Hướng dẫn hạch toán tài sản cố định hữu hình

Tài sản cố định hữu hình là loại tài sản đem lại không ít giá trị về lợi nhuận kinh tế cho doanh nghiệp trong suốt vòng đời sử dụng của tài sản. Vậy tài sản cố định hữu hình là gì? Hạch toán chúng thế nào? Để hiểu rõ hơn về vấn đề này, mời bạn đọc cùng theo dõi nội dung trình bày: Hướng dẫn hạch toán tài sản cố định hữu hình

Hướng dẫn hạch toán tài sản cố định hữu hình

1. Tài sản cố định hữu hình là gì?

Theo Điều 2 Thông tư 45/2013/TT-BTC của Bộ Tài Chính: tài sản cố định hữu hình là những tư liệu lao động chủ yếu có hình thái vật chất thỏa mãn các tiêu chuẩn của tài sản cố định hữu hình, tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh nhưng vẫn giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu như nhà cửa, vật kiến trúc, máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải…

Nói một cách khác, tài sản cố định hữu hình là tài sản tồn tại dưới dạng vật chất có giá trị lớn, nhìn thấy và cảm nhận được, đồng thời chúng có thể bị hao mòn trong quá trình sử dụng hay bị hư hại do nhiều yếu tố như hỏa hoạn, thiên tai hoặc tai nạn.

2. Phân loại tài sản cố định hữu hình

Theo quy định tại Mục a Khoản 1 Điều 6 Thông tư 45/2013/TT-BTC, tài sản cố định hữu hình được chia thành 7 loại như sau:

3. Hạch toán tài sản cố định hữu hình theo Thông tư 200/2014/TT-BTC

3.1 Nội dung và kết cấu của Tài khoản 211 – tài sản cố định hữu hình

Khoản 2 Điều 35 Thông tư 200/2014/TT-BTC quy định về kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 211 – tài sản cố định hữu hình như sau:

Bên Nợ:

– Nguyên giá của tài sản cố định hữu hình tăng do xây dựng cơ bản hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng, do mua sắm, do nhận vốn góp, do được cấp, do được tặng biếu, tài trợ, phát hiện thừa;

– Điều chỉnh tăng nguyên giá của tài sản cố định do xây lắp, trang bị thêm hoặc do cải tạo nâng cấp;

– Điều chỉnh tăng nguyên giá tài sản cố định do đánh giá lại.

Bên Có:

– Nguyên giá của tài sản cố định hữu hình giảm do điều chuyển cho doanh nghiệp khác, do nhượng bán, thanh lý hoặc đem đi góp vốn liên doanh,…

– Nguyên giá của tài sản cố định giảm do tháo bớt một hoặc một số bộ phận;

– Điều chỉnh giảm nguyên giá tài sản cố định do đánh giá lại.

Số dư bên Nợ: Nguyên giá tài sản cố định hữu hình hiện có ở doanh nghiệp.

Tài khoản 211 – Tài sản cố định hữu hình có 6 tài khoản cấp 2:

– Tài khoản 2111 – Nhà cửa, vật kiến trúc: Phản ánh giá trị các công trình xây dựng cơ bản như nhà cửa, vật kiến trúc, hàng rào, bể, tháp nước, sân bãi, các công trình trang trí thiết kế cho nhà cửa, các công trình cơ sở hạ tầng như đường sá, cầu cống, đường sắt, cầu tàu, cầu cảng…

– Tài khoản 2112 – Máy móc thiết bị: Phản ánh giá trị các loại máy móc, thiết bị dùng trong sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm những máy móc chuyên dùng, máy móc, thiết bị công tác, dây chuyền công nghệ và những máy móc đơn lẻ.

– Tài khoản 2113 – Phương tiện vận tải, truyền dẫn: Phản ánh giá trị các loại phương tiện vận tải, gồm phương tiện vận tải đường bộ, sắt, thuỷ, sông, hàng không, đường ống và các thiết bị truyền dẫn.

