Quy định về tạm đình chỉ công tác đối với công chức 2023 - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Quy định về tạm đình chỉ công tác đối với công chức 2023

Quy định về tạm đình chỉ công tác đối với công chức 2023

Tạm đình chỉ công tác viên chức, công chức, người lao động có thể hiểu là trong một khoảng thời gian nhất định, viên chức, công chức, người lao động  sẽ không phải thực hiện công việc của vị trí việc làm được tuyển dụng và chỉ áp dụng với viên chức đang trong thời hạn xử lý kỷ luật. Theo đó, nội dung trình bày sau đây LVN Group xin gửi tới một số thông tin về tạm đình chỉ công tác đối với công chức.

Tạm đình chỉ công tác đối với công chức

1. Quyết định tạm đình chỉ công tác công chức là gì?

Việc quyết định tạm đình chỉ công tác công chức chỉ được thực hiện khi có căn cứ cho rằng người đó có hành vi vi phạm quy định của doanh nghiệp hay pháp luật và có thể gây khó khăn cho việc xem xét, xử lý nếu vẫn tiếp tục công tác. Quyết định tạm đình chỉ công tác công chức được sử dụng phổ biến trong thực tiễn và có những vai trò cần thiết.

Mẫu quyết định tạm đình chỉ công tác là mẫu quyết định về việc đình chỉ công tác của cán bộ, chuyên viên, người lao động trong công ty vì một lý do nào đó và được sự đồng ý của ban lãnh đạo công ty. Mẫu lấy Luật Lao động và các điều khoản của công ty làm căn cứ, được sao lưu cho cả người lao động và công ty, phòng hành chính nhân sự lưu giữ. Mẫu nêu rõ căn cứ pháp lý, nội dung quyết định, lý do tạm đình chỉ, các quyền lợi và nghĩa vụ liên quan,…

2. Mẫu quyết định tạm đình chỉ công tác công chức

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————————–

Địa danh, ngày …. tháng … năm …….

QUYẾT ĐỊNH

(V/v: Tạm đình công việc ông/bà….)

– Căn cứ quy định tại Bộ luật lao động và các văn bản hướng dẫn thi hành.
– Căn cứ Nội quy lao động Công ty ……………………………………………
– Căn cứ quyền hạn và trách nhiệm của Tổng giám đốc công ty .
– Căn cứ dấu hiệu xác minh ban đầu của công ty.
– Để bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của công ty.

TỔNG GIÁM ĐỐC CÔNG TY ……
QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Nội dung Quyết định

Nay quyết định tạm đình chỉ công việc, tạm đình chỉ chức vụ đối với Ông/Bà …………….

Chức vụ: …………………………………………………………………………………..

Thời gian tạm đình chỉ: 1 tháng (kể từ ngày ban hành quyết định này).

Điều 2: Lý do tạm đình chỉ:

Theo các nguồn tin tố giác, công ty đã xác minh và bước đầu kết luận như sau:

+ Ông/Bà ………………………………………….. có dấu hiệu ……………………..

Hành vi của Ông/Bà ………….. có dấu hiệu vi phạm nghiêm trọng hợp đồng lao động giữa hai bên, vi phạm cam kết của ông với công ty, vi phạm luật lao động.

+ Ông/Bà ………….. có dấu hiệu sử dụng phương tiện, tài sản, thông tin … của công ty để trục lợi cho cá nhân và nhiều dấu hiệu sai phạm khác cần phải tiếp tục xác minh hoặc chuyển qua đơn vị công an điều tra làm rõ theo qui định của pháp luật.

Điều 3: Quyền lợi và nghĩa vụ của ông/bà………

Trong thời gian tạm đình chỉ công việc, mọi quyền lợi hợp pháp của Ông/Bà …… đều được công ty bảo đảm theo đúng các qui định của pháp luật hiện hành.

Trong vòng 1 tuần đầu tiên kể từ ngày ban hành quyết định này, ông Ông/Bà …… tạm thời được phép không đến công ty nhưng khi công ty triệu tập (qua điện thoại, email …) thì ông Văn phải có mặt. Ông/Bà …… có nghĩa vụ phải bảo đảm sự liên lạc với công ty (thông suốt về điện thoại, email …)

Điều 4: Hiệu lực thi hành

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ………….., được công bố công khai và giao trực tiếp cho Ông/Bà …….

Cùng việc công bố quyết định này, công ty tiến hành kiểm tra, thu giữ tài sản, phương tiện công ty đang giao cho Ông/Bà ………………… sử dụng – nhằm phục vụ cho việc điều tra, cũng như bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của công ty.

Ông/Bà ……………………… và các bộ phận liên quan có trách nhiệm thực hiện theo đúng quyết định này.

 

 

 

 

 

Lưu ý:

1. Thời gian tạm đình chỉ không nên quá lâu (tối đa 1 tháng). Trong thời gian này, công ty phải khẩn trương tiến hành điều tra làm rõ các sai phạm của người bị đình chỉ công việc.

