Thủ tục cha nhận con cần những giấy tờ gì?

Quan hệ cha – con là một mối quan hệ giữ vai trò quan trọng, có ý nghĩa lớn trong cuộc đời mỗi con người. Vì một số lý do, có những trường hợp mối quan hệ cha – con không tự nhiên được xác định. Khi này, các chủ thể cần thực hiện thủ tục đăng ký nhận cha con. Vậy theo hướng dẫn của pháp luật, thủ tục cha nhận con cần những giấy tờ gì? Quy định về quyền nhận cha mẹ con thế nào? Nếu bạn cũng quan tâm vấn đề này thì mời bạn cân nhắc bài viết dưới đây của LVN Group nhé!

Văn bản hướng dẫn

  • Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014
  • Luật Hộ tịch 2014 
  • Thông tư 04/2020/TT-BTP

Quy định về quyền nhận cha mẹ con

Theo Điều 90 và Điều 91 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định về quyền nhận cha mẹ con như sau:

– Quyền nhận cha, mẹ:

+ Con có quyền nhận cha, mẹ của mình, kể cả trong trường hợp cha, mẹ đã chết.

+ Con đã thành niên nhận cha, không cần phải có sự đồng ý của mẹ; nhận mẹ, không cần phải có sự đồng ý của cha.

– Quyền nhận con:        

+ Cha, mẹ có quyền nhận con, kể cả trong trường hợp con đã chết.

+ Trong trường hợp người đang có vợ, chồng mà nhận con thì việc nhận con không cần phải có sự đồng ý của người kia.

Thẩm quyền đăng ký nhận cha con

Thẩm quyền đăng ký nhận cha mẹ con theo Điều 24 và Điều 43 Luật Hộ tịch 2014 như sau:

– Thẩm quyền đăng ký nhận cha mẹ con của UBND cấp xã: UBND cấp xã nơi cư trú của người nhận hoặc người được nhận là cha, mẹ, con thực hiện đăng ký nhận cha, mẹ, con.

– Thẩm quyền đăng ký nhận cha mẹ con của UBND cấp huyện: UBND cấp huyện nơi cư trú của người được nhận là cha, mẹ, con thực hiện đăng ký nhận cha, mẹ, con bao gồm:

+ Giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài; 

+ Giữa công dân Việt Nam cư trú ở trong nước với công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài;

+ Giữa công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài với nhau; 

+ Giữa công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài với công dân Việt Nam hoặc với người nước ngoài; 

+ Giữa người nước ngoài với nhau mà một hoặc cả hai bên thường trú tại Việt Nam.

Thủ tục cha nhận con cần những giấy tờ gì?

Thủ tục cha nhận con cần những giấy tờ gì?

Thủ tục đăng ký nhận cha con tại UBND cấp xã

Thủ tục đăng ký nhận cha mẹ con tại UBND xã được quy định tại Điều 25 Luật Hộ tịch 2014 và Điều 14, Điều 15 Thông tư 04/2020/TT-BTP như sau:

* Khi đăng ký nhận cha, mẹ, con các bên phải có mặt. Người yêu cầu đăng ký nhận cha, mẹ, con nộp các giấy tờ cho đơn vị đăng ký hộ tịch bao gồm:

– Tờ khai đăng ký nhận cha mẹ con;

– Chứng cứ chứng minh quan hệ cha con hoặc mẹ con gồm:

+ Văn bản của đơn vị y tế, đơn vị giám định hoặc đơn vị, tổ chức khác có thẩm quyền ở trong nước hoặc nước ngoài xác nhận quan hệ cha con, quan hệ mẹ con.

+ Trường hợp không có chứng cứ chứng minh quan hệ cha, mẹ, con theo hướng dẫn thì các bên nhận cha, mẹ, con lập văn bản cam đoan về mối quan hệ cha, mẹ, con theo hướng dẫn, có ít nhất hai người làm chứng về mối quan hệ cha, mẹ, con.

* Trong thời hạn 03 ngày công tác kể từ ngày nhận đủ giấy tờ theo hướng dẫn, nếu thấy việc nhận cha, mẹ, con là đúng và không có tranh chấp, công chức tư pháp – hộ tịch ghi vào Sổ hộ tịch, cùng người đăng ký nhận cha, mẹ, con ký vào Sổ hộ tịch và báo cáo Chủ tịch UBND cấp xã cấp trích lục cho người yêu cầu.

* Trường hợp cần phải xác minh thì thời hạn được kéo dài thêm không quá 05 ngày công tác.

Thủ tục đăng ký nhận cha con tại UBND cấp huyện

Thủ tục đăng ký nhận cha mẹ con tại UBND cấp huyện theo Điều 44 Luật Hộ tịch 2014 như sau:

– Người yêu cầu đăng ký nhận cha, mẹ, con nộp tờ khai đăng ký nhận cha mẹ con và giấy tờ, đồ vật hoặc các chứng cứ khác để chứng minh quan hệ cha con hoặc mẹ con theo mục 3.1 cho đơn vị đăng ký hộ tịch. 

Trường hợp đăng ký nhận cha, mẹ, con giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài hoặc giữa người nước ngoài với nhau thì người nước ngoài phải nộp thêm bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu để chứng minh về nhân thân.

– Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ theo hướng dẫn, công chức làm công tác hộ tịch xác minh, niêm yết việc nhận cha, mẹ, con tại trụ sở UBND cấp huyện trong thời gian 07 ngày liên tục, 

Đồng thời gửi văn bản đề nghị UBND cấp xã nơi thường trú của người được nhận là cha, mẹ, con niêm yết trong thời gian 07 ngày liên tục tại trụ sở UBND cấp xã.

