Hạch toán hóa đơn bán hàng theo Thông tư 200/2014/TT-BTC - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Hạch toán hóa đơn bán hàng theo Thông tư 200/2014/TT-BTC

Hạch toán hóa đơn bán hàng theo Thông tư 200/2014/TT-BTC

Hạch toán hóa đơn bán hàng hầu hết trên thị trường hiện nay là hạch toán hóa đơn đối với chiết khấu thương mại. Vậy hạch toán hóa đơn bán hàng là gì? Hạch toán chiết khấu thương mại là gì? Bài viết này LVN Group sẽ trả lời chi tiết các vấn đề liên quan đến vấn đề hạch toán hóa đơn bán hàng theo thông tư 200/2014/TT-BTC.

Hạch toán hóa đơn bán hàng theo Thông tư 200/2014/TT-BTC

1. Hạch toán hóa đơn bán hàng có chiết khấu thương mại là gì?

Chiết khấu thương mại là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng hóa, dịch vụ với khối lượng, số lượng lớn. Hạch toán chiết khấu thương mại là nghiệp vụ mà kế toán doanh nghiệp cần thực hiện ghi bút toán theo đúng quy định.

Kế toán cần phân biệt rõ ràng hai khái niệm chiết khấu thương mại và giảm giá hàng bán:

– Chiết khấu thương mại là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng với số lượng, khối lượng lớn.

– Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa không đáp ứng được một số yêu cầu như kém phẩm chất, sai quy cách,…

2. Tài khoản hạch toán hóa đơn bán hàng đối với đơn đầu vào có chiết khấu

Cách hạch toán giảm giá hàng bán, hạch toán chiết khấu thương mại khi bán hàng vàkhi bán hàng và khi mua hàng (nhận được chiết khấu thương mại) được áp dụng theo Thông tư 200/2014/TT-BTC và Thông tư 133/2016/TT-BTC:

– Nếu doanh nghiệp sử dụng chế độ kế toán theo Thông tư 200/2014/TT-BTC: Thực hiện hạch toán chiết khấu thương mại vào tài khoản 521 – Tài khoản dùng để thể hiện chi phí chiết khấu thương mại do mua hàng với khối lượng lớn nhưng chưa được ghi trên hóa đơn khi bán trong kỳ.

– Doanh nghiệp sử dụng chế độ kế toán theo Thông tư 133/2016/TT-BTC: Kế toán tiến hành hạch toán chiết khấu thương mại vào TK 511.

Trong đó, kết cấu tài khoản 521:

Bên Nợ:

  • Số chiết khấu thương mại đã được chấp nhận thanh toán cho khách hàng.
  • Số giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho người mua hàng.
  • Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả lại tiền cho người mua hoặc đã được trừ vào khoản phải thu khách hàng.

Bên Có:

  • Cuối kỳ, kế toán kết chuyển toàn bộ chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, doanh thu hàng trả lại sang tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và gửi tới dịch vụ.

Kết cấu và nội dung Tài khoản 511 – Phản ánh doanh thu bán hàng hóa gửi tới dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán của hoạt động sản xuất, kinh doanh.
Bên Nợ:

  • Các khoản thuế gián thu phải nộp: GTGT, TTĐB, XK, BVMT.
  • Kết chuyển doanh thu thuần vào TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh.

Bên Có: Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và gửi tới dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán.

3. Quy định chi tiết của thông tư 200/TT-BTC đối với việc hạch toán hóa đơn bán hàng

Việc hạch toán hóa đơn bán hàng được quy định chi tiết tại Thông tư 200, điều 3 về các phương pháp kế toán 1 số giao dịch kinh tế chủ yếu, cụ thể như sau:

3.1. Khi bán sản phẩm, hàng hoá, gửi tới dịch vụ chưa thu được ngay bằng tiền (kể các khoản phải thu về tiền bán hàng xuất khẩu của bên giao ủy thác), kế toán ghi nhận doanh thu, ghi:

a) Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, bất động sản đầu tư thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu,

Thuế bảo vệ môi trường, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng và gửi tới dịch vụ theo giá bán không có thuế, các khoản thuế gián thu phải nộp được tách riêng ngay khi ghi nhận doanh thu (kể cả thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp), ghi:

Nợ TK 131 – Phải thu của khách hàng (tổng giá thanh toán)

Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và gửi tới dịch vụ (giá không có thuế)

Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.

b) Trường hợp không tách ngay được các khoản thuế phải nộp, kế toán ghi nhận doanh thu bao gồm cả thuế phải nộp. Định kỳ kế toán xác định nghĩa vụ thuế phải nộp và ghi giảm doanh thu, ghi:

Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và gửi tới dịch vụ

Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.

