Mua bán trao đổi hàng hóa một trong những hoạt động hàng ngày. Được tạo ra với mục đích tạo ra sự ràng buộc giữa chủ thể mua và bán. Hợp đồng mua bán hàng hóa được tạo ra phải hợp pháp và có những điều luật xử phạt bên vi phạm (làm trái) với thảo ước được ký trong hợp đồng. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này, mời bạn đọc cùng theo dõi nội dung trình bày:Mẫu Hợp đồng trao đổi hàng hóa mới nhất năm 2023.
Mẫu Hợp đồng trao đổi hàng hóa mới nhất năm 2023
1. Quy định chung về hợp đồng trao đổi tài sản
Hợp đồng trao đổi tài sản phải được lập thành văn bản, có chứng nhận của công chứng nhà nước hoặc chứng thực của Uÿ ban nhân dân cấp có thẩm quyền hoặc đăng kí tại đơn vị nhà nước có thẩm quyền, nếu pháp luật có quy định.
Mỗi bên đều được coi là người bán đối với tài sản giao cho bên kia và là người mua đối với tài sản nhận về. Các quy định của Bộ luật dân sự về hợp đồng mua bán cũng được áp dụng đối với hợp đồng trao đổi tài sản.
Trong trường hợp tài sản trao đổi chênh lệch về giá trị, thì các bên phải thanh toán cho nhau phần chênh lệch đó, trừ trường hợp có thoả thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác.
Khi một bên trạo đổi cho bên kia tài sản không thuộc quyền sở hữu của mình hoặc không được chủ sở hữu uỷ quyền, thì bên kia có quyền huỷ bỏ hợp đồng và yêu cầu bồi thường.
2. Khái niệm hợp đồng trao đổi tài sản
Trao đổi hàng hoá là nhu cầu tất yếu trong nền kinh tế tự cung, tự cấp. Vì chưa xuất hiện tiền tệ làm công cụ thanh toán cho việc trao đổi đó cho nên con người trao đổi vật lấy vật ngang bằng giá, tức đổi vật này lấy vật khác và giá trị của vật được coi bằng nhau, giá trị này do nhu cầu của các bên quyết định.
Cùng với sự phát triển của xã hội loài người, để tiện lợi cho việc trao đổi hàng hoá, Nhà nước điều chỉnh quan hệ trao đổi bằng giá trị tiền tệ. Tiền là thước đo của giá trị hàng hoá. Từ đây, quan hệ mua bán xuất hiện và việc trao đổi được xác định bằng giá trị hàng hoá, vì vậy người có hàng hoá giá trị thấp phải bù trừ cho người có hàng hoá giá trị cao hơn.
Trong cuộc sống, nhu cầu sản xuất và tiêu dùng ngày càng tăng. Để thoả mãn nhu cầu đó, con người tham gia vào các giao dịch dân sự như mua bán, vay, mượn… Tuy nhiên, có những trường hợp nhiều người không còn nhu cầu sử dụng tài sản của mình đang sở hữu mặc dù nó vẫn còn giá trị sử dụng. Mặt khác, , họ có nhu cầu sử dụng tài sản khác. Những trường hợp này nếu nhu cầu của hai người gặp nhau với những tài sản họ đang mong muốn chiếm hữu thì có thể trao đổi cho nhau các tài sản đó.
Hợp đồng trao đổi là sự thoả thuận giữa các bên, theo đó các bên giao tài sản và chuyển quyền sở hữu đối với tài sản cho nhau (khoản 1 Điều 455 Bộ luật dân sự năm 2015). Tài sản đem trao đổi phải thuộc quyền sở hữu của mỗi bên, bên này định đoạt tài sản của mình đồng thời làm phát sinh quyền sở hữu của bên kia đối với tài sản đã định đoạt. Bản chất của hợp đồng trao đổi tài sản (vật) là hai hợp đồng mua bán tài sản nhưng việc thanh toán hợp đồng không phải bằng tiền mà bằng hiện vật. Vì vậy, nếu có tranh chấp về hợp đồng trao đổi ngoài việc áp dụng các quy định của hợp đồng trao đổi tài sản còn phải áp dụng các quy định của hợp đồng mua bán tài sản (khoản 4 Điều 455).
