Thẩm quyền phê duyệt hồ sơ mời thầu [Chi tiết 2023] - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Thẩm quyền phê duyệt hồ sơ mời thầu [Chi tiết 2023]

Thẩm quyền phê duyệt hồ sơ mời thầu [Chi tiết 2023]

Các dự án sử dụng vốn ngân sách huyện giao cho Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện làm chủ đầu tư thì đơn vị nào thẩm định hồ sơ mời thầu? Việc thẩm định hồ sơ mời thầu đối với các dự án sử dụng vốn ngân sách huyện có mất phí không?

Thẩm quyền phê duyệt hồ sơ mời thầu [Chi tiết 2023]

1. Hồ sơ mời thầu là gì?

Căn cứ theo Khoản 29 Điều 4 Luật đấu thầu 2013 có quy định rõ định nghĩa của hồ sơ mời thầu như sau: “Hồ sơ mời thầu là toàn bộ tài liệu sử dụng cho cách thức đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế, bao gồm các yêu cầu cho một dự án, gói thầu, làm căn cứ để nhà thầu, nhà đầu tư chuẩn bị hồ sơ dự thầu và để bên mời thầu tổ chức đánh giá hồ sơ dự thầu nhằm lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư.”

2. Điều kiện phát hành hồ sơ mời thầu lựa chọn nhà thầu và nhà đầu tư

Theo Điều 7 Luật đấu thầu 2013 có quy định rõ về điều kiện phát hành hồ sơ mời thầu lựa chọn nhà thầu và nhà đầu tư như sau:

“1. Hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu của gói thầu chỉ được phát hành để lựa chọn nhà thầu khi có đủ các điều kiện sau đây:

a) Kế hoạch lựa chọn nhà thầu được phê duyệt;
b) Hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu được phê duyệt bao gồm các nội dung yêu cầu về thủ tục đấu thầu, bảng dữ liệu đấu thầu, tiêu chuẩn đánh giá, biểu mẫu dự thầu, bảng khối lượng mời thầu; yêu cầu về tiến độ, kỹ thuật, chất lượng; điều kiện chung, điều kiện cụ thể của hợp đồng, mẫu văn bản hợp đồng và các nội dung cần thiết khác;
c) Thông báo mời thầu, thông báo mời chào hàng hoặc danh sách ngắn được đăng tải theo hướng dẫn của Luật này;
d) Nguồn vốn cho gói thầu được thu xếp theo tiến độ thực hiện gói thầu;
đ) Nội dung, danh mục hàng hóa, dịch vụ và dự toán được người có thẩm quyền phê duyệt trong trường hợp mua sắm thường xuyên, mua sắm tập trung;

e) Bảo đảm bàn giao mặt bằng thi công theo tiến độ thực hiện gói thầu.
Hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu của dự án chỉ được phát hành để lựa chọn nhà đầu tư khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Dự án thuộc danh mục dự án do bộ, đơn vị ngang bộ, đơn vị thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương công bố theo hướng dẫn của pháp luật hoặc dự án do nhà đầu tư đề xuất;
b) Kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư được phê duyệt;
c) Hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu được phê duyệt;
d) Thông báo mời thầu hoặc danh sách ngắn được đăng tải theo hướng dẫn của Luật này.”

3. Thời điểm phát hành hồ sơ mời thầu qua mạng và trực tiếp

3.1 Thời điểm phát hành hồ sơ mời thầu đối với hồ sơ đấu thầu qua mạng?

Căn cứ tại Điểm a Khoản 1 Điều 14 Thông tư 11/2019/TT-BKHĐT quy định về thời gian phát hành hồ sơ mời thầu đối với hồ sơ đấu thầu qua mạng, cụ thể: “Hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu được phát hành trên Hệ thống ngay sau khi đăng tải thành công thông báo mời thầu, thông báo mời chào hàng;”

3.2 Thời điểm phát hành hồ sơ mời thầu đối với hồ sơ đấu thầu trực tiếp?

Theo Khoản 27 Điều 3 Luật đấu thầu 2013 có quỹ định rõ về thời gian phát hành hồ sơ mời thầu đối với hồ sơ đấu thầu trực tiếp như sau: “Hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu được phát hành sau 03 ngày công tác, kể từ ngày đầu tiên đăng tải thông báo mời nộp hồ sơ quan tâm, thông báo mời sơ tuyển, thông báo mời thầu, thông báo mời chào hàng, gửi thư mời thầu đến trước thời gian đóng thầu.”

