Mẫu hợp đồng đổi nhà ở chính xác, chi tiết nhất năm 2023

Nhà ở là nhu cầu thiết yếu của người dân. Tuy nhiên, hiện nay vẫn còn nhiều trường hợp người dân sống trong những căn nhà sập sệ, thiếu an toàn hay nhiều người muốn chuyển sang một môi trường sống tốt hơn Hiện nay việc đổi nhà ở đã trở nên khá phổ biến đối với mỗi người. Vậy hợp đồng đổi nhà ở thế nào? Để hiểu rõ hơn về vấn đề này, mời bạn đọc cùng theo dõi nội dung trình bày: Mẫu hợp đồng đổi nhà ở chính xác, chi tiết nhất năm 2023.

Mẫu hợp đồng đổi nhà ở chính xác, chi tiết nhất năm 2023

1. Quy định chung về hợp đồng trao đổi tài sản

Hợp đồng trao đổi tài sản phải được lập thành văn bản, có chứng nhận của công chứng nhà nước hoặc chứng thực của Uÿ ban nhân dân cấp có thẩm quyền hoặc đăng kí tại đơn vị nhà nước có thẩm quyền, nếu pháp luật có quy định.

Mỗi bên đều được coi là người bán đối với tài sản giao cho bên kia và là người mua đối với tài sản nhận về. Các quy định của Bộ luật dân sự về hợp đồng mua bán cũng được áp dụng đối với hợp đồng trao đổi tài sản.

Trong trường hợp tài sản trao đổi chênh lệch về giá trị, thì các bên phải thanh toán cho nhau phần chênh lệch đó, trừ trường hợp có thoả thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác.

Khi một bên trạo đổi cho bên kia tài sản không thuộc quyền sở hữu của mình hoặc không được chủ sở hữu uỷ quyền, thì bên kia có quyền huỷ bỏ hợp đồng và yêu cầu bồi thường.

2. Quy định của pháp luật về đổi nhà ở

Theo Điều 139 Luật nhà ở năm 2014 quy định về đổi nhà ở thuộc sở hữu chung có nội dung cụ thể như sau:

– Đối với việc đổi nhà ở thuộc sở hữu chung hợp nhất phải được sự đồng ý của tất cả các chủ sở hữu nhà ở thuộc sở hữu chung.

– Cần lưu ý trong trường hợp đổi nhà ở thuộc sở hữu chung theo phần thì các chủ thể là chủ sở hữu nhà ở thuộc sở hữu chung chỉ được đổi phần nhà ở thuộc quyền sở hữu của mình và bảo đảm không làm ảnh hưởng đến quyền và lợi ích hợp pháp của các chủ sở hữu chung khác.

Sau khi nhận đổi phần nhà ở thuộc sở hữu chung thì chủ sở hữu nhà ở mới không được làm ảnh hưởng đến các quyền và lợi ích hợp pháp của các chủ sở hữu chung khác.

Theo Điều 140 Luật nhà ở năm 2014 quy định về đổi nhà ở đang cho thuê có nội dung cụ thể như sau:

– Các chủ sở hữu nhà ở đang cho thuê phải thông báo bằng văn bản cho bên thuê nhà ở biết trước về việc đổi nhà ở.

– Các chủ thể là bên thuê nhà ở được tiếp tục thuê nhà ở đến hết hạn hợp đồng thuê nhà ở đã ký với chủ sở hữu nhà ở cũ, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.

Vì vậy, ta nhận thấy, Luật nhà ở năm 2014 đã đưa ra một số quy định cụ thể về đổi nhà ở thuộc sở hữu chung và đổi nhà ở đang cho thuê. Cũng cần lưu ý rằng, khi các chủ thể đổi nhà ở và chuyển quyền sở hữu nhà ở cho nhau, nếu có chênh lệch về giá trị nhà ở thì các bên đổi nhà ở phải thanh toán giá trị chênh lệch đó, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác theo hướng dẫn cụ thể tại Điều 141 Luật nhà ở năm 2014.

3. Mẫu hợp đồng đổi nhà ở chính xác, chi tiết nhất năm 2023

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG ĐỔI NHÀ Ở

Số ……../HĐ

…………., ngày……….tháng………..năm……….

 

Hai bên chúng tôi gồm:

BÊN ĐỔI NHÀ Ở (sau đây gọi tắt là Bên A):

– Ông (bà) (1): ………………………………………………………………………………………………………………………

– Số CMND (hộ chiếu):………………..cấp ngày…../…./……, tại …………………………………………………….