– Tài khoản 2114 – Thiết bị, dụng cụ quản lý: Phản ánh giá trị các loại thiết bị, dụng cụ sử dụng trong quản lý, kinh doanh, quản lý hành chính.

– Tài khoản 2115 – Cây lâu năm, súc vật công tác và cho sản phẩm: Phản ánh giá trị các loại TSCĐ là các loại cây lâu năm, súc vật công tác, súc vật nuôi để lấy sản phẩm.

– Tài khoản 2118 – Tài sản cố định khác: Phản ánh giá trị các loại tài sản cố định khác chưa phản ánh ở các tài khoản đã nêu.

3.2 Hạch toán tài sản cố định hữu hình theo thông tư 200/2014/TT-BTC

Căn cứ theo khoản 3 điều 35 thông tư 200/2014/TT-BTC quy định về phương pháp hạch toán các nghiệp vụ kế toán liên quan đến tài khoản 211 – Tài sản cố định hữu hình như sau:

3.2.1 Kế toán tăng tài sản cố định hữu hình

a) Trường hợp nhận vốn góp của chủ sở hữu hoặc nhận vốn cấp bằng tài sản cố định hữu hình, ghi:

Nợ TK 211 – Tài sản cố định hữu hình (theo giá thỏa thuận)

Có TK 411 – Vốn đầu tư của chủ sở hữu.

b) Trường hợp Tài sản cố định được mua sắm:

– Trường hợp mua sắm Tài sản cố định hữu hình, nếu thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, căn cứ các chứng từ có liên quan đến việc mua Tài sản cố định, kế toán xác định nguyên giá của Tài sản cố định, lập hồ sơ kế toán, lập Biên bản giao nhận Tài sản cố định, ghi:

Nợ TK 211 – TSCĐ hữu hình (giá mua không có thuế GTGT)

Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1332)

Có các TK 111, 112,…

Có TK 331 – Phải trả cho người bán

Có TK 341 – Vay và nợ thuê tài chính (3411).

– Trường hợp mua sắm Tài sản cố định hữu hình được nhận kèm thiết bị phụ tùng thay thế, ghi:

Nợ TK 211 – Tài sản cố định hữu hình (chi tiết Tài sản cố định được mua, chi tiết thiết bị phụ tùng, thay thế đủ tiêu chuẩn của Tài sản cố định)

Nợ TK 153 – Công cụ, dụng cụ (1534) (thiết bị, phụ tùng thay thế)

Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1332)

Có các TK 111, 112,…

Có TK 331 – Phải trả cho người bán

Có TK 341 – Vay và nợ thuê tài chính (3411).

– Nếu thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ thì nguyên giá Tài sản cố định bao gồm cả thuế GTGT.

– Nếu Tài sản cố định được mua sắm bằng nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản của doanh nghiệp dùng vào sản xuất kinh doanh, theo quyết định của đơn vị có thẩm quyền phải ghi tăng nguồn vốn kinh doanh và giảm nguồn vốn xây dựng cơ bản, khi quyết toán được duyệt, ghi:

Nợ TK 441 – Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản

Có TK 411 – Vốn đầu tư của chủ sở hữu.

c) Trường hợp mua tài sản cố định hữu hình theo phương thức trả chậm, trả góp:

– Khi mua tài sản cố định hữu hình theo phương thức trả chậm, trả góp và đưa về sử dụng ngay cho sản xuất kinh doanh, ghi:

Nợ TK 211 – Tài sản cố định hữu hình (nguyên giá – ghi theo giá mua trả tiền ngay)

Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1332) (nếu có)

Nợ TK 242 – Chi phí trả trước [(Phần lãi trả chậm là số chênh lệch giữa tổng số tiền phải thanh toán trừ giá mua trả tiền ngay và thuế GTGT (nếu có)]

Có các TK 111, 112, 331.

