nhân và gia đình 2014

Quy định lấy vợ của bộ đội

Lấy chồng quân nhân cần điều kiện gì?

Những người kết hôn kể cả kết hôn với chồng quân nhân cần đáp ứng trọn vẹn điều kiện chung theo hướng dẫn tại khoản 1 điều 8, Luật Hôn nhân và gia đình 2014 bao gồm:

+ Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;

+ Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định;

+ Không bị mất năng lực hành vi dân sự;

+ Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn theo hướng dẫn tại các điểm a, b, c và d khoản 2 Điều 5 của Luật này;

+ Nhà nước không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính.

Các hành vi bị cấm khi kết hôn theo hướng dẫn tại khoản 2 Điều 5 Luật hôn nhân và gia đình 2014:

+ Kết hôn giả tạo, ly hôn giả tạo;

+ Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết hôn, cản trở kết hôn;

+ Người đang có vợ, có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người khác hoặc không có vợ, không có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người đang có chồng, có vợ;

+ Kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng;

+ Yêu sách của cải trong kết hôn;

+ Cưỡng ép ly hôn, lừa dối ly hôn, cản trở ly hôn;

+ Thực hiện sinh con bằng kỹ thuật hỗ trợ sinh sản vì mục đích thương mại, mang thai hộ vì mục đích thương mại, lựa chọn giới tính thai nhi, sinh sản vô tính;

+ Bạo lực gia đình;

+ Lợi dụng việc thực hiện quyền về hôn nhân và gia đình để mua bán người, bóc lột sức lao động, xâm phạm tình dục hoặc có hành vi khác nhằm mục đích trục lợi.

Đối với việc kết hôn với sỹ quan quân đội thì sẽ do nội bộ ngành quy định, hiện không có văn bản chính xác. Tuy nhiên, một số điều kiện cơ bản trên thực tiễn khi kết hôn với sỹ quan quân đội như sau:

– Về tôn giáo: Những người trong quân đội thì không được lấy người theo đạo Thiên Chúa Giáo.

– Về kê khai lý lịch và thành phần gia đình nội ngoại 3 đời: Nếu trong gia đình bạn có một hoặc nhiều đảng viên thì thẩm tra 2 đời (Tùy thuộc vào người đi thẩm tra).

Trong đó những  trường hợp sau sẽ không được kết hôn với sĩ quan quân đội là: 

– Gia đình làm tay sai cho chế độ phong kiến, Tham gia quân đội, chính quyền Sài Gòn trước năm 1975;

– Bố mẹ hoặc bản thân có tiền án hoặc đang chấp hành án phạt tù theo hướng dẫn của pháp luật;

– Gia đình hoặc bản thân theo Đạo Thiên Chúa, Cơ Đốc, Tin Lành, Đạo Hồi;

– Có gia đình hoặc bản thân là người gốc Hoa ( Trung Quốc);

– Có bố mẹ hoặc bản thân là người nước ngoài ( kể cả khi đã nhập quốc tịch tại Việt Nam).

Quân đội là ngành có đặc thù riêng, vì vậy khi kết hôn với quân nhân sẽ có những văn bản nội bộ không được công khai quy định về điều kiện kết hôn trong ngành. Quy định ở trên chỉ quy định chung cho toàn bộ ngành quân đội nói chung, nếu có ý định kết hôn với sĩ quan quân đội, cần chủ động tìm hiểu các quy định nội bộ của ngành quân đội, khi thực hiện thủ tục kết hôn thì cán bộ trong ngành sẽ hướng dẫn chi tiết theo văn bản nội bộ.

Quy định lấy vợ của bộ đội thế nào?

Thủ tục kết hôn với sỹ quan quân đội thế nào?

Để thực hiện thủ tục kết hôn với chồng quân nhân chiến sĩ, sĩ quan cần chủ động nộp đơn xin tìm hiểu gửi đến phòng tổ chức cán bộ của đơn vị. Sau đó phòng này sẽ thực hiện việc thẩm tra lý lịch của bạn cũng như những người thân trong gia đình. Trường hợp đáp ứng được các điều kiện trên hai bạn có thể thực hiện việc đăng ký kết hôn theo thường lệ: khi đăng ký kết hôn, hai bên nam và nữ phải nộp Tờ khai theo mẫu quy định cho đơn vị có thẩm quyền và xuất trình CMND, giấy xác nhận tình trạng hôn nhân của thủ trưởng đơn vị (Giấy tờ xác nhận tình trạng hôn nhân có giá trị trong vòng 6 tháng kể từ ngày xác nhận).

