Mẫu Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư mới nhất

Để dự án đầu tư chính thức đi vào hoạt động thì thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đầu tư là bước đầu tiên và rất cần thiết mà doanh nghiệp cần thực hiện. Tuy nhiên, các bước chuẩn bị hồ sơ xin giấy phép này luôn đòi hỏi tính chính xác theo hướng dẫn pháp luật vô cùng khắt khe, đòi hỏi nhà đầu tư có sự nghiên cứu và nghiên cứu kỹ lưỡng.

Trong quá trình xin giấy chứng nhận đăng ký nhà đầu tư, việc nắm được nội dung của loại giấy này là vô cũng cần thiết. Hãy cùng nghiên cứu mẫu giấy chứng nhận đầu tư mới nhất mà Công ty Luật LVN Group gửi tới thông qua nội dung trình bày dưới đây để biết được thêm nhiều thông tin hữu ích trong việc phát triển dự án đầu tư tại Việt Nam.

1. Giấy chứng nhận đầu tư là gì?

Giấy chứng nhận đầu tư (tên trọn vẹn là giấy chứng nhận đăng ký đầu tư) là văn bản bằng giấy hoặc là bản điện tử ghi nhận thông tin đăng ký của nhà đầu tư về dự án đầu tư. Giấy phép này do đơn vị có thẩm quyền cấp cho nhà đầu tư khi nhà đầu tư đáp ứng trọn vẹn các điều kiện do pháp luật quy định và nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận tại đơn vị có thẩm quyền.

Mặt khác còn có tên gọi khác là: Giấy phép đầu tư; Giấy chứng nhận đầu tư có tên tiếng anh viết tắt là IRC (Investment Registration Certificate)

2. Mẫu giấy chứng nhận đầu tư mới nhất

Trường hợp cấp GCNĐKĐT mới -Điều 36, Điều 39, Luật đầu tư

GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ

Mã số dự án: ……………..

Chứng nhận lần đầu: ngày……… tháng………. năm ……..

Căn cứ Luật đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đầu tư;

Căn cứ Quyết định chủ trương đầu tư của…. số ….ngày….. (nếu có);

Căn cứ …. quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của … ;

Căn cứ văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư và hồ sơ kèm theo do Nhà đầu tư/các nhà đầu tư nộp ngày …..và hồ sơ bổ sung (nếu có) nộp ngày ….,

TÊN CƠ QUAN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ

Chứng nhận nhà đầu tư:

Nhà đầu tư thứ nhất:

a) Đối với nhà đầu tư là cá nhân:

Ông/Bà……………….., sinh ngày…… tháng ……. năm ………., quốc tịch …………, Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu số ………..cấp ngày ………..tại……….., địa chỉ trường trú tại ………………, chỗ ở hiện nay tại ………………, số điện thoại: …………., địa chỉ email: ………………..

b) Đối với nhà đầu tư là tổ chức:

Tên nhà đầu tư ……………….; Giấy chứng nhận đăng ký thành lập số ……………. do ……………. (tên đơn vị cấp) cấp ngày …….. tháng ……. năm. ….

Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………..

Người uỷ quyền theo pháp luật: Ông/Bà……….., sinh ngày…… tháng ……. năm ……., quốc tịch …………, Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu số ……… cấp ngày ………..tại……….., địa chỉ trường trú tại ………………, chỗ ở hiện nay tại ……………, số điện thoại: ………, địa chỉ email:……………….., chức vụ: ………………

Nhà đầu tư tiếp theo(nếu có): ghi tương tự như nhà đầu tư thứ nhất.

Đăng ký thực hiện dự án đầu tư với nội dung như sau:

Điều 1: Nội dung dự án đầu tư

1. Tên dự án đầu tư (ghi bằng chữ in hoa): ……………………

2. Mục tiêu dự án: ……………………………….

Tổ chức kinh tế được thành lập để thực hiện dự án đầu tư này được áp dụng quy định doanh nghiệp chế xuất(chỉ ghi nội dung này nếu tổ chức kinh tế có đề nghị và đáp ứng điều kiện đối với doanh nghiệp chế xuất theo hướng dẫn của pháp luật)

3. Quy mô dự án: ……………………………..

4. Địa điểm thực hiện dự án: ………………………………….