– Định kỳ, thanh toán tiền cho người bán, ghi:

Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán

Có các TK 111, 112 (số phải trả định kỳ bao gồm cả giá gốc và lãi trả chậm, trả góp phải trả định kỳ).

– Định kỳ, tính vào chi phí theo số lãi trả chậm, trả góp phải trả của từng kỳ, ghi:

Nợ TK 635 – Chi phí tài chính

Có TK 242 – Chi phí trả trước.

3.2.2 Kế toán giảm tài sản cố định hữu hình

Tài sản cố định hữu hình của doanh nghiệp giảm, do:

– Nhượng bán, thanh lý, mất mát, phát hiện thiếu khi kiểm kê.

– Đem góp vốn liên doanh, điều chuyển cho doanh nghiệp khác.

– Tháo dỡ một hoặc một số bộ phận…

3.2.2.1 Trường hợp nhượng bán tài sản cố định dùng vào sản xuất, kinh doanh, dùng cho hoạt động sự nghiệp, dự án

a) Trường hợp nhượng bán tài sản cố định dùng vào sản xuất, kinh doanh, ghi:

Nợ các TK 111, 112, 131,…

Có TK 711 – Thu nhập khác (giá bán không có thuế GTGT)

Có TK 3331 – Thuế giá trị gia tăng phải nộp (33311).

Nếu không tách ngay được thuế GTGT thì thu nhập khác bao gồm cả thuế GTGT. Định kỳ kế toán ghi giảm thu nhập khác đối với số thuế GTGT phải nộp.

– Căn cứ Biên bản giao nhận tài sản cố định để ghi giảm tài sản cố định đã nhượng bán:

Nợ TK 214 – Hao mòn tài sản cố định (2141) (giá trị đã hao mòn)

Nợ TK 811 – Chi phí khác (giá trị còn lại)

Có TK 211 – Tài sản cố định hữu hình (nguyên giá).

– Các chi phí phát sinh liên quan đến nhượng bán tài sản cố định được phản ánh vào bên Nợ TK 811 “Chi phí khác”.

b) Trường hợp nhượng bán tài sản cố định hữu hình dùng vào hoạt động sự nghiệp, dự án:

– Căn cứ Biên bản giao nhận tài sản cố định để ghi giảm tài sản cố định đã nhượng bán:

Nợ TK 466 – Nguồn kinh phí đã hình thành tài sản cố định (giá trị còn lại)

Nợ TK 214 – Hao mòn tài sản cố định (giá trị đã hao mòn)

Có TK 211 – Tài sản cố định hữu hình (nguyên giá).

– Số tiền thu, chi liên quan đến nhượng bán tài sản cố định hữu hình ghi vào các tài khoản liên quan theo hướng dẫn của đơn vị có thẩm quyền.

c) Trường hợp nhượng bán tài sản cố định hữu hình dùng vào hoạt động văn hóa, phúc lợi:

– Căn cứ Biên bản giao nhận tài sản cố định để ghi giảm tài sản cố định nhượng bán, ghi:

Nợ TK 353 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi (3533) (giá trị còn lại)

Nợ TK 214 – Hao mòn tài sản cố định (giá trị đã hao mòn)

Có TK 211 – Tài sản cố định hữu hình (nguyên giá).

– Đồng thời phản ánh số thu về nhượng bán tài sản cố định, ghi:

Nợ các TK 111, 112,…

Có TK 353 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi (3532)

Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3331) (nếu có).

– Phản ánh số chi về nhượng bán tài sản cố định, ghi:

Nợ TK 353 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi (3532)

Có các TK 111, 112,…

3.2.2.2 Trường hợp thanh lý tài sản cố định

Trường hợp 1: Hạch toán thanh lý tài sản cố định dùng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh

Khi hạch toán thanh lý tài sản cố định dùng cho sản xuất, kinh doanh, kế toán ghi theo nguyên tắc:

– Giảm hết tài khoản nguyên giá, hao mòn lũy kế của tài sản đó.

