Quy định Điều 354 bộ luật hình sự 2015 về tội nhận hối lộ - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Quy định Điều 354 bộ luật hình sự 2015 về tội nhận hối lộ

Quy định Điều 354 bộ luật hình sự 2015 về tội nhận hối lộ

Tội nhận hối lộ được cấu thành do lỗi của bất kỳ cá nhân nào lợi dụng chức vụ, quyền hạn của mình trực tiếp hoặc thông qua trung gian để nhận hoặc sẽ nhận tiền, tài sản, lợi ích vật chất khác dưới bất kỳ cách thức nào để làm hoặc không làm một việc vì lợi ích hoặc theo yêu cầu của người thứ ba. Trong nội dung trình bày này, chúng tôi sẽ phân tích cũng như bình luận tội nhận hối lộ (Điều 154) theo hướng dẫn của Bộ luật Hình Sự 2015. Hãy cùng đón chờ !.

1. Quy định tại Điều 354 Bộ luật Hình Sự về tội nhận hối lộ thế nào?

Tội nhận hối lộ (Điều 354) quy định như sau:

1.1 Phạt tù từ 02 năm đến 07 năm đối với:

Người nào lợi dụng chức vụ, quyền hạn trực tiếp hoặc qua trung gian để nhận hoặc sẽ nhận bất kỳ lợi ích nào cho chính bản thân hoặc cho người khác, tổ chức khác để làm hoặc không làm một việc vì lợi ích hoặc theo yêu cầu của người đưa hối lộ như:
  • Tiền, tài sản hoặc lợi ích vật chất khác có giá trị từ 2.000.000 đồng đến dưới 10.000.000 đồng hoặc dưới 2.000.000 đồng nhưng đã bị xử lý kỷ luật về hành vi này mà còn vi phạm hoặc đã bị kết án về một trong các tội quy định tại mục I Chương này, chưa được xoá án tích mà còn vi phạm;
  • Lợi ích phi vật chất.

1.2 Phạt tù từ 07 năm đến 15 năm nếu phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau:

  • Có tổ chức;
  • Lạm dụng chức vụ, quyền hạn;
  • Của hối lộ là tiền, tài sản hoặc lợi ích vật chất khác có giá trị từ 100.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng;
  • Gây tổn hại về tài sản từ 1.000.000.000 đồng đến dưới 3.000.000.000 đồng;
  • Phạm tội 02 lần trở lên;
  • Biết rõ của hối lộ là tài sản nhà nước;
  • Đòi hối lộ, sách nhiễu hoặc dùng thủ đoạn xảo quyệt.

1.3 Phạt tù từ 15 năm đến 20 năm nếu phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau:

  • Của hối lộ là tiền, tài sản hoặc lợi ích vật chất khác có giá trị từ 500.000.000 đồng đến dưới 1.000.000.000 đồng;
  • Gây tổn hại về tài sản từ 3.000.000.000 đồng đến dưới 5.000.000.000 đồng.

1.4 Phạt tù 20 năm, tù chung thân hoặc tử hình nếu phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau:

  • Của hối lộ là tiền, tài sản hoặc lợi ích vật chất khác có giá trị từ 1.000.000.000 đồng trở lên;
  • Gây tổn hại về tài sản từ 5.000.000.000 đồng trở lên.

1.5 Cấm đảm nhiệm chức vụ

Người phạm tội còn có thể bị cấm đảm nhiệm chức vụ nhất định từ 01 năm đến 05 năm, bị phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản.

2. Dấu hiệu pháp lý tội nhận hối lộ

2.1 Mặt khách thể của tội nhận hối lộ

Là những quan hệ xã hội liên quan đến hoạt động bình thường của các đơn vị, tổ chức trong Nhà nước và của cả các doanh nghiệp, tổ chức ngoài Nhà nước; làm cho đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp này bị suy yếu, mất uy tín; từ đó làm cho nhân dân mất niềm tin vào Đảng và Nhà nước.

