Hành nghề đại lý thuế cần có điều kiện cần thiết gì?

Thuế là một loại nguồn thu nằm trong ngân sách nhà nước, để thuận tiện cho việc nộp thuế của người dân, một đơn vị trung gian ra đời chính là đại lý thuế. Để hành nghề đại lý thuế thì cần phải được cấp chứng chỉ theo hướng dẫn của pháp luật. Vậy chứng chỉ đại lý thuế là gì? Hãy cùng LVN Group nghiên cứu thông qua nội dung trình bày Hành nghề đại lý thuế cần có điều kiện cần thiết gì? dưới đây!

 1. Đại lý thuế là gì?

Đại lí thuế là “Tổ chức kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế là doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ có điều kiện được thành lập và hoạt động theo qui định của Luật Doanh nghiệp, thực hiện các thủ tục về thuế theo thỏa thuận với người nộp thuế”.

(Theo Điều 20 Luật Quản lí thuế số 78/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006 của Quốc hội khóa XI, kì họp thứ 10)

Đại lí thuế là một khái niệm không mới ở Việt Nam, vì đã có văn bản pháp lí qui định từ năm 2006.

Tiếp đó, theo các văn bản qui phạm pháp luật của Việt Nam thì cụm từ “đại lí thuế” xuất hiện ở Thông tư số 28/2008/TT-BTC ngày 03 tháng 04 năm 2008 (gọi tắt là Thông tư 28) hướng dẫn việc đăng kí hành nghề và quản lí hoạt động hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế, việc tổ chức thi, cấp, thu hồi chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế thì tại điểm a, mục 1.1 qui định

“Thông tư này áp dụng đối với: Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ thành lập và hoạt động theo qui định của Luật Doanh nghiệp đáp ứng đủ điều kiện hành nghề của tổ chức kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế (sau đây gọi chung là đại lí thuế)”.

Đến Thông tư số 117/2012/TT-BTC ngày 19 tháng 07 năm 2012 (gọi tắt là Thông tư 117) hướng dẫn về hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế thì đã qui định cụ thể hơn tại khoản 3 Điều 2 qui định:

Đại lí thuế là doanh nghiệp đáp ứng đủ điều kiện để kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế theo qui định tại Luật Quản lí thuế và các qui định khác của pháp luật có liên quan.

Đến ngày 19 tháng 5 năm 2017, Thông tư số 51/2017/TT-BTC của Bộ Tài chính (gọi tắt là Thông tư 51) được ban hành, sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 117/2012/TT-BTC của Bộ Tài chính ngày 19/7/2012 hướng dẫn về hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế đã hoàn thiện hơn về khái niệm đại lí thuế.

Căn cứ, Thông tư 51 sửa đổi một phần Thông tư số 117/2012/TT-BTC đã nêu ở trên thì đại lí thuế là doanh nghiệp, chi nhánh của doanh nghiệp đáp ứng đủ điều kiện để kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế theo qui định tại Luật Quản lí thuế và các qui định khác của pháp luật có liên quan.

Tuy nhiên, khái niệm này vẫn còn chung chung và chưa mô tả được bản chất của đại lí thuế.

Tóm lại, qua các văn bản qui định trên có thể hiểu: đại lí thuế là một doanh nghiệp hoặc chi nhánh của doanh nghiệp đóng vai trò trung gian cho người nộp thuế trong việc thực hiện các thủ tục về thuế hoặc một số dịch vụ khác với đơn vị quản lí thuế và có thu phí của người nộp thuế.

Các thủ tục về thuế bao gồm:

+  Đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế, quyết toán thuế, lập hồ sơ đề nghị miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế.

+  Các thủ tục hành chính thuế khác thay người nộp thuế.

Lưu ý Các thủ tục này phải được ký kết hợp đồng giữa đại lý thuế và người nộp thuế.

Hơn nữa để tiến hành làm các thủ tục về thuế này thì chuyên viên của đại lý thuế cần phải có chứng chỉ hành nghề làm các dịch vụ về thuế.

 2. Điều kiện làm đại lý thuế là gì?

 – Đại lý thuế thực hiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế thuộc danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện.

Theo quy định tại khoản 2, Điều tư 51/2017/TT-BTC. (Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 7 Thông tư 117/2012/TT-BTC).

“1. Trước khi hoạt động, đại lý thuế phải lập một (01) bộ hồ sơ đề nghị cấp “Xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế” gửi Cục Thuế nơi đại lý thuế đóng trụ sở chính; Hồ sơ gồm:

– Văn bản đề nghị xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế. (theo Mẫu số 01A ban hành kèm theo Thông tư này).

