Trong mỗi doanh nghiệp đều có những tài sản thuộc quyền sở hữu của công ty. Hiện nay có thể nhìn thấy 02 nhóm tài sản là cố định và không cố định. Mỗi loại tài sản có giá trị và thời gian khấu hao khác nhau. Vậy trao đổi tài sản cố định tương tự là gì? Để hiểu rõ hơn về vấn đề này, mời bạn đọc cùng theo dõi nội dung trình bày: Trao đổi tài sản cố định tương tự là gì? Những ví dụ về trao đổi tài sản cố định tương tự.
Trao đổi tài sản cố định tương tự là gì? Những ví dụ về trao đổi tài sản cố định tương tự
1. Tài sản cố định là gì?
Tài sản cố định là tất cả những tài sản của doanh nghiệp có giá trị lớn, có thời gian sử dụng, luân chuyển, thu hồi trên 1 năm hoặc trên 1 chu kỳ kinh doanh (nếu chu kỳ kinh doanh lớn hơn hoặc bằng 1 năm).
Trên thực tiễn, khái niệm Tài sản cố định bao gồm những tài sản đang sử dụng, chưa được sử dụng hoặc không còn được sử dụng trong quá trình sản xuất kinh doanh do chúng đang trong quá trình hoàn thành (máy móc thiết bị đã mua nhưng chưa hoặc đang lắp đặt, nhà xưởng đang xây dựng chưa hoàn thành…) hoặc do chúng chưa hết giá trị sử dụng nhưng không được sử dụng. Những tài sản thuê tài chính mà doanh nghiệp sẽ sở hữu cũng thuộc về Tài sản cố định.
Tuổi thọ có thời gian sử dụng trên một năm, tức là Tài sản cố định sẽ tham gia vào nhiều niên độ kinh doanh và giá trị của nó được chuyển dần vào giá trị sản phẩm làm ra thông qua khoản chi phí khấu hao. Điều này làm giá trị của Tài sản cố định giảm dần hàng năm. Tuy nhiên, không phải mọi tài sản có thời gian sử dụng trên một năm đều được gọi là Tài sản cố định, thực tiễn có những tài sản có tuổi thọ trên một năm nhưng vì giá trị nhỏ nên chúng không được coi là Tài sản cố định mà được xếp vào tài sản lưu động. Theo Thông Tư 45/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính, một tài sản được gọi là Tài sản cố định khi có đặc điểm như đã nêu đồng thời phải có giá trị trên 30 triệu đồng.
2. Trao đổi tài sản cố định tương tự là gì?
“Tài sản tương tự là tài sản có công dụng tương tự, trong cùng lĩnh vực kinh doanh và có giá trị tương đương.” (trích đoạn 21, chuẩn mực kế toán VN số 03 TSCĐ hữu hình)
Từ đó, trao đổi tài sản cố định tương tự được hiểu là việc trao đổi tài sản có giá trị tương đương nhau.
3. Những ví dụ về trao đổi tài sản cố định tương tự
Định khoản
1. Trường hợp trao đổi với TSCĐ hữu hình tương tự
Nợ TK 211 Nguyên giá TSCĐ nhận về ghi theo giá trị còn lại của TSCĐ đưa đi trao đổi
Nợ TK 214 Số đã khấu hao của TSCĐ đưa đi trao đổi
Có TK 211 Nguyên giá TSCĐ đưa đi trao đổi.
2. Trường hợp trao đổi với TSCĐ hữu hình không tương tự
- Khi giao TSCĐ hữu hình cho bên trao đổi
- Ghi giảm TSCĐ
Nợ TK 811 Giá trị còn lại của TSCĐ đưa đi trao đổi
Nợ TK 214 Số đã khấu hao của TSCĐ đưa đi trao đổi
Có TK 211 Nguyên giá TSCĐ đưa đi trao đổi
-
- Ghi tăng thu nhập
Nợ TK 131 Phải thu của khách hàng (tổng giá thanh toán)
Có TK 711 Thu nhập khác (giá trị hợp lý của TSCĐ đưa đi trao đổi)
Có TK 3331 Thuế GTGT phải nộp (TK 33311) (nếu có).
- Khi nhận được TSCĐ hữu hình do trao đổi
Nợ TK 211 Giá trị hợp lý của TSCĐ nhận về
Nợ TK 133 Thuế GTGT được khấu trừ (1332) (nếu có)
Có TK 131 Tổng giá thanh toán
- Thu thêm tiền do giá trị của TSCĐ đưa đi trao đổi lớn hơn giá trị của TSCĐ nhận được do trao đổi
Nợ các TK 111, 112 (số tiền đã thu thêm)
Có TK 131 – Phải thu của khách hàng.
