Thuế phải nộp khi chuyển nhượng đất? [Cập nhật 2023] - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Thuế phải nộp khi chuyển nhượng đất? [Cập nhật 2023]

Thuế phải nộp khi chuyển nhượng đất? [Cập nhật 2023]

Căn cứ vào giá chuyển nhượng và thuế suất, có thể tính toán được thuế thu nhập cá nhân khi bán hoặc chuyển nhượng nhà đất. Trong nội dung trình bày này, Luật LVN Group sẽ đề cập đến một số thông tin liên quan đến Thuế phải nộp khi chuyển nhượng đất. 

Căn cứ pháp lý 

Luật thuế thu nhập cá nhân năm 2007 

Nghị định số 65/2013/NĐ-CP

Nghị định 10/2023/NĐ-CP 

Thông tư 257/2016/TT-BTC

1. Thuế thu nhập cá nhân 

Theo quy định tại Điều 3 Luật Thuế thu nhập cá nhân và Điều 3 Nghị định số 65/2013/NĐ-CP, khoản thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản phải chịu thuế thu nhập cá nhân là khoản thu nhập nhận được từ việc chuyển nhượng bất động sản bao gồm:

– Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
– Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất.

2. Lệ phí trước bạ 

Đất phải chịu lệ phí trước bạ gồm:

Các loại đất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp theo hướng dẫn của Luật Đất đai 2013 (không phân biệt đất đã xây dựng công trình hay chưa xây dựng công trình).

Giá tính lệ phí trước bạ đối với đất

– Giá tính lệ phí trước bạ đối với đất là giá đất tại Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành theo hướng dẫn của pháp luật về đất đai tại thời gian kê khai lệ phí trước bạ.

Trường hợp đất thuê của Nhà nước

Trường hợp đất thuê của Nhà nước theo cách thức trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê mà thời hạn thuê đất nhỏ hơn thời hạn của loại đất quy định tại Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành thì giá đất của thời hạn thuê đất tính lệ phí trước bạ được xác định như sau:

– Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà là giá do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành theo hướng dẫn của pháp luật về xây dựng tại thời gian kê khai lệ phí trước bạ.

Mức thu lệ phí trước bạ đối với đất: 0,5%

(Điểm b khoản 1 Điều 2, Khoản 1 Điều 7, Khoản 1 Điều 8 Nghị định 10/2023/NĐ-CP)

Lưu ý: Trường hợp tặng cho đối với các đối tượng sau sẽ được miễn lệ phí trước bạ.

Đất là quà tặng giữa Vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau nay được đơn vị nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

3. Phí công chứng 

Theo quy định của pháp luật, hợp đồng công chứng được xem là căn cứ pháp lý cao nhất khi giao dịch chuyển quyền sở hữu nhà ở từ người bán sang người mua.

Theo khoản 2 Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC quy định về mức thu phí đối với việc công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất được tính như sau:

  • Công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất: Tính trên giá trị quyền sử dụng đất.
  • Công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất có tài sản gắn liền với đất bao gồm nhà ở, công trình xây dựng trên đất: Tính trên tổng giá trị quyền sử dụng đất và giá trị tài sản gắn liền với đất, giá trị nhà ở, công trình xây dựng trên đất.

4. Phí chứng thực 

Theo quy định tại Điều 4 Thông tư 226/2016/TT-BTC thì mức thu phí chứng thực được quy định như sau: 

 

5. Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất 

Căn cứ vào Điểm đ Khoản 2 Điều 5 Thông tư 85/2019/TT-BTC thì: 

– Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất là khoản thu mà tổ chức, hộ gia đình, cá nhân phải nộp khi được đơn vị nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất.

– Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất gồm: 

+ Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất;

+ Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai; 

+ Trích lục bản đồ địa chính; văn bản; số liệu hồ sơ địa chính.

– Căn cứ điều kiện cụ thể của địa phương, chính sách phát triển kinh tế – xã hội của địa phương để quy định mức thu lệ phí phù hợp, đảm bảo nguyên tắc:

+ Mức thu đối với hộ gia đình, cá nhân tại các quận thuộc thành phố trực thuộc Trung ương, phường nội thành thuộc thành phố hoặc thị xã trực thuộc tỉnh cao hơn mức thu tại các khu vực khác; 

+ Mức thu đối với tổ chức cao hơn mức thu đối với hộ gia đình, cá nhân.

6. Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất 

Theo khoản 3 Điều 1 Thông tư 106/2021/TT-BTC quy định về phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất như sau:

– Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là khoản thu đối với công việc thẩm định hồ sơ, các điều kiện cần và đủ đảm bảo việc thực hiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (bao gồm cấp lần đầu, cấp mới, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận và chứng nhận biến động vào giấy chứng nhận đã cấp) theo hướng dẫn của pháp luật.

– Căn cứ quy mô diện tích của thửa đất, tính chất phức tạp của từng loại hồ sơ, mục đích sử dụng đất và điều kiện cụ thể của địa phương để quy định mức thu phí cho từng trường hợp.

Trên đây là nội dung nội dung trình bày của Luật LVN Group về “Thuế phải nộp khi chuyển nhượng đất?”. Bài viết trên là những thông tin cần thiết mà quý bạn đọc có thể áp dụng vào đời sống thực tiễn. Trong thời gian cân nhắc nếu có những vướng mắc hay thông tin nào cần chia sẻ hãy chủ động liên hệ và trao đổi cùng luật sư để được hỗ trợ đưa ra phương án giải quyết cho những vướng mắc pháp lý mà khách hàng đang mắc phải. 

 

 

 

 

 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com