Mẫu giấy ủy quyền sang tên sổ đỏ theo quy định pháp luật

Sang tên Sổ đỏ là thủ tục nhằm hoàn tất việc chuyển tên từ người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất này sang tên người khác. Tuy nhiên trong quá trình thực hiện sẽ có rất nhiều vấn đề phát sinh khiến người dân còn cảm thấy băn khoăn và gặp khó khăn trong việc sang tên. Vì một số lý do, người sử dụng đất không thể tự mình làm thủ tục sang tên Sổ đỏ sẽ được ủy quyền cho người thân để thực hiện thay. Vậy Mẫu giấy ủy quyền sang tên sổ đỏ theo hướng dẫn pháp luật được quy định thế nào? Hãy cùng LVN Group nghiên cứu qua nội dung trình bày dưới đây!

Mẫu giấy ủy quyền sang tên sổ đỏ theo hướng dẫn pháp luật

1. Ủy quyền sang tên Sổ đỏ là gì?

Tại Điều 562 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về hợp đồng ủy quyền như sau:

“Hợp đồng uỷ quyền là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên được uỷ quyền có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh bên uỷ quyền, bên uỷ quyền chỉ phải trả thù lao nếu có thoả thuận hoặc pháp luật có quy định.”

Theo đó, ủy quyền sang tên Sổ đỏ là việc bên mua hoặc bên bán hoặc cả hai bên ủy quyền cho người khác thực hiện toàn bộ thủ tục sang tên Sổ đỏ.

Theo đó, việc ủy quyền cho người khác sang tên Sổ đỏ phải được thực hiện theo trình tự, thủ tục pháp luật quy định. Người được ủy quyền sang tên Sổ đỏ sẽ thực hiện các công việc trong phạm vi được ủy quyền.

Ủy quyền sang tên Sổ đỏ thường được thực hiện dưới 02 cách thức:

–  Hợp đồng ủy quyền: Trường hợp các công việc liên quan đến việc định đoạt tài sản như bán, chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn…

–  Giấy ủy quyền: Thực hiện các công việc hành chính liên quan đến đăng ký biến động hay xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

2. Mẫu Giấy ủy quyền sang tên Sổ đỏ mới nhất hiện nay

2.1. Mẫu số 01

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG UỶ QUYỀN

Hôm nay, ngày     tháng       năm ……., tại …………, chúng tôi gồm có:

BÊN UỶ QUYỀN (BÊN A):

Ông …………………., sinh năm: …………….,

CMND số: …………do Công an ……… cấp ngày ……… và vợ là bà ……., sinh năm: ……….., CMND số:…………… do Công an ….. cấp ngày …………..,

Cả hai ông bà cùng có hộ khẩu thường trú tại: ………………

BÊN ĐƯỢC UỶ QUYỀN (BÊN B):

Ông/Bà …………………….., sinh năm: ………..,

CMND số: ……. do Công an ……… cấp ngày ………….,

Hộ khẩu thường trú tại: ………………………….

Hai bên cùng nhau lập và ký bản Hợp đồng này nội dung cụ thể như sau:

ĐIỀU 1. CĂN CỨ UỶ QUYỀN

Hiện tại Bên A đang có nhu cầu nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất/quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại địa chỉ:…………………………, thành phố Hà Nội.

Nay Bên A uỷ quyền cho Bên B thay mặt Bên A thực hiện các công việc ghi tại Điều 2 dưới đây.

ĐIỀU 2. NỘI DUNG UỶ QUYỀN

Bên A đồng ý uỷ quyền cho Bên B được toàn quyền thay mặt và nhân danh Bên A công tác với các đơn vị Nhà nước có thẩm quyền, đơn vị công chứng và các bên liên quan, làm các thủ tục pháp lý, ký các giấy tờ cần thiết để Bên A nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất/quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại địa chỉ:…………, thành phố Hà Nội. Các công việc cụ thể bao gồm một, một số hoặc tất cả các công việc dưới đây:

Thương lượng, đàm phán và quyết định mọi vấn đề liên quan (kể cả vấn đề giá mua bán, nhận chuyển nhượng nhưng với điều kiện giá mua, nhận chuyển nhượng không được quá…………… đồng) với một, một số hoặc tất cả các chủ sử dụng đất/chủ sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại: …….. thành phố Hà Nội.