4. Cơ quan nào có thẩm quyền thẩm định hồ sơ mời thầu đối với các dự án sử dụng vốn ngân sách huyện?

Căn cứ quy định tại điểm b khoản 2, điểm b khoản 4, khoản 5 và khoản 7 Điều 104 Nghị định 63/2014/NĐ-CP:

“Điều 104. Trách nhiệm của đơn vị thẩm định

Sở Kế hoạch và Đầu tư chịu trách nhiệm tổ chức thẩm định các nội dung sau đây:
b) Hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu, kết quả đánh giá hồ sơ quan tâm, kết quả đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, kết quả lựa chọn nhà thầu đối với các gói thầu thuộc dự án do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh là chủ đầu tư khi được yêu cầu, trừ các gói thầu quy định tại Khoản 3 Điều này.
Cơ quan, tổ chức được Bộ trưởng; Thủ trưởng đơn vị ngang Bộ, đơn vị thuộc Chính phủ, đơn vị khác ở Trung ương; người đứng đầu doanh nghiệp giao nhiệm vụ chịu trách nhiệm thẩm định các nội dung sau đây:
b) Hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu, kết quả đánh giá hồ sơ quan tâm, kết quả đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, kết quả lựa chọn nhà thầu đối với các gói thầu thuộc dự án do Bộ, đơn vị ngang Bộ, đơn vị thuộc Chính phủ, đơn vị khác ở Trung ương, doanh nghiệp là chủ đầu tư khi được yêu cầu.
Bộ phận có chức năng về kế hoạch, tài chính cấp huyện chịu trách nhiệm thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu đối với dự án thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Chủ đầu tư giao cho tổ chức, cá nhân thuộc đơn vị mình thực hiện thẩm định hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu, kết quả đánh giá hồ sơ quan tâm, kết quả đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, kết quả lựa chọn nhà thầu, trừ trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều này.
Trường hợp tổ chức, cá nhân được giao thẩm định không đủ năng lực thì chủ đầu tư tiến hành lựa chọn một tổ chức tư vấn có đủ năng lực và kinh nghiệm để thẩm định. Trong mọi trường hợp, chủ đầu tư phải chịu trách nhiệm về việc thẩm định hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu, kết quả đánh giá hồ sơ quan tâm, kết quả đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển và kết quả lựa chọn nhà thầu.”

Theo đó, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cơ quan, tổ chức được Bộ trưởng; Thủ trưởng đơn vị ngang Bộ, đơn vị thuộc Chính phủ, đơn vị khác ở Trung ương; người đứng đầu doanh nghiệp, Chủ đầu tư giao cho tổ chức, cá nhân thuộc đơn vị mình là những đơn vị có trách nhiệm thực hiện thẩm định hồ sơ mời thầu theo hướng dẫn nêu trên.

Tuy nhiên, chỉ có quy định thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu của Bộ phận có chức năng về kế hoạch, tài chính cấp huyện đối với dự án thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện. Không có quy định cụ thể đối với thẩm định hồ sơ mời thầu đối với cá dự án thuộc Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện làm chủ đầu tư.

Vì vậy, chủ đầu tư có thể giao cho tổ chức, cá nhân thuộc đơn vị mình thực hiện thẩm định hồ sơ mời thầu trừ trường hợp các dự án do Sở Kế hoạch và Đầu tư chịu trách nhiệm tổ chức thẩm định.

5. Báo cáo thẩm định hồ sơ mời thầu phải có những nội dung gì?

Theo khoản 3 Điều 105 Nghị định 63/2014/NĐ-CP quy định cụ thể như sau:

“Điều 105. Thẩm định hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu

Báo cáo thẩm định bao gồm các nội dung sau đây:
a) Khái quát nội dung chính của dự án và gói thầu, cơ sở pháp lý để lập hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu;
b) Nhận xét và ý kiến của đơn vị thẩm định về cơ sở pháp lý, việc tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu và pháp luật khác có liên quan; ý kiến thống nhất hoặc không thống nhất về nội dung dự thảo hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu;
c) Đề xuất và kiến nghị của đơn vị thẩm định về việc phê duyệt hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu; về biện pháp xử lý đối với trường hợp phát hiện hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu không tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu và pháp luật khác có liên quan; về biện pháp giải quyết đối với những trường hợp chưa đủ cơ sở phê duyệt hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu;
d) Các ý kiến khác (nếu có).”
Theo đó, báo cáo thẩm định bao gồm các nội dung sau:

– Khái quát nội dung chính của dự án và gói thầu, cơ sở pháp lý để lập hồ sơ mời thầu;

– Nhận xét và ý kiến của đơn vị thẩm định về cơ sở pháp lý, việc tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu và pháp luật khác có liên quan; ý kiến thống nhất hoặc không thống nhất về nội dung dự thảo hồ sơ mời thầu;

– Đề xuất và kiến nghị của đơn vị thẩm định về việc phê duyệt hồ sơ mời thầu; về biện pháp xử lý đối với trường hợp phát hiện hồ sơ mời thầu không tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu và pháp luật khác có liên quan; về biện pháp giải quyết đối với những trường hợp chưa đủ cơ sở phê duyệt hồ sơ mời thầu;

– Các ý kiến khác (nếu có).

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com