– Bản chụp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (có xác nhận của đại lý thuế).

– Bản chụp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế của các chuyên viên đại lý thuế. (có xác nhận của đại lý thuế)”

Và trong vòng 05 ngày công tác kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ của doanh nghiệp. Tổng Cục thuế phải cấp “Xác nhận đủ điều kiện hoạt động đại lý thuế” nếu đủ điều kiện. Nếu không đủ điều kiện Tổng cục thuế sẽ trả lời cho Doanh nghiệp bằng văn bản.

Vì vậy. Để được làm đại lý thuế thì doanh nghiệp phải có:

 – Trên Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp có ngành nghề kinh doanh về kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế.

 – Có ít nhất 02 (hai) chuyên viên có chứng chỉ  hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế.

– Có bản xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế do Tổng Cục Thuế cấp.

3. Điều kiện dự thi chứng chỉ hành nghề đại lý thuế

Người dự thi lấy chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế là người Việt Nam hoặc người nước ngoài dược phép cư trú tại Việt Nam tư 12 tháng trở lên, phải có đủ các điều kiện sau đây:

– Có năng lực hành vi dân sự trọn vẹn – Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc ngành, chuyên ngành kinh tế, thuế, tài chính, kế toán, kiểm toán, luật hoặc có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc các chuyên ngành khác mà có tổng số đơn vị học trình hoặc tín chỉ hoặc tiết học của các môn học kinh tế, tài chính, kế toán, kiểm toán, thuế, phân tích hoạt động tài chính từ 7% trở lên trên tổng số học trình hoặc tín chỉ hoặc tiết học cả khóa học;

– Có thời gian công tác thực tiễn về thuế, tài chính, kế toán, kiểm toán từ 36 tháng trở lên. Thời gian công tác thực tiễn được tính cộng dồn từ thời gian tốt nghiệp ghi trên bằng đại học (hoặc sau đại học) đến thời gian đăng kí dự thi

– Nộp trọn vẹn hồ sơ dự thi, chi phí dự thi theo hướng dẫn.

4. Hồ sơ dự thi chứng chỉ hành nghề đại lý thuế gồm những giấy tờ gì?

* Người đăng ký dự thi cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế gửi hồ sơ dự thi đến hội đồng thi quan cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế, bao gồm:

– Đơn đăng ký dự thi theo mẫu 1.1 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 10/2021/TT-BTC

– Bằng tốt nghiệp đại học, sau đại học theo hướng dẫn tại Khoản 2 Điều 4 Thông tư này; nếu bằng tốt nghiệp không thuộc chuyên ngành kinh tế, thuế, tài chính, kế toán, kiểm toán, luật, người dự thi phải nộp kèm bảng điểm ghi rõ số đơn vị học trình hoặc tín chỉ hoặc tiết học của tất cả các môn học (bản Scan)

– Giấy xác nhận thời gian công tác theo Mẫu 1.2 tại Phụ lục ban hành kèm theo thông tư số 10/2021/TT-BTC hoặc sổ bảo hiểm xã hội chứng minh thời gian công tác theo hướng dẫn tại Khoản 3 Điều 4 Thông tư 10/2021/TT-BTC

– Chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (đối với người Việt Nam) trong trường hợp cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư chưa được đưa vào vận hành hoặc đối chiếu (đối với người nước ngoài) còn hiệu lực đến thời gian đăng ký dự thi (bản scan)

– Một ảnh màu 3×4 cm nền trắng chụp trong thời gian 06 tháng tính đến thời gian nộp hồ sơ dự thi (file ảnh).

* Trường hợp đăng ký tiếp môn thi chưa thi hoặc thi lại môn thi chưa đạt yêu cầu, người dự thi gửi hồ sơ dự thi đến hội đồng thi qua cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế gồm các  tài liệu quy định tại điểm 1, điểm d (nếu có thay đổi so với lần thi trước) và điểm d khoản 1 Điều này.

Trên đây là các thông tin vềHành nghề đại lý thuế cần có điều kiện cần thiết gì? mà LVN Group gửi tới tới quý bạn đọc. Nếu còn bất kỳ câu hỏi nào cần hỗ trợ về vấn đề trên vui lòng liên hệ với Công ty Luật LVN Group của chúng tôi. Công ty Luật LVN Group luôn cam kết sẽ đưa ra nhưng hỗ trợ tư vấn về pháp lý nhanh chóng và có hiệu quả nhất. Xin chân thành cảm ơn quý bạn đọc.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com