– Thu nhập từ hoạt động thanh lý tài sản cố định được hạch toán vào tài khoản 711 – thu nhập khác.

– Các chi phí phát sinh trong quá trình thanh lý tài sản cố định hạch toán vào tài khoản 811 – chi phí khác.

*Trường hợp thanh lý tài sản cố định đã khấu hao hết, kế toán hạch toán giảm hết nguyên giá (TK 211) và hao mòn lũy kế (TK 214) của tài sản đó.

*Trường hợp thanh lý tài sản cố định chưa khấu hao hết, giá trị còn lại của tài sản được hạch toán vào tài khoản 811.

– Đồng thời theo hướng dẫn tại điều 38 thông tư 200/2014/TT-BTC, Các TSCĐ chưa tính đủ khấu hao (chưa thu hồi đủ vốn) mà đã hư hỏng, cần thanh lý, thì phải xác định nguyên nhân, trách nhiệm của tập thể, cá nhân để xử lý bồi thường và phần giá trị còn lại của TSCĐ chưa thu hồi, không được bồi thường phải được bù đắp bằng số thu do thanh lý của chính TSCĐ đó.

– Số tiền bồi thường do lãnh đạo doanh nghiệp quyết định.

– Nếu số thu thanh lý và số thu bồi thường không đủ bù đắp phần giá trị còn lại của TSCĐ chưa thu hồi, hoặc giá trị TSCĐ bị mất thì chênh lệch còn lại được coi là lỗ về thanh lý TSCĐ và kế toán vào chi phí khác. Riêng doanh nghiệp Nhà nước được xử lý theo chính sách tài chính hiện hành của Nhà nước.

Các bút toán hạch toán cụ thể khi doanh nghiệp tiến hành thanh lý TSCĐ dùng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh:

  • Căn cứ vào chứng từ cụ thể, kế toán phản ánh các khoản thu nhập:
  • Nợ TK 111, 112, 131,…: Tổng trị giá thu về khi thanh lý TSCĐ

Có TK 711: Trị giá thanh lý TSCĐ không có thuế GTGT

Có TK 33311: Tiền thuế giá trị gia tăng phải nộp.

  • Đồng thời kế toán ghi giảm nguyên giá TSCĐ hữu hình:

Nợ TK 214: Trị giá hao mòn TSCĐ hữu hình

Nợ TK 811: Giá trị còn lại của TSCĐ hữu hình thanh lý

Có TK 211: Nguyên giá TSCĐ hữu hình thanh lý.

  • Khi phát sinh các chi phí phát sinh cho hoạt động thanh lý tài sản cố định, kế toán ghi:

Nợ TK 811: Trị giá chi phí phát sinh cho hoạt động thanh lý TSCĐ

Có các TK 111, 112,….: Tổng trị giá thanh toán chi phí phát sinh cho hoạt động thanh lý TSCĐ.

Lưu ý: Các chi phí sửa chữa nhằm mục đích nhượng bán, thanh lý TSCĐ dễ dàng hơn, phát sinh sau khi có quyết định thanh lý TSCĐ sẽ coi là chi phí phí phát sinh cho hoạt động thanh lý và ghi nhận vào TK 811. Cần tránh nhầm lẫn với trường hợp chi phí sửa chữa TSCĐ còn hoạt động. Xem lại cách hạch toán sửa chữa TSCĐ.

Trường hợp 2: Hạch toán thanh lý tài sản cố định dùng trong hoạt động sự nghiệp, dự án

Với các TSCĐ được hình thành từ kinh phí sự nghiệp, kinh phí dự án được cấp từ ngân sách nhà nước hoặc nhận viện trợ, tài trợ, đưa vào sử dụng cho hoạt động sự nghiệp, kế toán sử dụng tài khoản 466 để phản ánh các khoản thu, chi liên quan khi nhượng bán, thanh lý TSCĐ đó.