– Hộ khẩu thường trú:…………………………………………………………………………………………………………

– Địa chỉ liên hệ:…………………………………………………………………………………………………………………

– Điện thoại: ……………………………………………………………………………………………………………………..

– Số tài khoản:……………………………….tại Ngân hàng:……………………………………………………………..

BÊN NHẬN ĐỔI NHÀ Ở (sau đây gọi tắt là Bên B):

– Ông (bà) (2): ………………………………………………………………………………………………………………………

– Số CMND (Hộ chiếu):………………cấp ngày……/…../……, tại…………………………………………………..

– Hộ khẩu thường trú:…………………………………………………………………………………………………………

– Địa chỉ liên hệ:…………………………………………………………………………………………………………………

– Điện thoại: ……………………………………………………………………………………………………………………..

– Số tài khoản:……………………………………tại Ngân hàng:…………………………………………………………

 

Hai bên thống nhất ký kết hợp đồng đổi nhà ở với các nội dung sau đây:

Điều 1. Đặc điểm chính nhà ở, đất ở trao đổi, gồm:

1. Đặc điểm chính của nhà ở của Bên A:

1.1 Đặc điểm chính nhà ở:

a) Loại nhà ở (biệt thự, căn hộ chung cư, nhà ở riêng lẻ…):…………………………………………………….

b) Địa chỉ nhà ở:………………………………………………………………………………………………………………..

c) Tổng diện tích sàn nhà ở…………………………………………………………………………………………….m2

d) Trang thiết bị gắn liền với nhà ở (nếu có): …………………………………………………………………………

1.2 Đặc điểm chính của đất ở gắn với nhà ở:

a) Tổng diện tích sử dụng:…………… m2; trong đó:

Sử dụng riêng :………….. m2; Sử dụng chung (nếu có):………… m2

b) Nguồn gốc sử dụng đất (đuợc giao, được công nhận hoặc thuê…):……………………….

(Nếu là thuê đất thì phải ghi thêm thông tin về hợp đồng thuê đất, thời gian thuê từ ngày….đến ngày…).

1.3 Trang thiết bị chủ yếu gắn liền với nhà ở (nếu có) gồm: ……………………………………………………

1.4 Giấy tờ pháp lý về nhà ở, đất ở: …………………………………………………………………………………….

1.5 Những hạn chế về quyền sử dụng đất ở, quyền sở hữu nhà ở (nếu có)………………………………

2. Đặc điểm chính nhà ở của Bên B

2.1 Đặc điểm chính nhà ở:

c) Loại nhà ở (biệt thự, căn hộ chung cư, nhà ở riêng lẻ…):……………………………………………………..

b) Địa chỉ nhà ở:………………………………………………………………………………………………………………..

c) Tổng diện tích sàn nhà ở……………….m2

2.2. Đặc điểm chính của đất ở gắn với nhà ở:

a) Tổng diện tích sử dụng:…………….. m2; trong đó:

Sử dụng riêng :………… m2; Sử dụng chung (nếu có):…………. m2

b) Nguồn gốc sử dụng đất (đuợc giao, được công nhận hoặc thuê…)……………………………………….

(Nếu là thuê đất thì phải ghi thêm thông tin về hợp đồng thuê đất, thời gian thuê từ ngày….đến ngày…).

2.3. Trang thiết bị chủ yếu gắn liền với nhà ở (nếu có) gồm: …………………………………………………..

2.4. Giấy tờ pháp lý về nhà ở, đất ở: ……………………………………………………………………………………

2.5. Những hạn chế về quyền sử dụng đất ở, quyền sở hữu nhà ở (nếu có)……………………………..

Điều 2. Thời điểm bàn giao nhà ở giữa các Bên

1. Bên A giao nhà ở nêu tại khoản 1 Điều 1 của hợp đồng này kèm theo các giấy tờ về nhà ở, đất ở cho Bên B vào ngày ………/……../………

2. Bên B giao nhà ở nêu tại khoản 2 Điều 1 của hợp đồng này kèm theo các giấy tờ về nhà ở, đất ở cho Bên A vào ngày ………../……../……..