Ký hợp đồng đặt cọc, hợp đồng mua bán/hợp đồng chuyển nhượng và giấy tờ liên quan khác theo hướng dẫn của pháp luật với một, một số hoặc tất cả các chủ sử dụng đất/chủ sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại: ………… thành phố Hà Nội.

Thực hiện các thủ tục kê khai nộp thuế, nộp thuế, đăng ký sang tên quyền sử dụng đất/quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất cho Bên A tại các đơn vị Nhà nước có thẩm quyền sau khi đã ký hợp đồng theo khoản 2 điều này và nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận) khi đã đăng ký sang tên Giấy chứng nhận cho Bên A tại đơn vị Nhà nước có thẩm quyền.

Nhận bàn giao quyền sử dụng đất/quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất khi được giao, quản lý, sử dụng, ký kết hợp đồng điện, nước, điện thoại và các hợp đồng khác phát sinh trong quá trình quản lý, sử dụng quyền sử dụng đất/quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất nêu trên.

Bên B được phép uỷ quyền lại cho bên thứ ba.

ĐIỀU 3. NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A

Bên A có các nghĩa vụ sau đây:

– Cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết để Bên B thực hiện công việc;

– Chịu trách nhiệm về cam kết do Bên B thực hiện trong phạm vi uỷ quyền;

– Chịu trách nhiệm nộp lệ phí công chứng Hợp đồng uỷ quyền này.

Bên A có các quyền sau đây:

– Yêu cầu Bên B thông báo trọn vẹn về việc thực hiện công việc thuộc phạm vi uỷ quyền nêu trên;

– Được bồi thường tổn hại, nếu Bên B vi phạm các nghĩa vụ đã thoả thuận.

ĐIỀU 4. NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B

Bên B có các nghĩa vụ sau đây:

– Thực hiện công việc theo uỷ quyền và báo cho Bên A về việc thực hiện công việc đó;

– Báo cho người thứ ba trong quan hệ thực hiện uỷ quyền về thời hạn, phạm vi uỷ quyền và việc sửa đổi, bổ sung phạm vi uỷ quyền;

– Bảo quản, giữ gìn tài liệu, phương tiện đã được giao để thực hiện việc uỷ quyền.

Bên B có các quyền sau:

– Yêu cầu Bên A gửi tới thông tin, tài liệu cần thiết để thực hiện công việc được uỷ quyền;

ĐIỀU 5. CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

– Trong mọi trường hợp Bên được uỷ quyền phải có trách nhiệm thực hiện đúng những điều quy định tại Hợp đồng này và tuân theo các quy định của pháp luật khi thực hiện việc uỷ quyền nói trong bản Hợp đồng này;

– Bên được uỷ quyền đồng ý nhận thực hiện và chỉ nhân danh Bên uỷ quyền để thực hiện các việc được uỷ quyền nói trên;

– Bên uỷ quyền cam đoan việc uỷ quyền nói trên không nhằm trốn tránh một nghĩa vụ tài sản nào và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc do Bên được uỷ quyền thực hiện trong phạm vi nội dung được uỷ quyền;

– Bên uỷ quyền cam đoan ngoài bản Hợp đồng uỷ quyền này Bên uỷ quyền chưa ký bất kỳ một văn bản uỷ quyền nào khác với bất kỳ một người nào khác.

ĐIỀU 6. THỜI HẠN UỶ QUYỀN

Thời hạn uỷ quyền là …. (bằng chữ:……) năm kể từ ngày ký Hợp đồng này hoặc chấm dứt trước thời hạn theo hướng dẫn của pháp luật.

ĐIỀU 7. CHẾ ĐỘ THÙ LAO

Bên uỷ quyền không phải trả thù lao cho bên nhận uỷ quyền khi thực hiện Hợp đồng này.

ĐIỀU 8. PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Trong quá trình thực hiện hợp đồng ủy quyền mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không thương lượng được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo hướng dẫn của pháp luật.