2.2 Mặt khách quan của tội nhận hối lộ

Người nhận hối lộ thuộc 01 trong 04 trường hợp sau đây mới phạm tội nhận hối lộ:
  • Thứ nhất, lợi dụng chức vụ, quyền hạn trực tiếp hoặc thông qua trung gian nhận hoặc sẽ nhận cho chính bản thân mình hoặc cho người khác, tổ chức khác tiền, tài sản hoặc lợi ích vật chất khác có trị giá từ 2.000.000 đồng trở lên, để làm hoặc không làm một việc vì lợi ích hoặc theo yêu cầu của người đưa hối lộ.
  • Thứ hai, lợi dụng chức vụ, quyền hạn trực tiếp hoặc qua trung gian nhận hoặc sẽ nhận cho chính bản thân người đó hoặc cho người hoặc tổ chức khác tiền, tài sản hoặc lợi ích vật chất khác trị giá dưới 2.000.000 đồng nhưng đã bị xử lý kỷ luật về hành vi này mà còn vi phạm, để làm hoặc không làm một việc vì lợi ích hoặc theo yêu cầu của người đưa hối lộ.
  • Thứ ba, lợi dụng chức vụ, quyền hạn trực tiếp hoặc qua trung gian nhận hoặc sẽ nhận cho chính bản thân người đó hoặc cho người hoặc tổ chức khác tiền, tài sản hoặc lợi ích vật chất khác trị giá dưới 2.000.000 đồng nhưng đã bị kết án về một trong các tội quy định tại Mục 1 Chương XXIII, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm, để làm hoặc không làm một việc vì lợi ích hoặc theo yêu cầu của người đưa hối lộ.
  • Thứ tư, lợi dụng chức vụ, quyền hạn trực tiếp hoặc qua trung gian nhận hoặc sẽ nhận cho chính bản thân người đó hoặc cho người hoặc tổ chức khác lợi ích phi vật chất, để làm hoặc không làm một việc vì lợi ích hoặc theo yêu cầu của người đưa hối lộ.
Nếu người lợi dụng chức vụ, quyền hạn trực tiếp hoặc qua trung gian nhận hoặc sẽ nhận cho chính bản thân người đó hoặc cho người, tổ chức khác tiền, tài sản, lợi ích vật chất khác trị giá dưới 2.000.000 đồng.
Tuy trước đó họ đã bị xử lý kỷ luật về hành vi nhận hối lộ bằng một trong những cách thức kỷ luật theo hướng dẫn của Nhà nước hoặc theo hướng dẫn trong Điều lệ của đơn vị, doanh nghiệp, tổ chức nhưng đã hết thời hạn được xoá kỷ luật thì cũng không phạm tội nhận hối lộ.
Lợi ích phi vật chất quy định trong tội này có thể là lợi ích về tinh thần, tình cảm…

2.3 Chủ thể của tội nhận hối lộ

Chủ thể của Tội nhận hối lộ (Điều 354) là người có chức vụ, quyền hạn trong đơn vị, tổ chức nhà nước và doanh nghiệp, tổ chức ngoài Nhà nước, từ đủ 16 tuổi trở lên và có năng lực trách nhiệm hình sự.
Chủ thể của Tội nhận hối lộ cũng phải đảm bảo các điều kiện, yếu tố cần và đủ như: Độ tuổi và năng lực trách nhiệm hình sự theo hướng dẫn tại Điều 12, 21 Bộ luật Hình Sự.

2.4 Mặt chủ quan của tội nhận hối lộ

Người phạm tội nhận hối lộ thực hiện hành vi của mình với lỗi cố ý trực tiếp. Có nghĩa là: “Họ nhận thức rõ hành vi của mình là nguy hiểm cho xã hội, thấy trước hậu quả của hành vi đó và mong muốn hậu quả xảy ra”.
Không có trường hợp nhận hối lộ nào được thực hiện do cố ý gián tiếp, vì người phạm tội này bao giờ cũng mong muốn thực hiện được hành vi phạm tội.
Có thể thấy, Bộ luật Hình Sự đã quy định chi tiết về mức độ của tội nhận hối lộ (Điều 354). Tuy nhiên, tình trạng nhận hối lộ vẫn xảy ra thường xuyên trong đời sống hằng ngày. Vì vậy, cần có những biện pháp răn đe nhằm triệt để vấn nạn này trong xã hội để từ đó nên kinh tế cũng như đời sống người dân được cải thiện hơn. Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi gì hãy liên hệ ngay với LVN Group để được trả lời nhanh nhất !.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com