Thủ tục đăng ký kết hôn khác tỉnh năm 2023

Kính chào LVN Group. Tôi đang có câu hỏi liên quan đến thủ tục đăng ký kết hôn, mong được Luật sư hỗ trợ, cụ thể là tôi có hộ khẩu ở Thái Bình, còn người yêu có hộ khẩu tại Thành phố Hồ Chí Minh, nay chúng tôi kết hôn thì không biết rằng sẽ chuẩn bị những giấy tờ nào để đăng ký kết hôn và thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn khác tỉnh ở đâu. Đồng thời, khi tôi tìm hiểu quy định về vấn đề này thì được biết cần có giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, vậy không biết rằng thẩm quyền cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân tại đơn vị nào, tôi sẽ xin giấy này ở Thái Bình hay Thành phố Hồ Chí Minh? Mong được Luật sư hỗ trợ, tôi xin chân thành cảm ơn!

Cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đến LVN Group. Tại nội dung bài viết dưới đây, chúng tôi sẽ trả lời câu hỏi nêu trên cho bạn. Hi vọng bài viết mang lại nhiều thông tin hữu ích đến bạn.

Văn bản hướng dẫn

  • Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014
  • Nghị định 123/2015/NĐ-CP

Thẩm quyền cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân theo hướng dẫn pháp luật

Tại Điều 21 Nghị định 123/2015/NĐ-CP về thẩm quyền cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân quy định như sau

– Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi thường trú của công dân Việt Nam thực hiện việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.

Trường hợp công dân Việt Nam không có nơi thường trú, nhưng có đăng ký tạm trú theo hướng dẫn của pháp luật về cư trú thì Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi người đó đăng ký tạm trú cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.

– Quy định tại Khoản 1 Điều này cũng được áp dụng để cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho công dân nước ngoài và người không quốc tịch cư trú tại Việt Nam, nếu có yêu cầu.

Vì vậy, theo hướng dẫn nêu trên bạn sẽ xin giấy xác nhận tình trạng hôn nhân tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi bạn thường trú (tại Thái Bình)

Hồ sơ đăng ký kết hôn khác tỉnh gồm những gì?

Khi tiến hành thủ tục đăng ký kết hôn khác tỉnh nam nữ cần chuẩn bị những giấy tờ như sau:

  • Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 04/2020/TT-BTP. Hai bên nam, nữ có thể khai chung vào một Tờ khai này;
  • Bản chính Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân của hai bên nam, nữ do Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú cấp;
  • Bản sao công chứng/chứng thực hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do đơn vị có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của hai bên nam nữ;
  • Bản sao có công chứng, chứng thực sổ hộ khẩu của hai bên nam nữ.

Cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục đăng ký kết hôn khác tỉnh

Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra ngay toàn bộ hồ sơ, đối chiếu thông tin trong tờ khai và tính hợp lệ của giấy tờ.

Nếu hồ sơ trọn vẹn hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, ghi rõ ngày, giờ trả kết quả.

Nếu thấy đủ điều kiện kết hôn, công chức tư pháp – hộ tịch sẽ phải:

  • Ghi việc kết hôn vào sổ đăng ký kết hôn;
  • Hướng dẫn hai bên nam nữ ký vào giấy chứng nhận kết hôn, cùng hai bên nam nữ ký tên vào sổ.
  • Báo cáo chủ tịch UBND xã tổ chức trao giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên.

Trường hợp cần xác minh điều kiện kết hôn của hai bên nam, nữ thì thời hạn giải quyết không quá 05 ngày công tác.

Nếu chưa trọn vẹn, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện theo hướng dẫn pháp luật.

Nếu không thể bổ sung hoàn thiện ngày thì lập thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm tên của người tiếp nhận.

Hồ sơ sau khi được hướng dẫn mà không được bổ sung trọn vẹn, hoàn thiện thì người tiếp nhận từ chối nhận hồ sơ và lập văn bản từ chối tiếp nhận hồ sơ, trong đó ghi rõ lý do từ chối, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên người tiếp nhận.

Thủ tục đăng ký kết hôn khác tỉnh

Thủ tục đăng ký kết hôn khác tỉnh

Căn cứ theo hướng dẫn tại Điều 22 Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định:

– Người yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân nộp Tờ khai theo mẫu quy định. Trường hợp yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân nhằm mục đích kết hôn thì người yêu cầu phải đáp ứng đủ điều kiện kết hôn theo hướng dẫn của Luật Hôn nhân và gia đình.

– Trường hợp người yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân đã có vợ hoặc chồng nhưng đã ly hôn hoặc người vợ hoặc chồng đã chết thì phải xuất trình hoặc nộp giấy tờ hợp lệ để chứng minh; nếu thuộc trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều 37 của Nghị định này thì nộp bản sao trích lục hộ tịch tương ứng.