  • Khi doanh nghiệp tiến hành thanh lý TSCĐ dùng trong nội bộ, dự án. Căn cứ Biên bản giao nhận TSCĐ, kế toán ghi giảm tài sản cố định đã thanh lý:

Nợ TK 466 (theo 200): Giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý

Nợ TK 214: Trị giá đã hao mòn của TSCĐ thanh lý

Có TK 211: Nguyên giá TSCĐ thanh lý.

  • Kế toán phản ánh số thu về thanh lý TSCĐ, ghi:

Nợ các TK 111, 112,…: Tổng trị giá thu về khi thanh lý TSCĐ

Có TK 466 (theo TT200): Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ

Có TK 3331 : Tiền thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (nếu có).

  • Kế toán phản ánh số chi về thanh lý TSCĐ, ghi:

Nợ TK 466 (theo 200): Tổng trị giá đã chi khi thanh lý TSCĐ

Có TK 111, 112 …: Tổng trị giá đã chi thanh lý TSCĐ.

Trường hợp 3: Hạch toán thanh lý tài sản cố định dùng cho hoạt động văn hóa, phúc lợi

Các khoản thu, chi khi thanh lý TSCĐ dùng cho hoạt động văn hóa, phúc lợi của người lao động sẽ được hạch toán vào tài khoản 353 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi

  • Khi doanh nghiệp tiến hành thanh lý TSCĐ dùng cho hoạt động văn hóa, phúc lợi. Căn cứ Biên bản giao nhận TSCĐ, kế toán ghi giảm tài sản cố định nhượng bán, ghi:

Nợ TK 3533: Giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý

Nợ TK 214: Giá trị đã hao mòn của TSCĐ thanh lý

Có TK 211: Nguyên giá của TSCĐ thanh lý.

  • Kế toán phản ánh số thu về thanh lý TSCĐ, ghi:

Nợ TK 111, 112,…: Tổng trị giá thu về khi thanh lý TSCĐ

Có TK 3532: Quỹ phúc lợi

Có TK 3331: Tiền thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (nếu có).

  • Kế toán phản ánh số chi về thanh lý TSCĐ, ghi:

Nợ TK 3532: Tổng trị giá đã chi khi thanh lý TSCĐ.

Có các TK 111, 112,…: Tổng trị giá đã chi khi thanh lý TSCĐ.

3.2.2.3 Khi góp vốn vào công ty con, liên doanh, liên kết bằng tài sản cố định hữu hình

– Hình thức góp vốn bằng tiền: căn cứ vào số tiền đầu tư và các chi phí liên quan trực tiếp đến việc đầu tư, kế toán hạch toán:

Nợ TK 221 – Đầu tư vào công ty con

Có TK 111, 112

– Hình thức góp vốn bằng hàng tồn kho, tài sản cố định: các bên tiến hành đánh giá lại tài sản mang đi góp vốn và ghi nhận như sau:

Nợ TK 221 (Đầu tư vào công ty con)

Nợ TK 214 (Hao mòn tài sản cố định)

Nợ TK 811 (nếu giá trị đánh giá lại nhỏ hơn giá trị ghi sổ)

Có TK 152, 153, 156 (nếu góp vốn bằng hàng tồn kho)

Có TK 211, 213, 217 (nếu góp vốn bằng tài sản cố định, bất động sản đầu tư)

Có TK 711 (nếu giá trị đánh giá lại lớn hơn giá trị ghi sổ)

Trên đây là các nội dung trả lời của chúng tôi về Hướng dẫn hạch toán tài sản cố định hữu hình. Trong quá trình nghiên cứu, nếu như các bạn cần Công ty Luật LVN Group hướng dẫn các vấn đề pháp lý vui lòng liên hệ với chúng tôi để được trả lời.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com