Thẩm quyền hủy kết hôn trái pháp luật [Chi tiết 2023] - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Thẩm quyền hủy kết hôn trái pháp luật [Chi tiết 2023]

Thẩm quyền hủy kết hôn trái pháp luật [Chi tiết 2023]

Kết hôn trái pháp luật có thể khiến quan hệ hôn nhân bị hủy bỏ và phát sinh nhiều tranh chấp. Cơ quan nào có thẩm quyền hủy kết hôn trái pháp luật?

Thẩm quyền hủy kết hôn trái pháp luật [Chi tiết 2023]

1. Khái niệm kết hôn trái pháp luật

Để hiểu khái niệm kết hôn trái pháp luật cần dựa trên quy định tại Khoản 6 Điều 3 Luật Hôn nhân và gia đình 2014.

“Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

  1. Kết hôn trái pháp luật là việc nam, nữ đã đăng ký kết hôn tại đơn vị nhà nước có thẩm quyền nhưng một bên hoặc cả hai bên vi phạm điều kiện kết hôn theo hướng dẫn tại Điều 8 của Luật này.“

2. Điều kiện đăng ký kết hôn

Điều kiện kết hôn được quy định tại Điều 8 Luật hôn nhân và gia đình 2014 như sau:

“Điều 8. Điều kiện kết hôn

  1. Nam, nữ kết hôn với nhau phải tuân theo các điều kiện sau đây:
  2. a) Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;
  3. b) Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định;
  4. c) Không bị mất năng lực hành vi dân sự;
  5. d) Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn theo hướng dẫn tại các điểm a, b, c và d khoản 2 Điều 5 của Luật này.
  6. Nhà nước không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính.”

3. Xử lý kết hôn trái pháp luật

Xử lý việc kết hôn trái pháp luật căn cứ Điều 11 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định như sau :

“Điều 11. Xử lý việc kết hôn trái pháp luật

  1. Xử lý việc kết hôn trái pháp luật được Tòa án thực hiện theo hướng dẫn tại Luật này và pháp luật về tố tụng dân sự.
  2. Trong trường hợp tại thời gian Tòa án giải quyết yêu cầu hủy việc kết hôn trái pháp luật mà cả hai bên kết hôn đã có đủ các điều kiện kết hôn theo hướng dẫn tại Điều 8 của Luật này và hai bên yêu cầu công nhận quan hệ hôn nhân thì Tòa án công nhận quan hệ hôn nhân đó. Trong trường hợp này, quan hệ hôn nhân được xác lập từ thời gian các bên đủ điều kiện kết hôn theo hướng dẫn của Luật này.
  3. Quyết định của Tòa án về việc hủy kết hôn trái pháp luật hoặc công nhận quan hệ hôn nhân phải được gửi cho đơn vị đã thực hiện việc đăng ký kết hôn để ghi vào sổ hộ tịch; hai bên kết hôn trái pháp luật; cá nhân, đơn vị, tổ chức liên quan theo hướng dẫn của pháp luật về tố tụng dân sự.
  4. Tòa án nhân dân tối cao chủ trì phối hợp với Viện kiểm sát nhân dân tối cao và Bộ Tư pháp hướng dẫn Điều này.”

4. Hậu quả pháp lý của việc hủy kết hôn trái pháp luật

– Khi việc kết hôn trái pháp luật bị hủy thì hai bên nam nữ phải chấm dứt quan hệ vợ chồng

– Quyền, nghĩa vụ của cha, mẹ, con được giải quyết theo hướng dẫn về quyền, nghĩa vụ của cha, mẹ, con khi ly hôn.

– Quan hệ tài sản, nghĩa vụ và hợp đồng giữa các bên được xử lý như trường hợp nam, nữ chung sống với nhau như vợ chồng mà không đăng ký kết hôn.

5. Hồ sơ yêu cầu hủy việc kết hôn trái pháp luật:

Đơn yêu cầu hủy việc kết hôn trái pháp luật;

Giấy chứng nhận kết hôn hoặc giấy tờ, tài liệu khác chứng minh đã đăng ký kết hôn, chứng cứ chứng minh việc kết hôn vi phạm điều kiện kết hôn

Lưu ý: trường hợp vợ chồng có đăng ký kết hôn nhưng không gửi tới được Giấy chứng nhận kết hôn do bị thất lạc thì phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân đã cấp Giấy chứng nhận kết hôn.

6. Trình tự thủ tục hủy kết hôn trái pháp luật

Chuẩn bị hồ sơ

Hồ sơ yêu cầu hủy kết hôn trái pháp luật cần có các giấy tờ sau:

Đơn yêu cầu hủy việc kết hôn trái pháp luật. Đơn này cần đảm bảo các nội dung của một đơn yêu cầu giải quyết việc dân sự theo hướng dẫn tại khoản 2 điều 362 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015 2015, bao gồm:

“Điều 362. Đơn yêu cầu Tòa án giải quyết việc dân sự

  1. Đơn yêu cầu phải có các nội dung chính sau đây:
  2. a) Ngày, tháng, năm làm đơn;
  3. b) Tên Tòa án có thẩm quyền giải quyết việc dân sự;
  4. c) Tên, địa chỉ; số điện thoại, fax, địa chỉ thư điện tử (nếu có) của người yêu cầu;
  5. d) Những vấn đề cụ thể yêu cầu Tòa án giải quyết và lý do, mục đích, căn cứ của việc yêu cầu Tòa án giải quyết việc dân sự đó;

đ) Tên, địa chỉ của những người có liên quan đến việc giải quyết việc dân sự đó (nếu có);

  1. e) Các thông tin khác mà người yêu cầu xét thấy cần thiết cho việc giải quyết yêu cầu của mình;
  2. g) Người yêu cầu là cá nhân phải ký tên hoặc điểm chỉ, nếu là đơn vị, tổ chức thì uỷ quyền hợp pháp của đơn vị, tổ chức đó phải ký tên và đóng dấu vào phần cuối đơn; trường hợp tổ chức yêu cầu là doanh nghiệp thì việc sử dụng con dấu được thực hiện theo hướng dẫn của Luật doanh nghiệp.”

Bản chính Giấy chứng nhận kết hôn;

Bản sao chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân của hai vợ chồng;

Các tài liệu, chứng cứ, chứng minh việc vi phạm điều kiện kết hôn để tiến hành hủy kết hôn trái pháp luật.

7. Thẩm quyền hủy kết hôn trái pháp luật [Chi tiết 2023]

Căn cứ theo hướng dẫn tại khoản 1 điều 29, khoản 2 điều 35 và điểm g khoản 2 điều 39 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015 tòa án nhân dân cấp huyện nơi việc đăng ký kết hôn trái pháp luật được thực hiện có thẩm quyền giải quyết yêu cầu hủy kết hôn trái pháp luật.

Tức là, trước đây việc đăng ký kết hôn được tiến hành ở đâu, thì yêu cầu xử lý việc kết hôn trái pháp luật sẽ được nộp tại tòa án nhân dân cấp huyện nơi đó và Tòa án nhân dân cấp huyện nơi đó có thẩm quyền giải quyết vấn đề này.

Tòa án thụ lý và giải quyết yêu cầu

Sau khi nhận trọn vẹn hồ sơ giấy tờ hợp lệ, Tòa án sẽ thông báo về việc nộp lệ phí yêu cầu giải quyết việc dân sự.

Người yêu cầu giải quyết việc dân sự nộp lại cho Tòa án biên lai thu tiền lệ phí yêu cầu giải quyết việc dân sự và Tòa án thụ lý giải quyết yêu cầu hủy kết hôn trái pháp luật.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com