ĐIỀU 9. CAM KẾT CHUNG

Hai bên cam kết thực hiện đúng những điều đã ghi trong bản hợp đồng này và những điều khoản đã được ghi trong mục 13, chương XVI, phần thứ ba Bộ luật dân sự số 91/2015/QH13 do Quốc hội ban hành ngày 24 tháng 11 năm 2015 của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Hai bên đã tự đọc lại nguyên văn bản Hợp đồng này, hiểu rõ nội dung và ký tên/điểm chỉ dưới đây để làm bằng chứng.

Hợp đồng ủy quyền này được lập thành…… bản và có hiệu lực kể từ ngày ký.

BÊN UỶ QUYỀN (BÊN A)                                                  BÊN ĐƯỢC UỶ QUYỀN (BÊN B)

(ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)                                                    (ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

2.2. Mẫu số 02

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

GIẤY ỦY QUYỀN

CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

(Dành cho cá nhân)

Căn cứ Bộ luật Dân sự nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Căn cứ vào các văn bản hiến pháp hiện hành.

…….., ngày …… tháng …… năm 20……. ; chúng tôi gồm có:

I. BÊN ỦY QUYỀN:

Họ tên: ……………………………………………………..

Địa chỉ: ……………………………………………………….

Số CMND: ……..cấp ngày: …………… nơi cấp: ………………..

Quốc tịch:……………………………………………………….

II. BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN:

Họ tên: ………………………………………………………

Địa chỉ: ……………………………………………………….

Số CMND:……….  cấp ngày: ……………. nơi cấp: ……….

Quốc tịch: …………………………………………………….

III. NỘI DUNG ỦY QUYỀN:

– …………………………………………………………………………

– …………………………………………………………………………

– …………………………………………………………………………

IV. CAM KẾT

Hai bên cam kết sẽ hoàn toàn chịu trách nhiệm trước Pháp luật về mọi thông tin ủy quyền ở trên.

Mọi tranh chấp phát sinh giữa bên ủy quyền và bên được ủy quyền sẽ do hai bên tự giải quyết.

Giấy ủy quyền trên được lập thành ………. bản, mỗi bên giữ ……… bản.

XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC CÓ THẨM QUYỀN

2.3. Mẫu số 03

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

GIẤY ỦY QUYỀN SANG TÊN SỔ ĐỎ

Hôm nay, ngày ….. tháng …..  năm………, trước sự chứng kiến của Công chứng viên tại Văn phòng công chứng ……., quận/huyện………., tỉnh/thành phố……….

Chúng tôi là:

Ông/bà ………………………..    Sinh năm: ………

Số CMND/CCCD:……………………….………

Số hộ chiếu:  …………………..…  Cấp ngày:……………

Nơi cấp: …………………………………………………

Hộ khẩu thường trú tại Khu, ……. xã ……., huyện …….., tỉnh ………….

Bà…………. (vợ ông ……………………………….) Sinh năm:……….

Số CMND: …….                           Cấp ngày: ………..

Nơi cấp: Công an tỉnh ……………………………….……..

Hộ khẩu thường trú tại Xóm ….…, thôn ……, xã …….., huyện…, tỉnh………

Và:

Ông/bà…………………………  Sinh năm: ……………..

Số CMND: ………………… Cấp ngày: …………………

Nơi cấp: Cục CSQLHC về TTXH tỉnh/thành phố ……………

Bà …………… (vợ ông …………)    Sinh năm: ……………

Số CCCD:……… …………..  Cấp ngày: …………..

Nơi cấp: Cục CS ĐKQL cư trú và DLQG về dân cư.

Cả hai ông bà cùng đăng ký hộ khẩu thường trú tại ……. phường/xã …………, quận/huyện ….…, tỉnh/thành phố……..

(Sau đây gọi là bên ủy quyền sang tên Sổ đỏ).

Căn cứ vào Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất số công chứng: …………, quyển số ……….. lập tại Văn phòng công chứng ………tỉnh/thành phố ………… ngày ………. Chúng tôi tiến hành chuyển nhượng và nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất tại địa chỉ ……..phường/xã …………, quận/huyện ………, tỉnh/thành phố…….. theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số ……; Số vào sổ cấp GCN: ………….; Hồ sơ gốc số: ………./QĐ-UB do ………… cấp ngày …………, đã đăng ký sang tên cho ông ………… và bà …….  ngày …………. tại Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh/TP……… – chi nhánh quận/huyện …………

Bằng Giấy ủy quyền sang tên sổ đỏ này chúng tôi uỷ quyền cho:

Ông ………, sinh năm: …… số CMND: ……….do Công an tỉnh/TP ……… cấp ngày: …….