- Trả thêm tiền do giá trị hợp lý của TSCĐ đưa đi trao đổi nhỏ hơn giá trị hợp lý của TSCĐ nhận được do trao đổi
Nợ TK 131 – Phải thu của khách hàng
Có các TK 111, 112,…
Mô tả nghiệp vụ
Khi phát sinh nghiệp vụ trao đổi TSCĐ, thông thường sẽ phát sinh các hoạt động sau:
- Hai bên trao đổi tài sản cố định ký hợp đồng trao đổi tài sản.
- Sau khi ký hợp đồng hai bên bàn giao tài sản và ký vào biên bản giao nhận tài sản cố định.
- Sau khi hoàn tất việc bàn giao TSCĐ, hai bên bàn giao các chứng từ liên quan đến tài sản, trường hợp trao đổi tài sản không tương tự hai bên thực hiện xuất hóa đơn GTGT, đồng thời ghi sổ kế toán.
Hướng dẫn trên phần mềm
Nghiệp vụ tăng TSCĐ do trảo đổi được thực hiện trên phần mềm theo các bước sau:
Bước 1: Ghi giảm TSCĐ mang đi trao đổi trên sổ TSCĐ
1. Vào phân hệ Tài sản cố định, chọn Ghi giảm (hoặc vào tab Ghi giảm, nhấn Thêm).
2. Khai báo tài sản bị ghi giảm.
- Tab Tài sản: chọn tài sản mang đi trao đổi, đồng thời chọn lại thông tin TK xử lý giá trị còn lại là TK 811.
Tab Hạch toán: ghi nhận bút toán ghi giảm do mang TSCĐ đi trao đổi.
3. Nhấn Cất.
Bước 2: Hạch toán thu nhập tăng do mang TSCĐ đi trao đổi
1. Vào phân hệ Tổng hợp, chọn Chứng từ nghiệp vụ khác (hoặc vào tab Chứng từ NVK, nhấn Thêm/Chứng từ nghiệp vụ khác).
2. Khai báo chứng từ hạch toán tăng thu nhập do mang TSCĐ đi trao đổi.
- Hạch toán.
Thuế (nếu có)
3. Nhấn Cất.
Bước 3: Hạch toán nghiệp vụ tăng TSCĐ nhận về do trao đổi
Tùy thuộc vào phương thức thanh toán mà nghiệp vụ này sẽ được thực hiện trên phân hệ Quỹ, Ngân hàng hoặc Tổng hợp. Ví dụ: trên phân hệ Tổng hợp.
1. Vào phân hệ Tổng hợp, chọn Chứng từ nghiệp vụ khác (hoặc vào tab Chứng từ NVK, nhấn Thêm/Chứng từ nghiệp vụ khác).
2. Khai báo chứng từ tăng TSCĐ nhận về do trao đổi.
- Hạch toán.
Thuế (nếu có).
3. Nhấn Cất.
Bước 4: Ghi tăng TSCĐ nhận về vào sổ TSCĐ
Lưu ý: Tại tab Nguồn gốc hình thành, kế toán sẽ tự nhập nguồn gốc hình thành tài sản. Đồng thời chọn chứng từ hạch toán ghi nhận tăng TSCĐ do trao đổi đã lập ở bước 3.
Bước 5: Thu hoặc trả thêm tiền do chênh lệch giá trị giữa TSCĐ mang đi trao đổi và nhận về
Tùy thuộc vào phương thức thanh toán mà nghiệp vụ này sẽ được thực hiện trên phân hệ Quỹ, Ngân hàng hoặc Tổng hợp. Ví dụ: trên phân hệ Ngân hàng.
1. Vào phân hệ Ngân hàng, chọn Thu tiền (hoặc vào tab Thu, chi tiền, nhấn Thêm/Thu tiền).
2. Khai báo chứng từ thu thêm tiền do trao đổi TSCĐ.
3. Nhấn Cất.
Lưu ý
- Với dữ liệu hạch toán đa chi nhánh và sử dụng cả hai hệ thống sổ (tài chính và quản trị), TSCĐ được ghi tăng/ghi giảm khi đang công tác tại chi nhánh nào, sổ nào sẽ chỉ được lưu trên chi nhánh đó và sổ đó.
- Với trường hợp trao đổi TSCĐ tương tự, kế toán chỉ cần thực hiện bước 1 và bước 4. => Khi thực hiện bước 1 thì chọn TK xử lý là TK 211