Biên bản là một trong những loại văn bản phổ biến nhất hiện nay. Bởi lẽ, đây là loại văn bản không có hiệu lực pháp lý để thi hành nhưng nó chủ yếu được dùng làm chứng cứ chứng minh các sự kiện thực tiễn đã xảy ra. Trong từng lĩnh vực, nhiệm vụ, công việc, mục đích khác nhau sẽ có những mẫu biên bản khác nhau. Bài viết dưới đây sẽ gửi tới cho quý bạn đọc những thông tin về Biên bản chấm dứt hợp đồng thuê đất.
1. Mẫu biên bản chấm dứt hợp đồng thuê đất là gì?
Chấm dứt hợp đồng là kết thúc việc thực hiện các thỏa thuận mà các bên đã đạt được khi tham gia vào quan hệ hợp đồng, làm cho việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng ngừng hẳn lại, bên có nghĩa vụ không có trách nhiệm tiếp tục thực hiện nghĩa vụ và bên có quyền không thể buộc bên có nghĩa vụ tiếp tục thực hiện nghĩa vụ được nữa.
Mẫu biên bản chấm dứt hợp đồng thuê đất là biên bản ghi chép lại nội dung thỏa tuận chấm dứt việc thuê đất giữa các bên tham gia vào quan hệ hợp đồng.
2. Mẫu biên bản chấm dứt hợp đồng thuê đất
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
………, ngày…..tháng…..năm….
BIÊN BẢN CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG THUÊ ĐẤT
- Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2015;
- Căn cứ Luật đất đai năm 2013;
- Căn cứ vào hợp đồng cho thuê đất số…. ký ngày…. tháng….năm….;
- Căn cứ vào mục đích và nhu cầu của các bên
Hôm nay, ngày…..tháng….năm…., tại Phòng công chứng số ……..chúng tôi gồm:
- BÊN CHO THUÊ ĐẤT (BÊN A):
Ông/bà:…………………………………………………. Sinh ngày: ………………………………..
Số CMND/CCCD:……………………….. Cấp ngày….tháng….năm….. Do………………
Địa chỉ thường trú:……………………………………………………………………………………..
Nơi ở hiện tại:……………………………………………………………………………………………
Số điện thoại:…………………………………………………………………………………………….
- BÊN THUÊ ĐẤT (BÊN B):
Ông/bà:…………………………………………………. Sinh ngày: ………………………………..
Số CMND/CCCD:……………………….. Cấp ngày….tháng….năm….. Do………………
Địa chỉ thường trú:……………………………………………………………………………………..
Nơi ở hiện tại:……………………………………………………………………………………………
Số điện thoại:…………………………………………………………………………………………….
(Nếu là công ty thì cần gửi tới thông tin sau:
Công ty: …………………………………………………………………………………………….
Địa chỉ trụ sở: …………………………………………………………………………………….
Giấy Chứng nhận đăng ký kinh doanh số:………..cấp ngày ….tháng…..năm….
Mã số thuế: ………………………………………………………………………………………..
Số điện thoại: ……………………. Số Fax/email (nếu có): ………………………..
Người Đại diện theo pháp luật: Ông/bà: ………………………………………………..
CMND/CCCD số:………………….. cấp ngày:………………………………………..
Địa chỉ thường trú:………………………………………………………………………………
Số điện thoại: ……………………………………………………………………………………
Căn cứ uỷ quyền: ………………………………………………………………………………..)
Chúng tôi tự nguyện cùng nhau lập và ký văn bản này để chấm dứt hợp đồng thuê đất số……. ký ngày….tháng….năm…. tại Văn phòng công chứng số…… theo thỏa thuận sau đây:
Điều 1. Nội dung hợp đồng
Ngày…..tháng….năm ….. hai bên đã cùng nhau thỏa thuận ký hợp đồng thuê đất số………. Do ………………………………(lý do chấm dứt hợp đồng), nên các bên quyết định lập biên bản chấm dứt hợp đồng thuê đất.
