Biên bản là một trong những loại văn bản phổ biến nhất hiện nay. Bởi lẽ, đây là loại văn bản không có hiệu lực pháp lý để thi hành nhưng nó chủ yếu được dùng làm chứng cứ chứng minh các sự kiện thực tiễn đã xảy ra. Trong từng lĩnh vực, nhiệm vụ, công việc, mục đích khác nhau sẽ có những mẫu biên bản khác nhau. Bài viết dưới đây sẽ gửi tới cho quý bạn đọc những thông tin về Mẫu thương thảo hợp đồng tư vấn giám sát – là một dạng biên bản tồn tại trên thực tiễn.
1. Thương thảo hợp đồng tư vấn giám sát là gì?
Thương thảo hợp đồng tư vấn giám sát là một dạng biên bản có đối tượng thương thảo là hợp đồng tư vấn giám sát. Theo đó, hai bên thỏa thuận các điều khoản liên quan đến hợp đồng tư vấn như nội dung hợp đồng, trách nhiệm của hai bên. Thương thảo hợp đồng tư vấn được thể hiện đảm bảo nhất là cách thức văn bản.
2. Mẫu thương thảo hợp đồng tư vấn giám sát mới nhất hiện nay
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
— oOo —
_____, ngày___ tháng___năm___
BIÊN BẢN THƯƠNG THẢO HỢP ĐỒNG
(đối với gói thầu tư vấn giám sát)
Gói thầu: …… [ghi tên gói thầu]
Số: …………….. / ……………………..
-
Căn cứ pháp lý: [nêu các căn cứ pháp lý liên quan đến gói thầu như: Luật đấu thầu số 43/2013/QH13, Nghị định số 63/2014/NĐ-CP, Văn bản quy định về chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức; văn bản phê duyệt dự án, KHLCNT; các văn bản liên quan đến gói thầu…].
Hôm nay, ngày … / … / ………… tại địa chỉ: …………….., chúng tôi, uỷ quyền cho các bên thương thảo hợp đồng, gồm có:
BÊN MỜI THẦU: …………….. [ghi tên Bên mời thầu]
-
Đại diện: ……………..
-
Chức vụ: ……………..
-
Địa chỉ: ……………..
-
Điện thoại: …………….. Fax: ……………..
NHÀ THẦU: ……………….. [ghi tên nhà thầu]
-
Đại diện: ……………..
-
Chức vụ: ……………..
-
Địa chỉ: ……………..
-
Điện thoại: …………….. Fax: ……………..
Hai bên đã thương thảo (1) và thống nhất những nội dung trong hợp đồng như sau:
-
Thương thảo về những nội dung chưa đủ chi tiết, chưa rõ hoặc chưa phù hợp, thống nhất giữa HSMT và HSDT, giữa các nội dung khác nhau trong HSDT có thể dẫn đến các phát sinh, tranh chấp hoặc ảnh hưởng đến trách nhiệm của các bên trong quá trình thực hiện hợp đồng;
-
Thương thảo về các sai lệch do nhà thầu phát hiện và đề xuất trong HSDT (nếu có), bao gồm cả các đề xuất thay đổi hoặc phương án kỹ thuật thay thế của nhà thầu nêu trong HSMT có quy định cho phép nhà thầu chào phương án kỹ thuật thay thế;
-
Thương thảo về nhân sự:
-
Thương thảo về các vấn đề phát sinh trong quá trình lựa chọn nhà thầu (nếu có) nhằm mục tiêu hoàn thiện các nội dung chi tiết của gói thầu;
-
Thương thảo về các sai sót không nghiêm trọng;
-
Thương thảo về các nội dung cần thiết khác.
Việc thương thảo hợp đồng kết thúc vào ……………..ngày … / … / …………. Biên bản thương thảo hợp đồng được lập thành …….. bản, bên A giữ ……….. bản, bên B giữ………. bản, các biên bản có giá trị pháp lý như nhau./.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
(ký tên, đóng dấu nếu có) (ký tên, đóng dấu nếu có)
NGUYỄN VĂN A NGUYỄN VĂN B
3. Thương thảo hợp đồng
Vấn đề này được quy định cụ thể tại Điều 40 Nghị định 63/2014/NĐ- CP, như sau:
Việc thương thảo hợp đồng phải dựa trên các cơ sở quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 19 của Nghị định này.
Nguyên tắc thương thảo hợp đồng: Không tiến hành thương thảo đối với các nội dung mà nhà thầu đã đề xuất theo đúng yêu cầu của hồ sơ mời thầu.
Nội dung thương thảo hợp đồng:
- Thương thảo về những nội dung chưa đủ chi tiết, chưa rõ hoặc chưa phù hợp, thống nhất giữa hồ sơ mời thầu và hồ sơ dự thầu, giữa các nội dung khác nhau trong hồ sơ dự thầu với nhau dẫn đến các phát sinh, tranh chấp hoặc ảnh hưởng đến trách nhiệm của các bên trong quá trình thực hiện hợp đồng;
- Thương thảo về các sai lệch do nhà thầu đã phát hiện và đề xuất trong hồ sơ dự thầu (nếu có), bao gồm cả thương thảo về các đề xuất thay đổi hoặc phương án thay thế của nhà thầu nếu trong hồ sơ mời thầu có quy định cho phép nhà thầu chào phương án thay thế;
- Thương thảo về nhân sự:
- Thương thảo về các vấn đề phát sinh trong quá trình lựa chọn nhà thầu (nếu có) nhằm mục tiêu hoàn thiện các nội dung chi tiết của gói thầu;
- Thương thảo về các chi phí liên quan đến dịch, vụ tư vấn trên cơ sở phù hợp với yêu cầu của gói thầu và điều kiện thực tiễn;
- Thương thảo về các nội dung cần thiết khác.
Trong quá trình thương thảo hợp đồng, các bên tham gia thương thảo tiến hành hoàn thiện dự thảo văn bản hợp đồng; điều kiện cụ thể của hợp đồng, phụ lục hợp đồng gồm danh mục chi tiết về phạm vi công việc, biểu giá, tiến độ thực hiện (nếu có).
Trường hợp thương thảo không thành công, bên mời thầu báo cáo chủ đầu tư xem xét, quyết định mời nhà thầu xếp hạng tiếp theo vào thương thảo; trường hợp thương thảo với các nhà thầu xếp hạng tiếp theo không thành công thì bên mời thầu báo cáo chủ đầu tư xem xét, quyết định hủy thầu theo hướng dẫn tại Khoản 1 Điều 17 của Luật Đấu thầu.
Trên đây là nội dung về Mẫu thương thảo hợp đồng tư vấn giám sát. Mong rằng nội dung trình bày này sẽ gửi tới cho quý bạn đọc những thông tin bổ ích. Nếu có câu hỏi hay cần tư vấn, vui lòng liên hệ với công ty luật LVN Group để chúng tôi có thể trả lời cho quý bạn đọc một cách nhanh chóng nhất.