2. Sau đó, công ty cần tiến hành phiên họp xử lý kỷ luật lao động …

3. Quy định về tạm đình chỉ công tác đối với công chức 2023

Theo quy định tại khoản 1 Điều 81 Luật cán bộ công chức 2008 thì tạm đình chỉ công tác đối với cán bộ, công chức có nội dung như sau:

“1. Cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý cán bộ, công chức có thể ra quyết định tạm đình chỉ công tác trong thời gian xem xét, xử lý kỷ luật cán bộ, công chức, nếu để cán bộ, công chức đó tiếp tục công tác có thể gây khó khăn cho việc xem xét, xử lý. Thời hạn tạm đình chỉ công tác không quá 15 ngày, trường hợp cần thiết có thể kéo dài thêm nhưng tối đa không quá 15 ngày; nếu cán bộ, công chức bị tạm giữ, tạm giam để phục vụ công tác điều tra, truy tố, xét xử thì thời gian tạm giữ, tạm giam được tính là thời gian nghỉ việc có lý do; hết thời hạn tạm đình chỉ công tác nếu cán bộ, công chức không bị xử lý kỷ luật thì được tiếp tục bố trí công tác ở vị trí cũ.”

Vì vậy, theo hướng dẫn của pháp luật, cán bộ, công chức bị tạm đình chỉ công tác phục vụ việc xem xét, xử lý kỷ luật khi có 02 căn cứ sau:

– Thứ nhất, đang trong thời gian xem xét, xử lý kỷ luật.

– Thứ hai, nếu để cán bộ, công chức đó tiếp tục công tác có thể gây khó khăn cho việc xem xét, xử lý.

Thời hạn tạm đình chỉ công tác

– Thời hạn tạm đình chỉ công tác không quá 15 ngày.

– Trường hợp cần thiết có thể kéo dài thêm nhưng tối đa không quá 15 ngày.

Theo Khoản 2 Điều 81 Luật cán bộ, công chức 2008 quy định nội dung như sau:

“2. Trong thời gian bị tạm đình chỉ công tác hoặc bị tạm giữ, tạm giam để phục vụ cho công tác điều tra, truy tố, xét xử, cán bộ, công chức được hưởng lương theo hướng dẫn của Chính phủ.”

Mặt khác, tại Điều 24 Nghị định 34/2011/NĐ-CP thì trong thời gian tạm đình chỉ công tác, công chức được hưởng 50% mức lương theo ngạch, bậc hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo, phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp thâm niên nghề và hệ số chênh lệch bảo lưu (nếu có).

4. Thời hạn tạm đình chỉ công tác đối với công chức

Thời hạn tạm đình chỉ theo hướng dẫn sẽ không quá 15 ngày.

Trong trường hợp cần thiết thì có thể kéo dài thêm thời gian tạm đình chỉ nhưng tối đa sẽ không quá 15 ngày.

=> Vì vậy, thời gian tạm đình chỉ sẽ không quá 30 ngày.

5. Mức lương được hưởng trong thời gian tạm đình chỉ

Về mức lương được hưởng: Trong thời gian bị tạm đình chỉ công tác đối với công chức hoặc là bị tạm giam, tạm giữ để phục vụ cho việc điều tra, truy tố, xét xử thì cán bộ, công chức sẽ được hưởng lương theo các quy định của Chính phủ.

– Đối với công chức, căn cứ theo Điều 24 của Nghị định số 34/2011/NĐ-CP thì trong thời gian tạm đình chỉ, công chức sẽ được hưởng 50% mức lương theo ngạch, theo bậc hiện hưởng và có cộng thêm phụ cấp chức vụ lãnh đạo, phụ cấp thâm niên vượt khung và phụ cấp thâm niên nghề, hệ số chênh lệch bảo lưu (nếu có).

– Và sau khi đã giải quyết, tùy vào từng kết quả xử lý mà chính sách lương được hưởng của công chức sẽ được quy định như sau:

  • Nếu như công chức không bị kỷ luật hoặc là được kết luận oan, sai thì sẽ được truy lĩnh 50% số lương còn lại trong thời gian tạm đình chỉ của họ và sẽ được tiếp tục bố trí công tác ở vị trí cũ.
  • Nếu như công chức bị kỷ luật hoặc là bị Tòa án tuyên là có tội thì sẽ không được truy lĩnh 50% số lương còn lại chưa được hưởng trong thời gian tạm đình chỉ.

Trên đây là nội dung về tạm đình chỉ công tác đối với công chức. Nếu có câu hỏi các vấn đề pháp lý về tạm đình chỉ công tác hay công việc, hãy liên hệ với chúng tôi để được đội ngũ chuyên viên hỗ trợ kịp thời. Công ty Luật LVN Group tự hào là đơn vị hàng đầu hỗ trợ mọi vấn đề liên quan đến pháp lý, tư vấn pháp luật, thủ tục giấy tờ cho khách hàng là cá nhân và doanh nghiệp. Hy vọng những nội dung trên sẽ giúp ích cho quý bạn đọc trong cuộc sống và công việc. Công ty Luật LVN Group – Đồng hành pháp lý cùng bạn.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com