3.2. Kế toán hàng bán bị khách hàng trả lại:

Nợ TK 5213 – Hàng bán bị trả lại (giá bán không có thuế)

Nợ TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại, chi tiết cho từng loại thuế)

Có TK 131 – Phải thu của khách hàng.

3.3. Kế toán chiết khấu thương mại và giảm giá hàng bán

a) Trường hợp số tiền chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán đã ghi ngay trên hóa đơn bán hàng, kế toán phản ánh doanh thu theo giá đã trừ chiết khấu, giảm giá (ghi nhận theo doanh thu thuần) và không phản ánh riêng số chiết khấu, giảm giá;

b) Trường hợp trên hóa đơn bán hàng chưa thể hiện số tiền chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán do khách hàng chưa đủ điều kiện để được hưởng hoặc chưa xác định được số phải chiết khấu, giảm giá thì doanh thu ghi nhận theo giá chưa trừ chiết khấu (doanh thu gộp).

Sau thời gian ghi nhận doanh thu, nếu khách hàng đủ điều kiện được hưởng chiết khấu, giảm giá thì kế toán phải ghi nhận riêng khoản chiết khấu giảm giá để định kỳ điều chỉnh giảm doanh thu gộp, ghi:

Nợ TK 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu (5211, 5212)(giá không có thuế)

Nợ TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (số thuế của hàng giảm giá, chiết khấu thương mại)

Có TK 131 – Phải thu của khách hàng (tổng số tiền giảm giá).

….

3.6. Phương pháp kế toán các khoản phải thu của nhà thầu đối với khách hàng liên quan đến hợp đồng xây dựng:

a) Trường hợp hợp đồng xây dựng quy định nhà thầu được thanh toán theo tiến độ kế hoạch:

– Khi kết quả thực hiện hợp đồng xây dựng được ước tính một cách đáng tin cậy, kế toán căn cứ vào chứng từ phản ánh doanh thu tương ứng với phần công việc đã hoàn thành (không phải hóa đơn) do nhà thầu tự xác định, ghi:

Nợ TK 337 – Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng

Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và gửi tới dịch vụ.

– Căn cứ vào hóa đơn được lập theo tiến độ kế hoạch để phản ánh số tiền khách hàng phải trả theo tiến độ kế hoạch đã ghi trong hợp đồng, ghi:

Nợ TK 131 – Phải thu của khách hàng

Có TK 337 – Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng

Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33311).

b) Trường hợp hợp đồng xây dựng quy định nhà thầu được thanh toán theo giá trị khối lượng thực hiện, khi kết quả thực hiện hợp đồng xây dựng được xác định một cách đáng tin cậy và được khách hàng xác nhận, kế toán phải lập hóa đơn trên cơ sở phần công việc đã hoàn thành được khách hàng xác nhận, căn cứ vào hóa đơn, ghi:

Nợ TK 131 – Phải thu của khách hàng

Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và gửi tới dịch vụ

Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33311).

c) Khoản tiền thưởng thu được từ khách hàng trả phụ thêm cho nhà thầu khi thực hiện hợp đồng đạt hoặc vượt một số chỉ tiêu cụ thể đã được ghi trong hợp đồng, ghi:

Nợ TK 131- Phải thu của khách hàng

Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và gửi tới dịch vụ

Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33311).

d) Khoản bồi thường thu được từ khách hàng hay các bên khác để bù đắp cho các chi phí không bao gồm trong giá trị hợp đồng (như sự chậm trễ, sai sót của khách hàng và các tranh chấp về các thay đổi trong việc thực hiện hợp đồng), ghi:

Nợ TK 131 – Phải thu của khách hàng

Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và gửi tới dịch vụ

Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33311).

đ) Khi nhận được tiền thanh toán khối lượng công trình hoàn thành hoặc khoản ứng trước từ khách hàng, ghi:

Nợ các TK 111, 112,…

Có TK 131 – Phải thu của khách hàng.

3.7. Trường hợp khách hàng không thanh toán bằng tiền mà thanh toán bằng hàng (theo phương thức hàng đổi hàng), căn cứ vào giá trị vật tư, hàng hoá nhận trao đổi (tính theo giá trị hợp lý ghi trong Hoá đơn GTGT hoặc Hoá đơn bán hàng của khách hàng) trừ vào số nợ phải thu của khách hàng, ghi:

Nợ TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu

Nợ TK 153 – Công cụ, dụng cụ

Nợ TK 156 – Hàng hóa

Nợ TK 611- Mua hàng (hàng tồn kho kế toán theo phương pháp KKĐK)

Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)

Có TK 131 – Phải thu của khách hàng.

….
Trên đây là các thông tin liên quan đến vấn đề hạch toán bán hàng, nếu quý bạn đọc có bất kì câu hỏi nào cần trả lời, nhu cầu tư vấn vui lòng liên hệ website Công ty LVN Group để được hỗ trợ tốt nhất.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com