– Trong thời hạn 03 ngày công tác, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, công chức tư pháp – hộ tịch kiểm tra, xác minh tình trạng hôn nhân của người có yêu cầu. Nếu người yêu cầu có đủ điều kiện, việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là phù hợp quy định pháp luật thì công chức tư pháp – hộ tịch trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân ký cấp 01 bản Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người có yêu cầu. Nội dung Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân phải ghi đúng tình trạng hôn nhân của người có yêu cầu và mục đích sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.

– Trường hợp người yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân đã từng đăng ký thường trú tại nhiều nơi khác nhau, người đó có trách nhiệm chứng minh về tình trạng hôn nhân của mình. Trường hợp người đó không chứng minh được thì công chức tư pháp – hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó đã từng đăng ký thường trú tiến hành kiểm tra, xác minh về tình trạng hôn nhân của người đó.

Trong thời hạn 03 ngày công tác, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Ủy ban nhân dân cấp xã được yêu cầu tiến hành kiểm tra, xác minh và trả lời bằng văn bản cho Ủy ban nhân dân cấp xã yêu cầu về tình trạng hôn nhân của người đó trong thời gian thường trú tại địa phương.

– Ngay trong ngày nhận được văn bản trả lời, nếu thấy đủ cơ sở, Ủy ban nhân dân cấp xã cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người yêu cầu theo hướng dẫn tại Khoản 3 Điều này.

– Trường hợp cá nhân yêu cầu cấp lại Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để sử dụng vào mục đích khác hoặc do Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã hết thời hạn sử dụng theo hướng dẫn tại Điều 23 của Nghị định này, thì phải nộp lại Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã được cấp trước đó.

Ở đây, do đăng ký kết hôn ở nơi bạn đăng ký thường trú do đó bạn sẽ không cần phải có Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, chỉ người yêu của bạn mới cần giấy này. Thủ tục xin cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân thực hiện theo hướng dẫn nêu trên.

Có thể bạn quan tâm:

  • Trích lục khai tử và giấy chứng tử khác nhau thế nào?
  • Xác nhận tình trạng hôn nhân, xác nhận tình trạng độc thân
  • Đã từng đi phục hồi nhân phẩm thì có thể kết hôn với công an không?

Liên hệ ngay:

LVN Group đã cung cấp trọn vẹn thông tin liên quan đến vấn đề “Thủ tục đăng ký kết hôn khác tỉnh năm 2023” Mặt khác, chúng tôi có hỗ trợ dịch vụ pháp lý khác liên quan đến Đăng ký bảo hộ thương hiệu Bắc Giang. Hãy nhấc máy lên và gọi cho chúng tôi qua số hotline 1900.0191 để được đội ngũ Luật sư, chuyên gia giàu kinh nghiệm tư vấn, hỗ trợ, đưa ra trả lời cho quý khách hàng.

Giải đáp có liên quan:

Đăng ký kết hôn được hiểu là thế nào?

Đăng ký kết hôn là ghi vào Sổ đăng kí kết hôn để chính thức công nhận nam nữ là vợ chồng trước pháp luật. Đăng kí kết hôn là hoạt động hành chính nhà nước; là thủ tục pháp lí cần thiết làm cơ sở để Nhà nước công nhận quan hệ hôn nhân của nam nữ.

Điều kiện để đăng ký kết hôn là gì?

Khi đăng ký kết hôn, hai bên nam, nữ cần phải đáp ứng một số điều kiện được quy định tại Điều 8 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014:
Nam từ đủ 20 tuổi trở lên và nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;
Việc kết hôn phải do hai bên tự nguyện quyết định;
Hai bên không mất năng lực hành vi dân sự;
Không thuộc những trường hợp bị cấm kết hôn như: kết hôn giả tạo; cưỡng ép kết hôn; tảo hôn; kết hôn trong phạm vi 03 đời; đang có vợ hoặc chồng mà kết hôn với người khác.
Đặc biệt: Việc kết hôn phải đăng ký và được đơn vị Nhà nước có thẩm quyền thực hiện. Nếu không đăng ký thì sẽ không có giá trị pháp lý.

Đăng ký kết hôn giữa hai người Việt Nam định cư tại nước ngoài ở đâu?

Trường hợp hai công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài kết hôn với nhau thì đơn vị có thẩm quyền thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn là Cơ quan uỷ quyền Việt Nam ở nước mà một trong hai bên nam nữ hoặc cả hai bên nam nữ là công dân Việt Nam tạm trú.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com