5. Diện tích mặt đất, mặt nước sử dụng (nếu có): ………….. m2 hoặc ha

6. Tổng vốn đầu tư của dự án: …………… (bằng chữ) đồng, tương đương ……… (bằng chữ) đô la Mỹ.

Trong đó, vốn góp để thực hiện dự án là:……………(bằng chữ) đồng, tương đương ……… (bằng chữ) đô la Mỹ, chiếm tỷ lệ ……..% tổng vốn đầu tư.

Giá trị, tỷ lệ, phương thức và tiến độ góp vốn như sau (ghi chi tiết theo từng nhà đầu tư):

(VD: Công ty TNHH A góp 1.000.000.000 (một tỷ) đồng, tương đương 48.000 (bốn mươi tám nghìn) đô la Mỹ, bằng tiền mặt, chiếm 40% vốn góp, trong vòng 3 tháng kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh).

7. Thời hạn hoạt động của dự án: …… năm, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

8. Tiến độ thực hiện dự án đầu tư:

– Tiến độ xây dựng cơ bản:

– Tiến độ đưa công trình vào hoạt động (nếu có):

– Tiến độ thực hiện các mục tiêu hoạt động, hạng mục chủ yếu của dự án (trường hợp dự án thực hiện theo từng giai đoạn, phải quy định mục tiêu, thời hạn, nội dung hoạt động của từng giai đoạn).

Điều 2: Các ưu đãi, hỗ trợ đầu tư

1. Ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp:

– Cơ sở pháp lý của ưu đãi: ……………………………………………………………

– Đối tượng và điều kiện hưởng ưu đãi (nếu có):……………………………….

2. Ưu đãi về thuế nhập khẩu:

– Cơ sở pháp lý của ưu đãi: ……………………………………………………………

– Đối tượng và điều kiện hưởng ưu đãi (nếu có):……………………………….

3. Ưu đãi về miễn, giảm tiền thuê đất, tiền sử dụng đất, thuế sử dụng đất:

– Cơ sở pháp lý của ưu đãi: ……………………………………………………………

– Đối tượng và điều kiện hưởng ưu đãi (nếu có):……………………………….

4Các cách thức hỗ trợ đầu tư (nếu có):

Điều 3.Các quy định đối với nhà đầu tư thực hiện dự án:

1. Nhà đầu tư, tổ chức kinh tế phải làm thủ tục đăng ký cấp tài khoản sử dụng trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài theo hướng dẫn của pháp luật.

2. ……

Điều 4.Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư này được lập thành …. (bằng chữ)bản gốc; mỗi nhà đầu tư được cấp 01 bản và 01 bản lưu tại:…. (tên đơn vị đăng ký đầu tư).

 

Trường hợp đổi Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư/ Giấy phép kinh doanh/…theo Điều 61 Nghị định 118/2015/NĐ-CP

GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ

Mã số dự án: ……………….

Chứng nhận lần đầu: Ngày …..tháng ……..năm …..

Chứng nhận thay đổi lần thứ …: Ngày …..tháng … năm ……

Căn cứ Luật đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đầu tư;

Căn cứ Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư của…. số ….ngày ….. (nếu có);

Căn cứ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư/Giấy phép kinh doanh số …..do …… cấp ngày …….;

Căn cứ …. quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của …….;

Căn cứ bản đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư/Giấy phép kinh doanh và hồ sơ kèm theo do…. nộp ngày …..và hồ sơ bổ sung nộp ngày…. (nếu có),

TÊN CƠ QUAN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ

Chứng nhận:

Dự án đầu tư ………………(tên dự án); mã số dự án/số Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư/Giấy phép kinh doanh ……………., do …………… (tên đơn vị cấp) cấp ngày …… tháng …….. năm ……..;

được đăng ký điều chỉnh …………… (ghi tóm tắt nội dung xin điều chỉnh, VD: tăng vốn đầu tư, thay đổi mục tiêu hoạt động của dự án).

Nhà đầu tư:

a) Đối với nhà đầu tư là cá nhân:

Ông/Bà……………….., sinh ngày …… tháng ……. năm ………., quốc tịch …………, Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu số ………………. cấp ngày ………..tại……….., địa chỉ thường trú tại ………………, chỗ ở hiện nay tại ………………, số điện thoại: …………., địa chỉ email: ………………..

b) Đối với nhà đầu tư là tổ chức:

Tên nhà đầu tư ……………….; Giấy chứng nhận đăng ký thành lập số …………… do …………… (tên đơn vị cấp) cấp ngày …….. tháng ……. năm. …….

Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………..

Người uỷ quyền theo pháp luật: Ông/Bà ……….., sinh ngày …… tháng ……. năm ………., quốc tịch…………, Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu số ……… cấp ngày ………..tại ……….., địa chỉ trường trú tại ………………, chỗ ở hiện nay tại ………………, số điện thoại: ………, địa chỉ email: …………. chức vụ: ………………

Nhà đầu tư tiếp theo(nếu có): ghi tương tự như nhà đầu tư thứ nhất.

Tổ chức kinh tế thực hiện dự án đầu tư: ……………(ghi tên Tổ chức kinh tế), mã số doanh nghiệp/số GCNĐT/ Số quyết định thành lập ………. do ……. (tên đơn vị cấp) cấp lần đầu ngày ………………

Đăng ký thực hiện dự án đầu tư với nội dung như sau:

Điều 1: Nội dung dự án đầu tư (ghi lại toàn bộ nội dung của dự án đầu tư)

1. Tên dự án đầu tư: ……………………

2. Mục tiêu dự án: ……………………………….

…………..(tên tổ chức kinh tế) được áp dụng quy định doanh nghiệp chế xuất (chỉ ghi nội dung này nếu tổ chức kinh tế có đề nghị và đáp ứng điều kiện đối với doanh nghiệp chế xuất theo hướng dẫn của pháp luật)

3. Quy mô dự án: ……………………………..

4. Địa điểm thực hiện dự án: ………………………………….

5. Diện tích mặt đất, mặt nước sử dụng (nếu có): ……. m2 hoặc ha

6. Tổng vốn đầu tư của dự án: …………….. (bằng chữ) đồng, tương đương ……… (bằng chữ) đô la Mỹ.

Trong đó, vốn góp để thực hiện dự án: …………… (bằng chữ) đồng, tương đương ……… (bằng chữ) đô la Mỹ, chiếm tỷ lệ ……..% tổng vốn đầu tư.

Giá trị, tỷ lệ, phương thức và tiến độ góp vốn như sau: (ghi chi tiết theo từng nhà đầu tư. Ví dụ: Công ty TNHH A góp 1.000.000.000 (một tỷ) đồng, tương đương 48.000 (bốn mươi tám nghìn) đô la Mỹ, bằng tiền mặt, chiếm 40% vốn góp, trong vòng 3 tháng kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh).

7. Thời hạn hoạt động của dự án: …… năm, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư lần đầu.

8. Tiến độ thực hiện dự án đầu tư:

– Tiến độ xây dựng cơ bản:

– Tiến độ đưa công trình vào hoạt động (nếu có):

– Tiến độ thực hiện các mục tiêu hoạt động, hạng mục chủ yếu của dự án (trường hợp dự án thực hiện theo từng giai đoạn, phải quy định mục tiêu, thời hạn, nội dung hoạt động của từng giai đoạn).

Điều 2: Các ưu đãi, hỗ trợ đầu tư

Ghi nhận toàn bộ ưu đãi đầu tư (thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế nhập khẩu, miễn giảm tiền thuê đất…), và cơ sở pháp lý, thời gian áp dụng (nếu có)quy định tại Giấy phép đầu tư, Giấy phép kinh doanh, Giấy chứng nhận đầu tư.

1. Ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp: ……………………………………..

2. Ưu đãi về thuế nhập khẩu: ………………………………………………………..

3. Ưu đãi về miễn, giảm tiền thuê đất, tiền sử dụng đất, thuế sử dụng đất:…………………………………………..

4Các cách thức hỗ trợ đầu tư (nếu có):

Điều 3: Các điều kiện đối với hoạt động của dự án

Ghi nhận toàn bộ các điều kiện đối với dự án (nếu có) quy định tại Giấy phép đầu tư, Giấy phép kinh doanh, Giấy chứng nhận đầu tư.

Điều 4: Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế quy định về nội dung dự án đầu tư tại Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư/Giấy phép kinh doanh số ………………… do ……………(tên đơn vị cấp) cấp ngày… tháng …. năm và các giấy điều chỉnh số ……. ngày ….. tháng …..năm ……..

Điều 5: Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư này được lập thành…..(bằng chữ) bản gốc; mỗi nhà đầu tư được cấp 01 bản, 01 bản cấp cho tổ chức kinh tế thực hiện dự án và 01 bản lưu tại Cơ quan đăng ký đầu tư.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com