Mẫu cam kết lý lịch đảng viên [Mới nhất 2023]

Đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam là người gia nhập và được kết nạp vào đồng thời sinh hoạt trong Đảng Cộng sản Việt Nam. Ở Việt Nam, từ Đảng viên có thể hiểu là thành viên của Đảng Cộng sản Việt Nam do chỉ có Đảng cộng sản tồn tại hợp pháp và lãnh đạo Việt Nam theo định hướng Xã hội chủ nghĩa.

Mẫu cam kết lý lịch đảng viên [Mới nhất 2023]

1. Thế nào là lý lịch Đảng viên?

Hiện nay, không có văn bản nào quy định về khái niệm lý lịch Đảng viên là gì. Vậy nên, lý lịch Đảng viên vẫn được mọi người hiểu rằng là một trong những giấy tờ cần thiết đối với mỗi người Đảng viên.

Lý lịch Đảng viên là tờ khai chi tiết về tiểu sử của bản thân và những cá nhân khác có mối quan hệ mật thiết với người muốn vào Đảng như vợ, chồng, anh chị em, ông bà…

Không chỉ là tờ khai ghi về chi tiết tiểu sử mà lý lịch Đảng viên còn làm rõ những vấn đề khác như lịch sử chính trị, về việc chấp hành đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống…

Căn cứ theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều 1 Thông tư 06/2019/TT-BNV, hồ sơ lý lịch Đảng viên là hồ sơ gốc của công chức.

Trường hợp các thành phần hồ sơ thống nhất thông tin thì người đứng đầu đơn vị sử dụng công chức xác nhận, chịu trách nhiệm về các thông tin trong hồ sơ công chức và báo cáo đơn vị quản lý công chức xem xét, quyết định.

Trường hợp sau khi công chức kê khai, hoàn thiện hồ sơ nhưng giữa các thành phần hồ sơ không thống nhất thông tin thì đơn vị sử dụng công chức ban hành quyết định thực hiện việc kiểm tra, xác minh, sau đó báo cáo kết luận việc kiểm tra, xác minh để đơn vị quản lý công chức xem xét, quyết định thống nhất thông tin hồ sơ bằng văn bản.

Lưu ý: Nếu thông tin ngày, tháng, năm sinh của công chức theo tuổi khai trong hồ sơ lý lịch Đảng viên khi được kết nạp Đảng thì không sửa chữa, điều chỉnh ngày, tháng, năm sinh trong hồ sơ công chức.

2. Lý lịch Đảng viên được dùng trong những trường hợp nào

Lý lịch Đảng viên là hồ sơ cần có khi:

– Xem xét kết nạp Đảng;

– Kết nạp Đảng;

– Đảng viên được công nhận chính thức;

– Bổ sung hồ sơ Đảng viên hằng năm và khi chuyển sinh hoạt Đảng chính thức;

Theo đó có thể thấy được rằng kể từ khi muốn được xem xét kết nạp đến khi được chuyển thành Đảng viên chính thức, Đảng viên phải có lý lịch Đảng viên.

3. Mẫu lý lịch Đảng viên mới nhất 2023 bao gồm những nội dung gì?

Theo phân tích ở trên, khi được kết nạp vào Đảng, Đảng viên lại phải khai lý lịch một lần nữa giúp tổ chức Đảng quản lý. Khi đó, lý lịch của Đảng viên sẽ áp dụng mẫu 1-HSĐV gồm 24 trang:

– Sơ yếu lý lịch;

– Lịch sử bản thân;

– Những công việc, chức vụ đã qua;

– Đặc điểm lịch sử;

– Những lớp đào tạo, bồi dưỡng đã qua;

– Đi nước ngoài;

– Khen thưởng;

– Kỷ luật;

– Hoàn cảnh gia đình;

– Cam đoan, ký tên và chứng nhận của cấp ủy cơ sở.

4. Hướng dẫn cách viết lý lịch Đảng viên?

Theo quy định tại tiểu mục 2 Mục I Hướng dẫn 12-HD/BTCTW năm 2023 hướng dẫn viết lý lịch Đảng viên cụ thể như sau:

Sau khi được kết nạp vào Đảng, đảng viên khai lý lịch để tổ chức đảng quản lý, cách khai như sau:

– Các nội dung từ 1 (họ và tên đang dùng) đến 21 (kỷ luật) ghi như hướng dẫn về khai lý lịch của người xin vào Đảng; riêng mục 22 (hoàn cảnh gia đình) phần khai về anh, chị em ruột, các con và anh, chị em ruột vợ (hoặc chồng) chỉ cần ghi họ và tên, năm sinh, nơi cư trú, nghề nghiệp; việc chấp hành đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; phần khai về ông, bà nội ngoại chỉ ghi những người có đặc điểm chính trị ảnh hưởng tốt, xấu với bản thân. Ví dụ: Là Lão thành cách mạng, Anh hùng… hoặc có tội ác, bị cách mạng xử lý.

– Mục 14. Ngày và nơi kết nạp vào Đảng Cộng sản Việt Nam:

+ Ngày cấp có thẩm quyền ra quyết định kết nạp: Ghi rõ ngày, tháng, năm cấp có thẩm quyền ra quyết định kết nạp vào Đảng.

+ Ngày và nơi kết nạp vào Đảng: Ghi rõ ngày, tháng, năm và nơi tổ chức lễ kết nạp vào Đảng (chi bộ, đảng bộ cơ sở, huyện, tỉnh hoặc đơn vị Trung ương).

+ Ngày và nơi công nhận chính thức: Ghi rõ ngày, tháng, năm và nơi được công nhận chính thức (chi bộ, đảng bộ cơ sở, huyện, tỉnh hoặc đơn vị Trung ương).

– Cam đoan – Ký tên: Ghi như mục 24 trong lý lịch của người xin vào Đảng.

– Chứng nhận của cấp ủy cơ sở: Có 2 mức chứng nhận:

+ Nếu cấp ủy đã thẩm tra, kết luận đúng sự thật thì ghi: “Chứng nhận lý lịch của đồng chí… khai tại đảng bộ, chi bộ cơ sở… là đúng sự thật”.

+ Nếu cấp ủy chỉ đối khớp với lý lịch của người xin vào Đảng hoặc lý lịch cũ của đảng viên thấy đúng thì ghi: “Chứng nhận lý lịch của đồng chí… theo đúng lý lịch của người xin vào Đảng (hoặc lý lịch cũ)”.

Ghi ngày, tháng, năm, chức vụ, họ và tên đồng chí bí thư hoặc phó bí thư, ký tên, đóng dấu của cấp ủy cơ sở.

Trường hợp cấp ủy cơ sở không có con dấu, thì cấp ủy cấp trên trực tiếp xác nhận chữ ký, ghi rõ chức vụ, ký tên, đóng dấu.

 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com