Điều chỉnh thông tin cha trên giấy khai sinh của con

Điều chỉnh thông tin cha trên giấy khai sinh của con. Quy định về khai sinh cho con.

Điều chỉnh thông tin cha trên giấy khai sinh của con. Quy định về khai sinh cho con.


Tóm tắt câu hỏi:

Chào LVN Group! Tôi có việc muốn hỏi LVN Group như sau : Năm 2010 khi còn là sinh viên tại Hòa Bình, tôi sinh con và có nhờ chủ nhà trọ đi đăng ký khai sinh hộ, tuy chưa có giấy đăng ký kết hôn nhưng bà chủ nhà vẫn khai tên cha và khai họ cha cho con gái tôi. Nhưng hiện nay tôi muốn khai sinh lại cho con mà từ bỏ họ và phần khai người cha cho con gái tôi có được không, vì tôi và cha đứa bé không kết hôn và đã chia tay từ lâu, tôi thấy phần khai về người cha gây ảnh hưởng tới cuộc sống của con tôi về lâu dài khi cần xác minh lý lịch cho con gái. Mong nhận được tư vấn từ LVN Group. Tôi xin chân thành cảm ơn!?

LVN Group tư vấn:

Cám ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình đến Ban biên tập – Phòng tư vấn trực tuyến của Công ty LUẬT LVN. Với thắc mắc của bạn, Công ty LUẬT LVN xin được đưa ra quan điểm tư vấn của mình như sau:

1. Cơ sở pháp lý:

– Bộ luật dân sự 2005

– Nghị định 123/2015/NĐ-CP

2. Giải quyết vấn đề:

Tại Điều 27 Bộ luật dân sự 2005 quy định về Quyền thay đổi họ, tên như sau:

“1. Cá nhân có quyền yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận việc thay đổi họ, tên trong các trường hợp sau đây:

a) Theo yêu cầu của người có họ, tên mà việc sử dụng họ, tên đó gây nhầm lẫn, ảnh hưởng đến tình cảm gia đình, đến danh dự, quyền, lợi ích hợp pháp của người đó;

b) Theo yêu cầu của cha nuôi, mẹ nuôi về việc thay đổi họ, tên cho con nuôi hoặc khi người con nuôi thôi không làm con nuôi và người này hoặc cha đẻ, mẹ đẻ yêu cầu lấy lại họ, tên mà cha đẻ, mẹ đẻ đã đặt;

c) Theo yêu cầu của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc người con khi xác định cha, mẹ cho con;

d) Thay đổi họ cho con từ họ của cha sang họ của mẹ hoặc ngược lại;

đ) Thay đổi họ, tên của người bị lưu lạc đã tìm ra nguồn gốc huyết thống của mình;

e) Thay đổi họ, tên của người được xác định lại giới tính;

g) Các trường hợp khác do pháp luật về hộ tịch quy định.

2. Việc thay đổi họ, tên cho người từ đủ chín tuổi trở lên phải có sự đồng ý của người đó.

3. Việc thay đổi họ, tên của cá nhân không làm thay đổi, chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự được xác lập theo họ, tên cũ.”

Đồng thời, Luật Hộ tịch 2014 cũng có quy định về các vấn đề liên quan nội dung đăng ký hộ tịch, thay đổi hộ tịch tại Ủy ban nhân dân cấp xã như sau:

“Điều 3. Nội dung đăng ký hộ tịch

1. Xác nhận vào Sổ hộ tịch các sự kiện hộ tịch:

a) Khai sinh;

b) Kết hôn;

c) Giám hộ;

d) Nhận cha, mẹ, con;

đ) Thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, bổ sung thông tin hộ tịch;

e) Khai tử.

2. Ghi vào Sổ hộ tịch việc thay đổi hộ tịch của cá nhân theo bản án, quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền:

a) Thay đổi quốc tịch;

b) Xác định cha, mẹ, con;

c) Xác định lại giới tính;

d) Nuôi con nuôi, chấm dứt việc nuôi con nuôi;

đ) Ly hôn, hủy việc kết hôn trái pháp luật, công nhận việc kết hôn;

e) Công nhận giám hộ;

g) Tuyên bố hoặc huỷ tuyên bố một người mất tích, đã chết, bị mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự.

3. Ghi vào Sổ hộ tịch sự kiện khai sinh; kết hôn; ly hôn; hủy việc kết hôn; giám hộ; nhận cha, mẹ, con; xác định cha, mẹ, con; nuôi con nuôi; thay đổi hộ tịch; khai tử của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài.

4. Xác nhận hoặc ghi vào Sổ hộ tịch các việc hộ tịch khác theo quy định của pháp luật.”

“Điều 26. Phạm vi thay đổi hộ tịch

1. Thay đổi họ, chữ đệm và tên của cá nhân trong nội dung khai sinh đã đăng ký khi có căn cứ theo quy định của pháp luật dân sự.

2. Thay đổi thông tin về cha, mẹ trong nội dung khai sinh đã đăng ký sau khi được nhận làm con nuôi theo quy định của Luật nuôi con nuôi.”

Bên cạnh đó, khoản 1 Điều 7 của Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định về điều kiện thay đổi hộ tịch như sau:

“1. Việc thay đổi họ, chữ đệm, tên cho người dưới 18 tuổi theo quy định tại khoản 1 Điều 26 Luật Hộ tịch phải có sự đồng ý của cha, mẹ người đó và được thể hiện rõ trong Tờ khai; đối với người từ đủ 9 tuổi trở lên thi còn phải có sự đồng ý của người đó.

Co-the-bo-ten-cua-cha-tren-giay-khai-sinh-cua-con-khi-chua-lam-thu-tuc-cha-nhan-conCo-the-bo-ten-cua-cha-tren-giay-khai-sinh-cua-con-khi-chua-lam-thu-tuc-cha-nhan-con

>>> LVN Group tư vấn đính chính thông tin trên giấy khai sinh: 1900.0191

Theo đó, bạn có quyền thực hiện thay đổi họ cho con từ họ của bố sang họ của mẹ. Do con bạn chưa đủ 9 tuổi nên bạn sẽ là người đứng tên thực hiện thủ tục thay đổi họ cho con mà không cần xác nhận đồng ý của con bạn. Đối với việc bỏ tên cha trong giấy khai sinh cho con bạn thì không có điều khoản nào quy định về việc này. Tuy nhiên, nếu bạn muốn bỏ tên cha cho con bạn, bạn phải thực hiện khởi kiện ra Tòa án xác nhận về quan hệ cha – con của con bạn. Khi Tòa án ra quyết định không phải quan hệ cha con thì bạn sẽ thực hiện thủ tục thay đổi hộ tịch theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 3 của Luật Hộ tịch nói trên. Trong trường hợp, quan hệ cha – con của con bạn là hợp pháp thì không được bỏ tên cha trong giấy khai sinh của con bạn.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com