Hai bên cùng đồng ý chấm dứt trước/đúng thời hạn cho thuê đất kể từ ngày….tháng….năm….
Điều 2. Cam đoan của các bên
Bên A xác nhận đã nhận lại phần đất cho thuê (diện tích đất:……..m2) và Bên B đã thanh toán đủ tiền thuê đất cho Bên A. Mọi vấn đề có liên quan đến hợp đồng cho thuê đất hai bên đã tự giải quyết xong.
Hai bên cam kết không tranh chấp hay khiếu nại gì về sau.
Điều 3. Kể từ ngày hợp đồng chấm dứt thuê đất này được hai bên ký kết và Phòng công chứng số…. tại……………………..chứng nhận, Hợp đồng thuê đất số…. ngày….tháng…năm…. không còn giá trị nữa.
Chúng tôi đã đọc và đồng ý với nội dụng văn bản này đồng thời ký tên, điểm chỉ vào văn bản này.
Biên bản được lập thành…bản, mỗi bản ….trang, mỗi bên giữ ….bản, phòng công chứng số…. lưu …bản.
Lập tại Phòng công chứng số….ngày….tháng….năm….
3. Điều kiện chấm dứt hợp đồng
Căn cứ chấm dứt hợp đồng phải tuân thủ đúng quy định của pháp luật đảm bảo được các điều kiện sau đây:
- Chấm dứt hợp đồng theo thỏa thuận đồng ý của các bên tham gia vào quan hệ hợp đồng.
- Các bên tham gia vào quan hệ hợp đồng căn cứ theo đúng thỏa thuận tại hợp đồng đã ký kết để chấm dứt hợp đồng.
- Một bên chấm dứt hợp đồng thì lý do phải là do bên còn lại có hành vi vi phạm nghĩa vụ cơ bản của đối tác theo hợp đồng đã ký kết trước đó.
- Các bên tham gia hợp đồng phải căn cứ theo hướng dẫn của Luật thương mại 2005, Bộ luật dân sự 2015 để chấm dứt hợp đồng.
- Các bên tham gia vào quan hệ hợp đồng căn cứ theo đúng thỏa thuận tại hợp đồng đã ký kết để chấm dứt hợp đồng.
- Một bên chấm dứt hợp đồng thì lý do phải là do bên còn lại có hành vi vi phạm nghĩa vụ cơ bản của đối tác theo hợp đồng đã ký kết trước đó.
- Các bên tham gia hợp đồng phải căn cứ theo hướng dẫn của Luật thương mại 2005, Bộ luật dân sự 2015 để chấm dứt hợp đồng.
- Các bên tham gia vào quan hệ hợp đồng đã thực hiện đúng nghĩa vụ theo thỏa thuận trong hợp đồng.
- Người quyết định chấm dứt hợp đồng phải là người uỷ quyền hợp pháp của doanh nghiệp theo hướng dẫn.
Các trường hợp chấm dứt hợp đồng theo quy định của Bộ luật dân sự 2015:
- Hợp đồng đã được hoàn thành;
- Theo thỏa thuận của các bên;
- Trong trường hợp chủ thể giao kết hợp đồng chết, chấm dứt hoạt động mà hợp đồng đó phải do chính cá nhân, tổ chức đó thực hiện;
- Hợp đồng bị hủy bỏ;
- Hợp đồng bị đơn phương chấm dứt thực hiện;
- Hợp đồng không thể thực hiện được do đối tượng của hợp đồng không còn;
- Hợp đồng chấm dứt khi hoàn cảnh thay đổi cơ bản.
Trên đây là nội dung về Biên bản chấm dứt hợp đồng thuê đất. Mong rằng nội dung trình bày này sẽ gửi tới cho quý bạn đọc những thông tin bổ ích. Nếu có câu hỏi hay cần tư vấn, vui lòng liên hệ với công ty luật LVN Group để chúng tôi có thể trả lời cho quý bạn đọc một cách nhanh chóng nhất.