(Sau đây gọi là Bên nhận ủy quyền sang tên tên sổ đỏ) được toàn quyền thay mặt và nhân danh tôi, thực hiện các công việc như sau:

Một là: Làm các thủ tục, ký, nộp các giấy tờ cần thiết để đăng ký sang tên quyền sử dụng đất mang tên ông/bà………………….. đối với BĐS theo đúng quy định của pháp luật. Ký và nộp Đơn xin cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với bất động sản nêu trên (nếu có).

Hai là: Thay mặt chúng tôi kê khai và nộp các khoản thuế, thuế phi nông nghiệp, phí, lệ phí liên quan đến việc sang tên trước bạ đối với bất động sản trên.

Ba là: Đính chính các thông tin có sai sót (nếu có).

Bốn là: Được nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất sau khi sang tên trước bạ đối với bất động sản và có trách nhiệm giao lại Giấy chứng nhận cho ông/bà…………….……..

Trong quá trình thực hiện công việc ủy quyền, bên nhận ủy quyền được thay mặt bên ủy quyền làm các thủ tục, lập, ký và nhận các giấy tờ cần thiết có liên quan.

Trong mọi trường hợp, Bên nhận ủy quyền phải tuân theo đúng các quy định của pháp luật. Mọi quyết định của Bên nhận ủy quyền được coi là quyết định của Bên ủy quyền.

Bên uỷ quyền hiểu rõ nội dung uỷ quyền và cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung của văn bản uỷ quyền này.

Thời hạn uỷ quyền kể từ ngày ký giấy uỷ quyền này cho đến khi bên nhận ủy quyền thực hiện xong công việc ủy quyền nêu trên.

Việc uỷ quyền này không có thù lao hoặc nghĩa vụ bồi thường.

Bên uỷ quyền xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hành vi hợp pháp do người được uỷ quyền nhân danh Bên uỷ quyền thực hiện trong phạm vi uỷ quyền nêu trên. Bên ủy quyền đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc uỷ quyền.

NGƯỜI UỶ QUYỀN 

3. Giấy ủy quyền sang tên Sổ đỏ có cần công chứng không?

Tại Luật Công chứng và Luật Đất đai hiện nay không có quy định bắt buộc các bên phải công chứng văn bản ủy quyền. Tuy nhiên, do đất đai là tài sản có giá trị lớn, dễ xảy ra tranh chấp, do đó các bên vẫn nên công chứng văn bản ủy quyền sang tên Sổ đỏ để phòng tránh rủi ro về sau.

Căn cứ Điều 42 Luật Công chứng năm 2015, người dân có thể đến bất cứ Văn phòng/Phòng công chứng nào để thực hiện thủ tục công chứng văn bản ủy quyền sang tên Sổ đỏ.

Mặt khác, theo khoản 2 Điều 55 Luật Công chứng, bên uỷ quyền và bên nhận uỷ quyền còn có thể đến hai Văn phòng/Phòng công chứng khác nhau để thực hiện thủ tục công chứng văn bản uỷ quyền.

Theo đó, hồ sơ công chứng gồm các giấy tờ sau:

– Phiếu yêu cầu công chứng (theo mẫu).

– Dự thảo hợp đồng uỷ quyền/giấy uỷ quyền (nếu các bên chuẩn bị trước).

– Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn, sổ hộ khẩu, đăng ký kết hôn…

– Giấy tờ về tài sản: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất; Giấy tờ mua bán đất…

Thời hạn công chứng là 02 ngày công tác, trường hợp có nhiều nội dung phức tạp thì thời hạn này kéo dài không quá 10 ngày công tác.

Trên đây là Mẫu giấy ủy quyền sang tên sổ đỏ theo hướng dẫn pháp luật mà LVN Group muốn giới thiệu đến quý bạn đọc. Hi vọng nội dung trình bày sẽ hỗ trợ và giúp ích cho quý bạn đọc về vấn đề này!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com