Ngay sau khi nhận được trọn vẹn giấy tờ, nếu thấy đủ điều kiện kết hôn theo hướng dẫn của luật Hôn nhân và gia đình, công chức tư pháp – hộ tịch ghi việc kết hôn vào Sổ hộ tịch, cùng hai bên nam, nữ ký tên vào Sổ hộ tịch.

Hai bên nam, nữ cùng ký vào giấy chứng nhận kết hôn; công chức tư pháp – hộ tịch báo cáo chủ tịch UBND cấp xã tổ chức trao giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ (Trường hợp cần xác minh điều kiện kết hôn của hai bên nam, nữ thì thời hạn giải quyết không quá 05 ngày công tác).

Đăng ký kết hôn với chiến sĩ quân đội  ở đâu?

Theo quy định tại Luật Hộ tịch năm 2014 quy định về thẩm quyền đăng ký kết hôn như sau:

Điều 17. Thẩm quyền đăng ký kết hôn và nội dung Giấy chứng nhận kết hôn

  1. Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của một trong hai bên nam, nữ thực hiện đăng ký kết hôn.

Vì vậy, chiến sẽ quân đội khi đáp ứng đủ các điều kiện kết hôn theo hướng dẫn của pháp luật thì sẽ tiến hành đăng ký kết hôn tại ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của một trong hai bên vợ hoặc chồng

Mời bạn xem thêm

  • Thủ tục cải chính năm sinh trong Giấy chứng nhận kết hôn năm 2022
  • Sai số CMND trên giấy đăng ký kết hôn thì phải làm sao?
  • Lực lượng Bộ đội Biên phòng trong tổ chức Quân đội có chức năng gì?

Liên hệ ngay:

LVN Group sẽ uỷ quyền khách hàng để giải quyết các vụ việc có liên quan đến vấn đề xác nhận tình trạng hôn nhân, tờ khai xin xác nhận tình trạng hôn nhân hoặc các dịch vụ khác liên quan như là xác nhận tình trạng hôn nhân nhanh tại Hà Nội. Với kinh nghiệm nhiều năm trong ngành và đội ngũ chuyên gia pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ hỗ trợ quý khách hàng tháo gỡ vướng mắc, không gặp bất kỳ trở ngại nào. Hãy liên lạc với LVN Group qua số hotline 1900.0191 để được trao đổi chi tiết, xúc tiến công việc diễn ra nhanh chóng, bảo mật, uy tín.

Giải đáp có liên quan

Đăng kí kết hôn với bộ đội có phải ra đơn vị mà chồng công tác để đăng kí?

Theo quy định tại Luật Hộ tịch năm 2014 quy định về thẩm quyền đăng ký kết hôn như sau:
Điều 17. Thẩm quyền đăng ký kết hôn và nội dung Giấy chứng nhận kết hôn
Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của một trong hai bên nam, nữ thực hiện đăng ký kết hôn.
Vì vậy, chiến sẽ quân đội khi đáp ứng đủ các điều kiện kết hôn theo hướng dẫn của pháp luật thì sẽ tiến hành đăng ký kết hôn tại ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của một trong hai bên vợ hoặc chồng

Các đối tượng thẩm tra lý lịch khi kết hôn với bộ đội là:

 Người dự định kết hôn với sĩ quan quân đội phải gửi bản kê khai lý lịch trong phạm vi ba đời của mình gửi Phòng Tổ chức cán bộ, những đối tượng bị thẩm tra bao gồm:
Đời thứ nhất bao gồm ông, bà trong đó có cả ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại.
Đời thứ hai bao gồm cha, mẹ, cô, dì, chú, bác, cậu ruột (anh, chị, em ruột của cha, mẹ).
Đời thứ ba bao gồm bản thân đối tượng kết hôn và anh, chị, em ruột, cùng cha khác mẹ, cùng mẹ khác cha.

Cơ quan nào chịu trách nhiệm thẩm tra lý lịch kết hôn với bộ đội?

Đối tượng kết hôn với sĩ quan quân đội đều phải tiến hành thẩm tra lý lịch ba đời. Và việc tiến hành thẩm tra ở đây sẽ do Phòng Tổ chức cán bộ đơn vị, đơn vị nơi sĩ quan quân đội đó đang công tác tiến hành thực hiện.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com