3. Mẫu Hợp đồng trao đổi hàng hóa mới nhất năm 2023
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 04 tháng 11 năm 2020
HỢP ĐỒNG TRAO ĐỔI HÀNG HÓA
Số:
Căn cứ Bộ luật Dân sự 2015
Căn cứ Luật Thương mại 2005
Căn cứ vào khả năng và nhu cầu của các bên
Hôm nay, ngày 04 tháng 11 năm 2020, tại …, Chúng tôi gồm:
BÊN A:
Ông: Nguyễn Văn A
Sinh ngày:
Số CMT:
Địa chỉ thường trú:
Số điện thoại:
BÊN B:
Ông: Nguyễn Văn B
Sinh ngày:
Số CMT:
Địa chỉ thường trú:
Số điện thoại:
Sau khi bàn bạc, thỏa thuận, hai bên thống nhất kí kết Hợp đồng trao đổi hàng hóa với nội dung sau:
Điều 1. Đối tượng hợp đồng
1.1.Hàng hóa trao đổi của bên A
Tên hàng hóa:
Chủng loại:
Số lượng:
Tình trạng:
Nguồn gốc
1.2.Hàng hóa trao đổi của bên B
Tên hàng hóa:
Chủng loại:
Số lượng:
Tình trạng:
Nguồn gốc:
Điều 2. Thời hạn, địa điểm, phương thức trao đổi hàng hóa
2.1. Thời hạn thực hiện Hợp đồng trao đổi hàng hóa
Hợp đồng trao đổi hàng hóa này được thực hiện kể từ ngày bên A và bên B ký kết Hợp đồng trao đổi hàng hóa, hai bên tiến hành trao đổi hàng hóa trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày Hợp đồng trao đổi hàng hóa có hiệu lực
2.2. Địa điểm trao đổi hàng hóa
Bên A giao hàng hóa tại địa điểm:
Bên B giao hàng hóa tại địa điểm:
2.3. Phương thức trao đổi
Hai bên giao hàng hóa trao đổi và các giấy tờ liên quan một lần và trực tiếp tại thời gian và địa điểm đã thỏa thuận.
Điều 3. Giá trị, giá trị chênh lệch và phương thức thanh toán hàng hóa trao đổi
3.1. Giá trị hàng hóa trao đổi
– Giá trị hàng hóa của bên A:……..đồng (bằng chữ:………….)
– Giá trị hàng hóa của bên B:……..đồng (bằng chữ:………….)
Giá trị chênh lệch giữa hàng hóa của bên A và bên B là:……… đồng
3.2. Phương thức thanh toán
Bên A giao hàng hóa của bên A cho bên B, nhận hàng hóa của bên B và phần giá trị chênh lệch hàng hóa (nếu có)
Bên B giao hàng hóa của bên B cho bên A, nhận hàng hóa của bên B và phần giá trị chênh lệch hàng hóa (nếu có).
Các bên thanh toán phần giá trị chênh lệch bằng cách thức tiền mặt, ngay sau khi các bên hoàn thành việc trao đổi hàng hóa.
Điều 4. Quyền và nghĩa cụ của bên giao hàng hóa:
- Giao hàng hóa theo hướng dẫn tại ĐIều 1 của Hợp đồng trao đổi hàng hóa này và giấy tờ liên quan đến quyền sử dụng, quyền sở hữu tài sản (nếu có) cho bên nhận hàng hóa.
- Thực hiện các thủ tục chuyển quyền sử dụng, quyền sở hữu cho bên nhận hàng hóa theo hướng dẫn của pháp luật
- Cung cấp thông tin cần thiết về hàng hóa và hướng dẫn cách sử dụng cho bên nhận hàng hóa
- Bảo hành đối với hàng hóa trao đổi trong thời hạn … tháng kể từ ngày nhận được hàng hóa và các giấy tờ liên quan.
- Sữa chữa hàng hóa và bảo đảm hàng hóa có đủ các tiêu chuẩn chất lượng như đã cam kết.
- Nhận được phần giá trị chênh lệch (nếu có)
- Cam kết các thông tin của hàng hóa được trao đổi ghi trong Hợp đồng trao đổi hàng hóa là đúng sự thật
- Cam kết hàng hóa trao đổi thuộc quyền sở hữu của bên giao hàng hóa, việc giao hàng hóa là hoàn toàn tự nguyên, không bị lừa dối, ép buộc.
Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của bên nhận hàng hóa
- Thanh toán phần giá trị chênh lệch của hàng hóa trao đổi cho bên giao hàng hóa (nếu có)
- Thực hiện thủ tục đăng ký quyền sử dụng, quyền sở hữu hàng hóa và nộp các khoản thuế, phí, lệ phí theo hướng dẫn của pháp luật thuộc trách nhiệm của bên nhận hàng hóa.
- Yêu cầu bên giao hàng hóa phải sửa chữa không phải trả tiền đối với hàng hóa có khuyết tật hoặc trả lại hàng hóa, lấy lại tiền trong thời hạn bảo hành.
Điều 6. Trách nhiệm bồi thường và phạt vi phạm
6.1. Bồi thường tổn hại
Bên nào gây tổn hại cho bên kia thì phải bồi thường tổn hại theo thỏa thuận Hợp đồng trao đổi hàng hóa và quy định của pháp luật. Thiệt hại thực tiễn phải được bồi thường toàn bộ và kịp thời. Khi bên bị tổn hại có lỗi trong việc gây ra tổn hại thì không được bồi thường phần tổn hại do lỗi của mình gây ra. Bên có quyền và lợi ích bị xâm phạm không được bồi thường nếu tổn hại xảy ra do không áp dụng các biện pháp cần thiết, hợp lý để ngăn chạn, hạn chế tổn hại cho mình.
6.2. Phạt vi phạm
Các bên cam kết thực hiện nghiêm túc các điều khoản đã thỏa thuận trên, không được thay đổi hoặc hủy bỏ Hợp đồng trao đổi hàng hóa, bên nào không thực hiện hoặc đơn phương đình chỉ thực hiện Hợp đồng trao đổi hàng hóa mà không có lý do chính đáng thì sẽ bị phạt 8% giá trị hợp đồng bị vi phạm.
Điều 7. Sự kiện bất khả kháng
Trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng: động đất, lũ lụt, hỏa hoạn, chiến tranh, dịch bệnh,… khiến việc thực hiện Hợp đồng trao đổi hàng hóa phải tạm dừng thì hai bên thỏa thuận tạm dừng cho đến khi khắc phục được sự cố. Trong thời hạn 02 tuần, nếu chưa khắc phục được sự cố, các bên có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng trao đổi hàng hóa.
Điều 8. Chấm dứt hợp đồng
Hợp đồng trao đổi hàng hóa này sẽ chấm dứt trong các trường hợp sau:
- Các bên hoàn thành các nghĩa vụ theo Hợp đồng trao đổi hàng hóa
- Các bên thỏa thuận chấm dứt Hợp đồng trao đổi hàng hóa trước thời hạn.
- Một trong các bên vi phạm nghiêm trọng các điều khoản của Hợp đồng trao đổi hàng hóa này mà không khắc phục trong vòng 07 ngày để từ ngày nhận được thông báo của bên kia.
- Trong các trường hợp bất khả kháng.
Trường hợp một bên đơn phương chấm dứt thực hiện Hợp đồng trao đổi hàng hóa phải thông báo trước 07 ngày cho bên kia.
Điều 9. Giải quyết tranh chấp
Trường hợp có tranh chấp phát sinh, hai bên cùng nhau bàn bạc giải quyết trên tinh thần hợp tác, thỏa thuận các bên cùng có lợi. Trường hợp các bên không tự giải quyết được thì sẽ yêu cầu Tòa án có thẩm quyền giải quyết. Chi phí cho mọi hoạt động kiểm tra, xác minh, lệ phí tòa án do bên có lỗi chịu.
Điều 10. Điều khoản chung
Hợp đồng trao đổi hàng hóa này được lập thành 02 bản tiếng Việt, mỗi bên giữ 01 bản, có giá trị pháp lý như nhau và có hiệu lực kể từ ngày ký.
Các bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản trong Hợp đồng trao đổi hàng hóa và đảm bảo bí mật thông tin.
Trong suốt quá tình thực hiện Hợp đồng trao đổi hàng hóa, nếu có phát sinh hoặc điều chỉnh nào liên quan đến Hợp đồng trao đổi hàng hóa này thì mọi phát sinh, điều chỉnh đó phải được lập thành văn bản và ký bởi hai bên trước khi có hiệu lực.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B