3. Trong thời gian chưa bàn giao nhà ở, các Bên có trách nhiệm giữ gìn, bảo quản nhà ở của mình.

Điều 3. Nghĩa vụ tài chính liên quan đến đổi nhà ở

1. Các bên thực hiện nộp các nghĩa vụ tài chính liên quan đến việc đổi nhà ở theo hướng dẫn của pháp luật.

2. Về giá trị chênh lệch của nhà ở theo thỏa thuận của hai bên (nếu có):

a) Bên ……….có nghĩa vụ thanh toán cho Bên ………..số tiền chênh lệch giá trị giữa hai nhà ở trao đổi (nếu có) là……………………………đồng.

(Bằng chữ ……………………………………………………………………………………………………………………..).

b) Phương thức thanh toán: Bên ………thanh toán cho Bên ……….bằng tiền Việt Nam thông qua cách thức (trả bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản qua ngân hàng)……………………………

b) Thời hạn thanh toán: Bên …………thanh toán cho Bên ……….số tiền nêu tại điểm a khoản này vào ngày……….tháng……….năm ……….

Việc giao nhận tiền được lập biên bản và có chữ ký xác nhận của hai Bên.

Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của các Bên

1. Yêu cầu bên nhận đổi nhà bàn giao và nhận nhà ở đúng thời hạn theo thỏa thuận trong hợp đồng;

2. Yêu cầu Bên…… thanh toán trọn vẹn và đúng thời hạn khoản tiền chênh lệch giá trị giữa hai nhà ở trao đổi (nếu có);

3. Đảm bảo quyền lợi cho người thứ ba trong trường hợp nhà ở đổi đang cho thuê, cho mượn (nếu có);

4. Thông báo cho bên nhận đổi nhà biết các quy định về quản lý sử dụng nhà chung cư nếu nhà ở trao đổi là căn hộ chung cư;

5. Tạo điều kiện để các bên làm thủ tục đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu đối với nhà đã nhận đổi;

6. Thực hiện các nghĩa vụ tài chính theo hướng dẫn của pháp luật.

Điều 5. Cam kết của các Bên

1. Hai Bên cam kết nhà ở trao đổi thuộc quyền sở hữu hợp pháp của mình, không có tranh chấp về quyền sở hữu, không bị kê biên để thi hành án hoặc để chấp hành quyết định hành chính của đơn vị nhà nước có thẩm quyền (không thuộc diện bị thu hồi đất hoặc bị giải tỏa).

2. Hai Bên đã nghiên cứu, biết rõ các thông tin về nhà ở trao đổi.

3. Việc ký kết hợp đồng trao đổi nhà ở này là hòan tòan tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc. Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu cần thay đổi hoặc bổ sung nội dung của hợp đồng này thì các bên thỏa thuận lập thêm phụ lục hợp đồng có chữ ký của hai bên, phụ lục hợp đồng có giá trị pháp lý như hợp đồng này.

4. Hai bên cam kết cùng thực hiện đúng và trọn vẹn các nội dung đã thỏa thuận trong hợp đồng này.

5. Các cam kết khác (các cam kết thỏa thuận trong hợp đồng này phải phù hợp với quy định của pháp luật và không trái đạo đức xã hội):…..

Điều 6. Giải quyết tranh chấp

Trường hợp có tranh chấp về nội dung hợp đồng đổi nhà ở, hai bên cùng bàn bạc giải quyết thông qua thương lượng. Trong trường hợp các bên không thương lượng được thì có quyền yêu cầu Tòa án nhân dân có thẩm quyền giải quyết theo hướng dẫn của pháp luật.

Điều 7. Điều khoản thi hành

1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày có chứng nhận của công chứng hoặc chứng thực của UBND cấp có thẩm quyền.

2. Hợp đồng này được lập thành ….bản và có giá trị như nhau, mỗi bên giữ ……bản, ….. bản lưu tại đơn vị công chứng, ….bản lưu tại đơn vị cấp giấy, ….. bản lưu tại đơn vị thuế./.

 

 

 

 

 

 

Chứng nhận của công chứng hoặc chứng thực
của UBND cấp có thẩm quyền

 

 

 

 

Ghi chú:

(1), (2). Nếu các bên là tổ chức thì ghi tên, địa chỉ tổ chức và tên người uỷ quyền theo pháp luật của tổ chức đó.

Trên đây là các nội dung trả lời của chúng tôi về Mẫu hợp đồng đổi nhà ở chính xác, chi tiết nhất năm 2023. Trong quá trình nghiên cứu, nếu như các bạn cần Công ty Luật LVN Group hướng dẫn các vấn đề pháp lý vui lòng liên hệ với chúng tôi để được trả lời.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com