– Phòng Tư pháp báo cáo và đề xuất Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định việc đăng ký nhận cha, mẹ, con, nếu thấy đủ điều kiện thì Chủ tịch UBND cấp huyện giải quyết.

– Khi đăng ký nhận cha, mẹ, con các bên phải có mặt; công chức làm công tác hộ tịch ghi vào Sổ hộ tịch, cùng các bên ký vào Sổ hộ tịch. Chủ tịch UBND cấp huyện cấp trích lục cho các bên.

Quy định về kết hợp giải quyết đăng ký khai sinh và nhận cha mẹ con

Theo Điều 15 Thông tư 04/2020/TT-BTP quy định về kết hợp giải quyết đăng ký khai sinh và nhận cha mẹ con như sau:

– Khi đăng ký khai sinh cho trẻ em mà có người yêu cầu đăng ký nhận cha, mẹ, con thì UBND cấp xã nơi cư trú của cha hoặc mẹ kết hợp giải quyết thủ tục đăng ký khai sinh và thủ tục đăng ký nhận cha, mẹ, con.

– Trường hợp đăng ký khai sinh kết hợp đăng ký nhận cha, mẹ, con mà một bên có yêu cầu là người nước ngoài, công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài thì thẩm quyền thuộc UBND cấp huyện nơi cư trú của cha hoặc mẹ là công dân Việt Nam.

– Hồ sơ đăng ký khai sinh kết hợp đăng ký nhận cha, mẹ, con bao gồm:

+ Tờ khai đăng ký khai sinh;

+ Tờ khai đăng ký nhận cha, mẹ, con

+ Giấy chứng sinh hoặc giấy tờ thay thế Giấy chứng sinh theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều 16 Luật Hộ tịch 2014 như sau: Trường hợp không có giấy chứng sinh thì nộp văn bản của người làm chứng xác nhận về việc sinh; nếu không có người làm chứng thì phải có giấy cam đoan về việc sinh;

+ Chứng cứ chứng minh quan hệ cha, mẹ, con theo hướng dẫn.

– Trình tự, thủ tục giải quyết việc đăng ký khai sinh kết hợp nhận cha, mẹ, con thuộc thẩm quyền UBND cấp xã/UBND cấp huyện tùy từng trường hợp như quy định trên.

Giấy khai sinh và Trích lục đăng ký nhận cha, mẹ, con được cấp đồng thời cho người yêu cầu.

Liên hệ ngay

Trên đây là bài viết tư vấn về “Thủ tục cha nhận con cần những giấy tờ gì?”. Nếu cần giải quyết nhanh gọn các vấn đề liên quan tới giải thể doanh nghiệp, tạm ngưng công ty, xin giấy phép sàn thương mại điện tử, thành lập công ty nhanh… thì hãy liên hệ ngay tới LVN Group để chúng tôi nhanh chóng tư vấn hỗ trợ và giải quyết vụ việc. Với các luật sư có chuyên môn cao cùng kinh nghiệm dày dặn, chúng tôi sẽ hỗ trợ 24/7, giúp bạn tiết kiệm chi phí và ít đi lại.

Mời quý khách liên hệ đến hotline của LVN Group:  1900.0191 hoặc liên hệ qua các kênh sau:

  • FB: www.facebook.com/lvngroup
  • Tiktok: https://www.tiktok.com/@lvngroup
  • Youtube: https://www.youtube.com/Lvngroupx

Bài viết có liên quan:

  • Xác định cha, mẹ, con trong trường hợp không kết hôn mà có thai
  • Xác định cha, mẹ trong trường hợp sinh con bằng kỹ thuật hỗ trợ sinh sản
  • Đăng ký khai sinh cho trẻ không xác định được cha đẻ
  • Sinh con một bề được nhà nước hỗ trợ từ 10/03/2021 cần điều kiện gì?

Giải đáp có liên quan

Nguyên tắc xác định quan hệ cha mẹ con

Điều 88 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định về xác định cha mẹ con, như sau:
– Con sinh ra trong thời kỳ hôn nhân hoặc do người vợ có thai trong thời kỳ hôn nhân là con chung của vợ chồng;
– Con được sinh ra trong thời hạn 300 ngày kể từ thời gian chấm dứt hôn nhân được coi là con do người vợ có thai trong thời kỳ hôn nhân;
– Con sinh ra trước ngày đăng ký kết hôn và được cha mẹ thừa nhận là con chung của vợ chồng.

Người có quyền yêu cầu xác nhận cha mẹ con

Cha, mẹ, con đã thành niên không bị mất năng lực hành vi dân sự;
Trường hợp xác định cha, mẹ, con cho người chưa thành niên, đã thành niên nhưng mất năng lực hành vi dân sự các đơn vị tổ chức sau có quyền yêu cầu Tòa án xác định:
+ Cha, mẹ, con, người giám hộ;
+ Cơ quan quản lý nhà nước về gia đình;
+  Cơ quan quản lý nhà nước về trẻ em;
+  Hội liên hiệp phụ nữ.

Có được làm giấy khai sinh cho con không có cha không?

Theo quy định của pháp luật, dù đứa trẻ có cha được không có cha thì vẫn được làm giấy khai sinh bình thường, khi làm giấy khai sinh cho con không có cha thì phần ghi về cha trong Sổ hộ tịch và giấy khai sinh của con để trống còn khai họ, dân tộc, quê cửa hàng, quốc tịch của con được xác định theo họ, dân tộc, quê cửa hàng, quốc tịch của mẹ.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com